Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Toàn Hiệp

pdf 70 trang hapham 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Toàn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_an_toan_lao_dong_trong_xay_dung_luong_toan_hiep.pdf

Nội dung text: Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng - Lương Toàn Hiệp

  1. 4/6/2014 ĐH Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM Khoa Xây dựng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG GV: Lương Toàn Hiệp I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 2 1
  2. 4/6/2014 3 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.1 Mục đích bảo hộ lao động  Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho con người, thiết bị, công trình.  Phòng tránh bệnh nghề nghiệp  Cải thiện điều kiện làm việc của người lao động 4 2
  3. 4/6/2014 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.2 Phương pháp học tập  Phân tích nguyên nhân phát sinh từ đó xác định quy luật phát sinh.  Đề xuất và thực hiện các biện pháp phòng ngừa 5 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.3 Một số khái niệm  Điều kiện lao động: tất cả các yếu tố KT, XH, tổ chức, kỹ thuật, tự nhiên hình thành trong quá trình lao động sản xuất  Công trường xây dựng, xưởng sản xuất  Tổ chức sản xuất (làm theo ca, công, )  Thời tiết, khí hậu  Tình trạng vệ sinh 6 3
  4. 4/6/2014 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.3 Một số khái niệm  Tai nạn lao động: tai nạn xảy ra trong quá trình LĐ chết người hoặc tổn thương một phần cơ thể.  Bệnh nghề nghiệp: là sự suy yếu dần về sức khoẻ của người LĐ bệnh tật. Nguyên nhân: do tác động của các yếu tố độc hại trong quá trình LĐ. Khác nhau về thời gian tác động 7 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.3 Một số khái niệm  Tai nạn lao động 8 4
  5. 4/6/2014 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (1) Nguyên nhân kỹ thuật:  Dụng cụ, phương tiện, máy móc hư hỏng (đứt cáp, tuột phanh, gãy thang, sàn giàn giáo, )  Thiết bị, hệ thống an toàn thiếu hoặc không tốt (van bảo hiểm, cách điện, cơ cấu hãm của tời )  Làm sai quy trình (vi phạm trình tự tháo dỡ ván khuôn, cột chống, đào hố sâu kiểu hàm ếch, )  Thao tác kỹ thuật không đúng (hãm phanh đột ngột khi nâng hạ vật cẩu, xe chạy quá tốc độ, ) 9 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (2) Nguyên nhân tổ chức:  Bố trí mặt bằng không gian sx không hợp lý (chỗ làm việc chật hẹp, đường đi lại cắt nhau nhiều, )  Tuyển dụng, sử dụng công nhân không đúng ngành nghề, chuyên môn, không đảm bảo sức khoẻ.  Công nhân không được huấn luyện đầy đủ về ATLĐ.  Chế độ bảo hộ lao động không đảm bảo (về giờ làm việc, nghỉ ngơi, trang bị bảo hộ, ) 10 5
  6. 4/6/2014 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (3) Nguyên nhân vệ sinh môi trường:  Khí hậu khắc nghiệt (quá nóng, lạnh, ngột ngạt, )  Môi trường ô nhiễm (bụi, khí độc, ồn, rung )  Áp suất quá cao hoặc thấp (làm việc trên cao, dưới sâu, trong hầm, )  Loại hình công việc: tư thế gò bó, công việc quá buồn tẻ hay căng thẳng  Không đảm bảo vệ sinh cá nhân (nước uống, nhà vệ sinh, ) 11 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (4) Nguyên nhân chủ quan:  Tuổi tác, sức khoẻ, giới tính, tâm lý không phù hợp.  Trạng thái thần kinh, tâm lý không bình thường  Vi phạm kỷ luật, nội quy ATLĐ (đùa giỡn khi làm việc, làm không đúng phận sự)  Không sử dụng hoặc sử dụng sai dụng cụ phòng hộ cá nhân (dây an toàn, gang tay, ủng, ) 12 6
  7. 4/6/2014 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (4) Nguyên nhân chủ quan: 13 I. BẢO HỘ LAO ĐỘNG 1.4 Nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (4) Nguyên nhân chủ quan: 14 7
  8. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 15 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.1 Các yếu tố vi khí hậu:  Nhiệt độ: không nên quá 33 – 35oC  Độ ẩm: nên trong khoảng 75 – 95%  Gió: không quá 3 m/s  Bức xạ nhiệt: gồm cả tia hồng ngoại và tử ngoại 16 8
  9. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.1 Các yếu tố vi khí hậu: 17 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.2 Ảnh hưởng của vi khí hậu đến cơ thể:  Khi nhiệt độ > 32oC bắt đầu cảm giác nóng, đến 38,5oC được coi là báo động nguy hiểm. Hậu quả:  Mệt mỏi, nhức đầu, choáng mặt, ù tai, hoa mắt say nóng, say nắng, mất trí  Suy tim, viêm thận  Rối loạn tiêu hoá  Phản xạ kém dễ bị tai nạn  Khi nhiệt độ quá thấp:  Tê cóng chân tay, rét run, cử động khó khăn  Viêm dây thần kinh, viêm khớp, viêm phế quản, hen 18 9
  10. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng  Bố trí hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo:  Cửa sổ, cửa trời  Quạt hút  Chống nóng các thiết bị toả nhiệt  Che chắn  Bố trí xa nơi làm việc  Hạn chế nắng nóng khi làm việc ngoài trời  Sơn cách nhiệt buồng lái  Tấm che nắng, bạt, lán di động 19 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng 20 10
  11. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng 21 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng 22 11
  12. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng 23 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1 Vi khí hậu trong môi trường sản xuất 2.1.3 Biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng  Sử dụng dụng cụ phòng hộ cá nhân  Quần áo bảo hộ chống nhiệt  Mũ chống nóng, giày, găng tay chịu nhiệt  Kính màu, kính mờ  Biện pháp tổ chức lao động  Tạo điều kiện nghỉ ngơi thoả đáng  Bồi dưỡng khẩu phần, bảo đảm nước uống  Khám sức khoẻ định kỳ 24 12
  13. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất 2.2.1 Nguyên nhân phát sinh bụi  Làm đất đá  Bốc dỡ nhà cửa, công trình cũ  Đập-nghiền-sàng đá  Trộn bê tông, vữa  Phun sơn bụi, phun cát làm sạch bề mặt tường  Vận chuyển, đánh đống các loại phụ gia chứa SiO2 25 Bụi trong quá trình thi công 26 13
  14. 4/6/2014 Bụi mù mịt nhưng không đeo khẩu trang 27 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất 2.2.2 Tác hại của bụi đối với cơ thể  Hệ hô hấp: bệnh bụi silic, bệnh bụi phổi, viêm họng, viêm phế quản, viêm mũi  Đường tiêu hoá: viêm lợi, sâu răng, tổn thương, viêm loét dạ dày, rối loạn tiêu hoá  Viêm da, mụn nhọt, lở loét, dị ứng da  Viêm giác mạc, viêm mi mắt, bệnh mắt hột, thủng giác mác, nặng có thể mù  Nhiễm độc chì, thuỷ ngân, thạch tín, 28 14
  15. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất 2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi  Che đậy thiết bị phát sinh bụi, đặt ống hút thải bụi.  Vận chuyển che chắn cẩn thận, tưới ẩm mặt đường khi trời hanh khô.  Sử dụng phòng hộ cá nhân: quần áo bảo hộ, khẩu trang, mặt nạ, kính đeo mắt,  Bố trí đầy đủ nhà tắm, vệ sinh.  Không tuyển người có bệnh về đường hô hấp làm việc môi trường nhiều bụi.  Kiểm tra định kỳ hàm lượng bụi nơi làm việc. 29 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất 2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi 30 15
  16. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất 2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi 31 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất 2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi 32 16
  17. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.2 Phòng chống bụi trong sản xuất 2.2.3 Biện pháp phòng chống bụi 33 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.3 Tiếng ồn 2.3.1 Ảnh hưởng của tiếng ồn  Cơ quan thính giác bị tổn thương nặng tai, điếc.  Tác động hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, bực tức, giảm trí nhớ.  Rối loạn nhịp tim.  Đau dạ dày, cao huyết áp. 34 17
  18. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.3 Tiếng ồn 2.3.1 Ảnh hưởng của tiếng ồn 35 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.3 Tiếng ồn 2.3.2 Biện pháp phòng chống tiếng ồn  Điều chỉnh, cải tiến thiết bị để hạn chế tiếng ồn.  Cách ly tiếng ồn và hút âm  Dụng cụ phòng hộ cá nhân:  Bông, bọt biển, băng.  Nút bịt tai bằng chất dẻo, bao ốp tai.  Tổ chức lao động hợp lý:  Bố trí xen kẽ để công nhân nghỉ ngơi.  Không tuyển người có bệnh về thính giác làm việc nơi có nhiều tiếng ồn. 36 18
  19. 4/6/2014 Nút bịt tai 37 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.4 Rung động 2.4.1 Ảnh hưởng của rung động  Thay đổi hoạt động của tim, di lệch nội tạng, rối loạn tuyến sinh dục.  Thay đổi chức năng tuyến giáp, chấn động cơ quan tiền đình, rối loạn chức năng giữ thăng bằng.  Đau xương, viêm khớp, vôi hoá các khớp  Có thể phát triển thành bệnh rung động nghề nghiệp 38 19
  20. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.4 Rung động 2.4.2 Biện pháp phòng chống rung động  Chọn thiết bị ít gây ra tác dụng rung động  Cách rung và hút rung: kê các tấm cao su, chất dẻo  Dụng cụ chống rung cá nhân:  Giày có đế cao su hoặc gắn lò xo  Gang tay bằng cao su xốp dày  Biện pháp tổ chức:  Bố trí thành nhiều ca để có thời gian nghỉ ngơi  Không nên bố trí phụ nữ lái xe vận tải cỡ lớn 39 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.4 Rung động 2.4.2 Biện pháp phòng chống rung động 40 20
  21. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.5 Chiếu sáng 2.5.1 Tác hại của chiếu sáng không hợp lý  Chiếu sáng không đủ:  Mắt phải căng thẳng mệt mỏi  Chậm phản xạ thần kinh  Thị lực giảm  Cường độ sáng quá lớn:  Loá mắt  Giảm thị lực 41 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.5 Chiếu sáng 2.5.2 Các biện pháp chiếu sáng  Chiếu sáng tự nhiên: cửa trời, cửa sổ. 42 21
  22. 4/6/2014 II. KỸ THUẬT VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.5 Chiếu sáng 2.5.2 Các biện pháp chiếu sáng  Chiếu sáng nhân tạo: đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn hồ quang điện 43 44 22
  23. 4/6/2014 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY MÓC THI CÔNG 45 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.1 Các loại máy thi công  Các máy thi công trên đất khô và dưới nước: máy đào xúc, san gạt, đầm đất, đóng ép cọc,  Thiết bị nâng chuyển: thăng tải, trụ nâng, cần trục,  Máy gia công: cưa, bào, cắt uốn thép,  Máy sx VLXD: máy trộn, bơm bê tông,  Các máy làm công tác hoàn thiện: phun sơn, mài,  Thiết bị điện: máy phát điện, máy biến áp,  Phương tiện vận chuyển: goòng, ô tô, máy kéo,  Thiết bị chịu áp lực: nồi hơi, máy nén khí, 46 23
  24. 4/6/2014 Một số loại máy xây dựng 47 Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng 48 24
  25. 4/6/2014 Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng 49 Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng 50 25
  26. 4/6/2014 Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng 51 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 1. Tình trạng máy không tốt: thiếu các thiết bị an toàn, hệ thống phanh hư, mòn, các chi tiết cong vênh, 2. Máy bị mất cân bằng: máy bị rung, lắc, có thể lật do:  Nền móng không vững chắc  Cẩu vật quá tải trọng  Di chuyển quá tốc độ, phanh đột ngột  Bị máy khác va chạm  Gió lớn  Không chằng buộc cẩn thận 52 26
  27. 4/6/2014 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 2. Máy bị mất cân bằng 53 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 2. Máy bị mất cân bằng 54 27
  28. 4/6/2014 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 2. Máy bị mất cân bằng Một số tai nạn liên quan đến máy xây dựng 55 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 2. Máy bị mất cân bằng 56 28
  29. 4/6/2014 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 2. Máy bị mất cân bằng 57 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 2. Máy bị mất cân bằng 58 29
  30. 4/6/2014 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy 3. Thiếu bộ phận bao che rào ngăn vùng nguy hiểm 4. Sự cố tai nạn điện: rò điện, phóng điện, 5. Thiếu ánh sáng nơi làm việc 6. Do người vận hành:  Vi phạm quy tắc an toàn, kỷ luật lao động  Không đảm bảo sức khoẻ: mắt kém, tai nghễnh ngãng 7. Không đăng kiểm, duy tu máy theo định kỳ 59 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.2 Nguyên nhân sự cố tai nạn do máy  Vi phạm quy tắc an toàn, kỷ luật lao động 60 30
  31. 4/6/2014 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.3 Biện pháp phòng ngừa 1. Bảo đảm chất lượng máy tốt, an toàn khi vận hành: kiểm tra thường xuyên và trước khi vận hành độ bền cáp, xích, mối hàn, 2. Bảo đảm độ ổn định của máy: M K g 1 M1 Mg: moment giữ do các lực chống lật sinh ra đối với điểm lật hoặc đường lật M1: moment lật do các lực gây lật sinh ra đối với điểm lật hoặc đường lật 61 III. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG 3.3 Biện pháp phòng ngừa 3. Lắp đặt bao che, rào ngăn vùng nguy hiểm của máy: tấm ván, nhôm, tôn, lưới thép, rào nhựa, 4. Phòng ngừa tai nạn điện: nối đất, lắp biển cảnh báo, 5. Đảm bảo chiếu sáng hợp lý 6. Tuyển dụng, sử dụng thợ vận hành:  Có chứng nhận sức khoẻ  Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn  Có chứng nhận huấn luyện ATLĐ  Trang bị đầy đủ bảo hộ cá nhân 7. Đăng kiểm, duy tu máy theo định kỳ 62 31
  32. 4/6/2014 IV. AN TOÀN KHI ĐÀO ĐẤT ĐÁ VÀ LÀM VIỆC TRÊN CAO 63 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu 1. Sụp đổ đất lúc đào hào, hố sâu:  Chiều sâu quá lớn mà không gia cố  Gia cố, chống đỡ thành hố không đúng kỹ thuật  Tháo dỡ hệ thống chống đỡ sai quy tắc 2. Đất đá lăn từ trên bờ xuống hố 3. Người bị trượt ngã do:  Làm việc ở mái dốc quá đứng, không đeo dây an toàn  Nhảy qua hào, hố rộng  Không quan sát thấy hố đào (do tối, sương mù, ) 64 32
  33. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu 1. Sụp đổ đất lúc đào hào, hố sâu:  Chiều sâu quá lớn mà không gia cố 65 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu 3. Bị trượt ngã 66 33
  34. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu 3. Bị trượt ngã 67 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu 4. Bị nhiễm hơi khí độc như cacbonic, amôniăc, mê tan khi thi công hố sâu, đường ngầm 5. Bị chấn thương do sức ép hoặc đất đá văng vào người khi thi công bằng chất nổ 6. Các phương tiện (máy đào, máy ủi, ) gây tai nạn 7. Sự cố do thăm dò, khảo sát địa chất không tốt thiết kế biện pháp thi công không đảm bảo an toàn 68 34
  35. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu 69 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.1 Nguyên nhân tai nạn khi đào đất đá, hố sâu 70 35
  36. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá 1. Đảm bảo ổn định hố đào  Nếu hố đào không có mái dốc: đào nhỏ hơn độ sâu giới hạn (quy phạm hoặc tính toán)  Hố đào có mái dốc: có thể gia cố mái dốc bằng cách đóng cọc, làm tường chắn, chia nhiều cấp mái dốc,  Đào hố giật cấp 71 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá 1. Đảm bảo ổn định hố đào 72 36
  37. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá 2. Đảm bảo các quy định an toàn khi thi công hố đào:  Ngăn ngừa đất đá rơi:  Đất đá đào lên phải cách mép hố > 0,5m.  Khi đào thủ công không cho phép đào kiểu hàm ếch.  Kiểm tra thường xuyên vách hố đào (đặc biệt là sau khi có mưa), nếu có vết nứt phải cho ngừng thi công.  Không bố trí người làm việc dưới hố và trên hố cùng một lúc. 73 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá 2. Đảm bảo các quy định an toàn khi thi công hố đào:  Ngăn ngừa trượt ngã:  Phải có thang lên xuống hố đào  Công nhân phải đeo dây an toàn khi mái dốc cao hơn 3m hoặc độ dốc hơn 30o  Hố đào trên đường đi lại phải có rào chắn, đèn báo.  Cấm ngồi nghỉ trên mép hố đào  Cầu bắc qua hố đào phải có tay vịn chắc chắn 74 37
  38. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá 2. Đảm bảo các quy định an toàn khi thi công hố đào:  Đề phòng nhiễm độc:  Phải kiểm tra xem ở dưới các hố sâu có khí độc hay không (dùng đèn thử)  Khi phát hiện thấy khó thở trong hố sâu phải ngừng ngay thi công, xử lý xong mới cho tiếp tục.  Đào đất ở vị trí có ống dẫn xăng, khí dễ cháy cần đảm bảo an toàn cháy nổ (không dùng đèn đốt dầu)  Khi cần thi công nơi có khí độc phải trang bị mặt nạ phòng độc và có người ở trên theo dõi. 75 Mặt nạ phòng độc 76 38
  39. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.2 Biện pháp đề phòng tai nạn khi đào đất đá 3. Phòng ngừa chấn thương khi nổ mìn  Trước khi nổ mìn:  Di chuyển toàn bộ người và thiết bị ra khỏi khu vực nguy hiểm  Nhà ở trong khu vực ảnh hưởng phải mở cửa tránh hiện tượng áp suất tĩnh  Rào ngăn khu vực nguy hiểm  Thi công lúc tối trời phải đảm bảo chiếu sáng đủ  Sau khi nổ phải kiểm tra, xử lý mìn có thể sót lại 77 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức  Bố trí công nhân không đủ sức khoẻ hoặc chưa được huấn luyện làm việc trên cao  Thiếu kiểm tra giám sát  Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an toàn  Bố trí dây chuyền không hợp lý  Vận chuyển vật liệu hoặc phế thải sai quy định (như ném vật liệu từ trên cao xuống) 78 39
  40. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức 79 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức  Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an toàn 80 40
  41. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức  Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an toàn 81 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức  Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an toàn 82 41
  42. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức  Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an toàn 83 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức  Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an toàn 84 42
  43. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 1. Nguyên nhân về tổ chức  Thiếu phương tiện bảo hộ: giày chống trượt, dây an toàn 85 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.3 Nguyên nhân gây tai nạn khi làm việc trên cao 2. Nguyên nhân kỹ thuật  Thiết kế: lập sơ đồ tính, xác định tải trọng, tính toán dàn giáo, thang, có sai sót  Do gia công chế tạo dàn giáo (vật liệu kém chất lượng, liên kết hàn, buộc không đảm bảo)  Do quá trình lắp dựng và tháo dỡ (lắp nghiêng, thiếu thanh giằng chéo, đặt giàn giáo trên đất yếu, sai trình tự lắp đặt, tháo dỡ)  Do quá trình sử dụng (dàn giáo quá tải do quá nhiều người, vật liệu tập trung, không kiểm tra thường xuyên tình trạng dàn giáo, ) 86 43
  44. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao 1. Biện pháp tổ chức  Công nhân làm việc trên cao:  Trên 18 tuổi, đảm bảo sức khoẻ, được học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn làm việc trên cao.  Đeo dây an toàn, móc khoá và dây đúng vị trí  Cấm đi lại trên tường, dầm, dàn và các kết cấu lắp ghép khác  Không lên xuống bằng phương tiện vận chuyển vật liệu (cần trục, vận thăng, )  Không đi dép lê, guốc 87 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao 1. Biện pháp tổ chức  Trước và trong khi làm việc không uống rượu, bia, hút thuốc  Phải có túi cá nhân đựng dụng cụ, đồ nghề  Cấm ném vứt dụng cụ, đồ nghề, vật liệu từ trên cao xuống  Không làm việc trên dàn giáo cao, cột thép, dầm cẩu, mái nhà 2 tầng trở lên khi trời tối, mưa to hoặc có gió cấp 5 trở lên 88 44
  45. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao 1. Biện pháp tổ chức  Cán bộ giám sát, kiểm tra an toàn:  Thường xuyên giám sát, kiểm tra để phát hiện, ngăn chặn những hiện tượng thiếu an toàn.  Kiểm tra an toàn dàn giáo, sàn công tác  Kiểm tra việc sử dụng các phương tiện bảo hộ  Theo dõi, nhắc nhở công nhân thực hiện đúng nội quy an toàn 89 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao 2. Biện pháp kỹ thuật  Thiết kế chỗ neo dây an toàn khi không sử dụng được dàn giáo hoặc không có lan can an toàn  Tất cả lỗ trống trên sàn phải có tấm đậy hoặc lan can che chắn  Không được bắc sàn thao tác lên các bộ phận kê đỡ tạm (thùng phuy, chồng gạch, )  Đảm bảo chiếu sáng đầy đủ  Thiết kế, chế tạo, sử dụng dàn giáo đúng kỹ thuật 90 45
  46. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao 2. Biện pháp kỹ thuật  Dây an toàn 91 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.4 Các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao 2. Biện pháp kỹ thuật  Tất cả lỗ trống trên sàn phải có tấm đậy hoặc lan can che chắn 92 46
  47. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.5 Dàn giáo, sàn công tác 1. Yêu cầu của dàn giáo, sàn công tác  Đảm bảo độ cứng và độ ổn định  Sàn thao tác phải vững chắc, không trơn trượt, khe hở giữa các ván sàn không quá 10mm  Sàn thao tác trên 1,5m phải có lan can an toàn (cao tối thiểu 1m)  Có thanh lên xuống giữa các tầng  Dàn giáo ở cạnh đường đi phải có biện pháp bảo vệ tránh va chạm làm gãy đổ cột dàn giáo 93 Dàn giáo 94 47
  48. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.5 Dàn giáo, sàn công tác 2. Yêu cầu khi lắp dựng  Mặt đất để lắp dàn giáo phải bằng phẳng, đầm chặt, thoát nước tốt  Dựng đặt các cột hoặc khung dàn giáo phải thẳng đứng, đủ thanh giằng. Dưới chân kê ván lót chống lún.  Giáo cao, giáo treo phải được neo chặt vào tường  Giữa sàn công tác và công trình có khe hở < 5cm đối với công tác xây, < 20cm đối với công tác hoàn thiện.  Công việc lắp dựng phải có cán bộ kỹ thuật giám sát  Dựng thang nghiêng trong khoảng 45 – 70o, chân thang tựa phải có bộ phận chặn giữ 95 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.5 Dàn giáo, sàn công tác 2. Yêu cầu khi lắp dựng Cách bắt thang nghiêng Một số loại chân thang tựa 96 48
  49. 4/6/2014 IV. AT ĐÀO ĐẤT ĐÁ & LÀM VIỆC TRÊN CAO 4.5 Dàn giáo, sàn công tác 3. Yêu cầu khi sử dụng  Tải trọng đặt trên sàn không được quá tải trọng tính toán, không tập trung người và vật liệu một chỗ quá quy định  Dàn giáo cao hơn 6m phải có ít nhất 2 tầng sàn, cấm làm việc đồng thời trên 2 sàn liền kề  Cấm di chuyển giáo ghế nếu trên đó có người, vật liệu  Không để vật liệu va chạm vào dàn giáo  Tháo dỡ hệ thống dàn giáo theo nguyên tắc: bộ phận không chịu lực tháo trước, bộ phận chịu lực tháo sau 97 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 98 49
  50. 4/6/2014 99 100 50
  51. 4/6/2014 101 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.1 Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người 1. Tính chất tác động của dòng điện đối với cơ thể:  Tác động nhiệt: gây bỏng, cháy do tiếp xúc hoặc phóng điện hồ quang  Tác động hóa: điện phân phá hủy các chất lỏng trong cơ thể, đặc biệt là máu  Tác động sinh học:  Co giật cơ bắp tim, phổi ngưng hoạt động  Phá hủy hệ thần kinh trung ương 102 51
  52. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.1 Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người 103 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.1 Tác dụng của dòng điện đối với cơ thể người 2. Các dạng tai nạn điện  Chấn thương điện:  Bỏng điện: gây chết người khi 2/3 diện tích da bị bỏng  Viêm mắt  Sốc điện (điện giật): trong vòng 4 – 6 giây không được tách khỏi dòng điện có thể sẽ tử vong  Cơ bị co giật nhưng không ngất  Ngất nhưng vẫn duy trì hô hấp, tuần hòan  Mê man, bất tỉnh, hô hấp và tim rối loạn  Chết lâm sàng 104 52
  53. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.2 Các nhân tố ảnh hưởng khi bị điện giật 1. Cường độ dòng điện 105 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.2 Các nhân tố ảnh hưởng khi bị điện giật 2. Điện trở của người  Khi da khô và sạch: 8000 – 12000, khi ướt có mồ hồi: 100   Da bị ép mạnh vào cực điện điện trở giảm 3. Thời gian tác dụng lên cơ thể: càng lâu càng nguy hiểm 4. Đường đi của dòng điện:  Nguy hiểm nhất: từ tay phải qua chân  Ít nguy hiểm nhất: từ chân qua chân 5. Tần số dòng điện: nguy hiểm nhất là 40 – 60Hz (điện dân dụng công nghiệp thông thường) 6. Đặc điểm riêng từng người: về tim mạch, thần kinh 7. Môi trường xung quanh: bụi dẫn điện, nhiệt độ, 106 53
  54. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.3 Phân loại nơi làm việc theo mức độ nguy hiểm 1. Ít nguy hiểm  Độ ẩm 75%  Nhiệt độ > 35oC  Có bụi dẫn điện  Nền sàng dẫn điện 3. Đặc biệt nguy hiểm  Độ ẩm đến 100%  Có nguy hiểm về nổ 107 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.4 Những nguyên nhân gây tai nạn điện  Chạm phải vật dẫn có mang điện  Thiết bị không có vỏ che  Lớp vỏ bị hư  Đóng điện mà không báo trước  Tiếp xúc vỏ thiết bị mang điện:  Máy bị rò  Không nối đất  Điện áp bước: do rò điện hay đoãn mạch vào trong đất  Phóng điện hồ quang  Thiếu hoặc không sử dụng đúng các dụng cụ bảo hộ 108 54
  55. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện  Đề phòng tiếp xúc với các vật dẫn có mang điện  Bảo đảm cách điện tốt  Bảo đảm khoảng cách an toàn  Sử dụng điện thế an toàn  Đề phòng tai nạn điện do tiếp xúc vỏ máy:  Nối đất  Nối không bảo vệ: nối với dây trung tính  Sử dụng các phương tiện bảo hộ: bục, thảm cách điện, gang tay, ủng, giày, sào cách điện, kìm cách điện  Các biển báo phòng ngừa 109 Gang tay, ủng, thảm, sào cách điện 110 55
  56. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện  Sơ cứu người bị tai nạn điện: Bước 1: Cứu người bị nạn ra khỏi nguồn điện:  Cắt dòng điện: cắt cầu dao, công tắc, cầu chì  Dùng cây khô, sào, gang tay, cách ly dây điện ra khỏi người  Dùng quần áo khô, mền khô, tách người ra Bước 2: Sơ cứu, làm hô hấp nhân tạo  Hô hấp nhân tạo ấn ngực  Hô nhân tạo co duỗi tay Thổi ngạt: 13 – 16 lần/phút 111 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện 112 56
  57. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.5 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện 113 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.6 Bảo vệ chống sét 1. Tác hại của sét:  Tác dụng trực tiếp:  Sét đánh trực tiếp thường gây chết người và gia súc  Gây cháy kho nguyên nhiên liệu  Gây nổ trụ tháp, ống khói, đường ray, gãy đổ cây cối  Tác dụng gián tiếp:  Cảm ứng tĩnh điện phóng điện 114 57
  58. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.6 Bảo vệ chống sét 1. Tác hại của sét: 115 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.6 Bảo vệ chống sét 1. Tác hại của sét: 116 58
  59. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.6 Bảo vệ chống sét 2. Biện pháp bảo vệ chống sét  Bảo vệ chống sét đánh thẳng: thu lôi chống sét 117 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.6 Bảo vệ chống sét 2. Biện pháp bảo vệ chống sét  Bảo vệ chống sét cảm ứng:  Tiếp đất vỏ thiết bị  Đặt lưới thép trên mái và tiếp đất (nếu mái tôn thì chỉ cần tiếp đất) 118 59
  60. 4/6/2014 V. KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 5.6 Bảo vệ chống sét 2. Biện pháp bảo vệ chống sét 119 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 120 60
  61. 4/6/2014 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 6.1 Điều kiện cần thiết cho quá trình cháy Để quá trình cháy xuất hiện và phát triển cần có 3 yếu tố:  Chất cháy:  Thể rắn: than, củi, ván,  Thể lỏng: dầu, xăng,  Khí: metan, gas,  Chất oxy hoá: không khí, oxi, clo, kali clorat (KClO3), amôn nitrat (NH4NO3), Tỷ lệ chất cháy và chất oxy hoá quyết định khả năng sự cháy xảy ra hay không  Mồi gây cháy: ngọn lửa, tia lửa điện, ngọn lửa diêm, mẫu thuốc lá cháy dở, 121 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 6.2 Hình thức cháy  Cháy không hoàn toàn: thiếu không khí  Cháy hoàn toàn: có đủ lượng oxy trong không khí  Cháy bốc lửa  Cháy không bốc lửa: chỉ xảy ra ở một số nhiên liệu như than cốc, mồ hóng, kim cương,  Cháy thường: cháy của nến, củi trong bếp,  Cháy nổ: cháy kèm với nổ 122 61
  62. 4/6/2014 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 6.2 Hình thức cháy 123 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất 1. Chất khí cháy trong không khí 124 62
  63. 4/6/2014 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất 2. Chất lỏng cháy trong không khí 125 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất 3. Chất rắn cháy trong không khí 126 63
  64. 4/6/2014 VI. KHÁI NIỆM AN TOÀN CHÁY NỔ 6.3 Khả năng cháy, nổ của các chất 4. Cháy nổ của bụi trong không khí: bụi lắng trên các thiết bị máy móc, bụi lơ lửng trong không khí, 5. Một số chất tự cháy  Cháy trong không khí:  Nguồn gốc thực vật: rơm, rạ, mùn cưa,  Than bùn, than nâu, than đá,  Dầu mỡ động thực vật  Bụi kẽm, nhôm, photpho trắng,  Cháy khi tiếp xúc nước: kim loại kiềm, canxi cacbua,  Tự cháy khi trộn với nhau: oxy nén, axit nitric đậm đặc, 127 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 128 64
  65. 4/6/2014 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.1 Tính bắt cháy và độ chịu lửa của VLXD  Vật liệu không cháy: kim loại, thạch cao, tấm bông khoáng,  Vật liệu khó cháy: bê tông at-phan, tấm xi măng hữu cơ, gỗ ngâm tẩm chống mối mọt,  Vật liệu cháy: tất cả các chất hữu cơ Dựa vào khả năng chịu lửa mà người ta chia công trình thành 5 cấp độ chịu lửa: I, II, III, IV, V, cấp I chịu lửa cao nhất, cấp V chịu lửa kém nhất. Giới hạn chịu lửa được tính theo giờ 129 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.1 Tính bắt cháy và độ chịu lửa của VLXD 130 65
  66. 4/6/2014 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.2 Nguyên nhân các đám cháy:  Không thận trọng, chủ quan khi dùng lửa:  Bố trí các công tác phát sinh lửa (hàn điện, hàn hơi, đốt lò, sấy, nung, ) gần chất cháy  Dùng lửa kiểm tra ống dẫn khí cháy, soi bình xăng,  Cháy từ bếp (ga, than, ) lan sang các vật xung quanh  Ném tàn diêm, tàn thuốc lá cháy dở vào rơm rác, vỏ bào, mùn cưa,  Cháy do điện:  Thiết bị điện quá tải gây cháy dây, vật tiếp xúc,  Tiếp xúc điện không tốt tia lửa điện  Quên tắt bếp điện, bàn ủi, 131 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.2 Nguyên nhân các đám cháy:  Cháy do ma sát  Cắt, tiện, đục, đẽo,  Dùng que sắt cậy nắp thùng xăng,  Cháy do sét đánh  Do sử dụng, bảo quản nguyên liệu không đúng  Các chất khí dễ cháy không được chứa trong bình kín  Đặt các bình chứa gần bếp lò  Thiếu quan tâm, theo dõi, kiểm tra 132 66
  67. 4/6/2014 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.3 Biện pháp phòng cháy  Biện pháp phòng ngừa:  Quá trình thiết kế, thi công: tuân thủ các quy định PCCC  Huấn luyện, tuyên truyền cho cả người quản lý và nhân viên thực hiện tốt PCCC  Biện pháp hạn chế đám cháy lan rộng  Bố trí riêng các khu vực có nguy cơ cháy, tạo hành lang an toàn  Sử dụng vật liệu không cháy, khó cháy 133 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.3 Biện pháp phòng cháy  Biện pháp thoát người và cứu tài sản  Bố trí cửa thoát hiểm phù hợp  Có sơ đồ chỉ dẫn lối thoát hiểm  Biện pháp tạo điều kiện dập tắt đám cháy hiệu quả  Bảo đảm đường sá đủ rộng cho xe cứu hoả tiếp cận  Bảo đảm hệ thống báo cháy, hệ thống thông tin liên lạc nhanh chóng và chính xác  Tổ chức các lực lượng chữa cháy trên công trường 134 67
  68. 4/6/2014 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.4 Phương pháp và phương tiện chữa cháy  Các chất chữa cháy:  Nước: dùng phổ biến, không dùng khi nhiệt độ >1700oC hoặc với các chất lỏng dễ cháy không tan (xăng, dầu hoả, )  Hơi nước: cho các đám cháy nhỏ, trong khu vực kín  Bọt chữa cháy: chữa cháy được xăng dầu, không dùng chữa cháy thiết bị điện, kim loại kiềm, đám cháy có nhiệt độ cao >1700oC  Bột khô chữa cháy: K2CO3, Na2CO3, cát khô, 135 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.4 Phương pháp và phương tiện chữa cháy  Các chất chữa cháy:  Các hợp chất halogen: brometyl (CH3Br), tetraclorua (CCl4). Dùng để chữa cháy những chất dễ thấm nước như bông, sợi, vải,  Các loại khí: CO2, N2, không làm hư hại vật cần chữa cháy, dùng chữa cháy kho tàng, hầm ngầm, nhà kín, động cơ đốt trong, 136 68
  69. 4/6/2014 VII. NGUYÊN NHÂN CHÁY – BIỆN PHÁP PCCN 7.4 Phương pháp và phương tiện chữa cháy  Phương tiện chữa cháy:  Xe chữa cháy chuyên dụng  Thiết bị báo cháy  Bình bọt hoá học  Bình bọt hoà không khí  Bình chữa cháy CO2 137 138 69
  70. 4/6/2014 139 Tài liệu tham khảo [1] Hoàng Công Cẩn, Phan Hồng Sáng – Bài giảng An toàn lao động trong xây dựng – ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 2006 140 70