Bài giảng Bán hàng và Marketing khách sạn quốc tế

ppt 27 trang hapham 2650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bán hàng và Marketing khách sạn quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ban_hang_va_marketing_khach_san_quoc_te.ppt

Nội dung text: Bài giảng Bán hàng và Marketing khách sạn quốc tế

  1. MarketingQUẢN TRỊ Quốc CHIẾNtế - Nhóm LƯỢC7 Bán hàng và Marketing Khách sạn quốc tế
  2. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ❖Tổ chức du lịch thế giới ❖Tổ chức du lịch trong nước ❖Văn phòng hội nghị và du khách ❖Hiệp hội thương mại du lịch ❖Công ty tư vấn ❖Hãng hàng không ❖Các ấn phẩm ❖Các công ty đầu ngành
  3. Những vấn đề mà các khách sạn phải đối mặt khi phát triển chiến lược marketing quốc tế
  4. Lựa chọn thị trường mục tiêu ❖Thị trường mục tiêu là thị trường bao gồm các khách hàng có cùng một nhu cầu và mong muốn mà công ty có khả năng đáp ứng, đồng thời có thể tạo ra ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu Marketing đã định.
  5. Lựa chọn thị trường mục tiêu ❖Xác lập nhu cầu thị trường ❖Phân đoạn thị trường ❖Xác định những phân khúc thị trường hấp dẫn nhất, phù hợp với sở trường và nguồn lực doanh nghiệp
  6. Đặc điểm tiêu dùng của một số tập khách quốc tế. Khách du lịch Trung Quốc
  7. Đặc điểm tiêu dùng của một số tập khách quốc tế. Khách du lịch Pháp
  8. Đặc điểm tiêu dùng của một số tập khách quốc tế. Khách du lịch Nhật
  9. Đặc điểm tiêu dùng của một số tập khách quốc tế. Khách du lịch Mỹ
  10. Hệ thống phân phối toàn cầu tự động hóa 10
  11. Những vấn đề thường gặp của đại lý du lịch – khách sạn ❖Những vấn đề trong việc chi trả hoa hồng ❖Thương lượng về giá của khách sạn ❖Những phương pháp thanh toán ưa thích khác nhau của khách hàng ❖Không có khả năng xác nhận ngay lập tức sự đặt phòng trước ❖Hệ thống phân loại khách sạn rất đa dạng 11
  12. Các loại dữ liệu khách hàng tương lai được sử dụng trong phương pháp phân khúc thị trường Nhân Địa Lý Tâm lý khẩu • Quốc gia/ khu • Độ tuổi • Động lực vực • Giới tính • Lối sống • Thành phố • Thu nhập • Sở thích/Thói • Khu vực trong • Giáo dục quen thành phố • v.v • v.v • V.v 12
  13. Lý do để phổ biến thương hiệu Cung cấp những thuộc tính riêng cho các phân khúc đặc biệt. Kết quả của việc mua bán và sáp nhập đã làm nên những tổ hợp các sản phẩm khác biệt. Cung cấp những tiêu chuẩn để nhận dạng, chất lượng và định giá sản phẩm
  14. Vấn đề xây dựng thương hiệu khách sạn tiềm năng ❖Khó duy trì sự nhất quán trong các tiêu chuẩn dịch vụ ❖Khó duy trì sự phân biệt rõ ràng giữa các thương hiệu ❖Quảng cáo
  15. Vấn đề xây dựng thương hiệu khách sạn tiềm năng Homestead Hometown Homewood Suites Suites Suites
  16. Vấn đề xây dựng thương hiệu khách sạn tiềm năng ❖Hợp tác tiếp thị ❖Quan hệ công chúng ❖Chương trình khách hàng thân thiết ❖Trang web của công ty
  17. Một số vấn đề quốc tế liên quan đến các công cụ khuyến mãi. ❖Những thông điệp và khẩu hiệu thường được hiểu theo cách khác nhau ❖Chiến dịch quảng cáo quốc tế không nên cơ sở trên kiến thức của thị trường nội địa.
  18. Một số vấn đề quốc tế liên quan đến các công cụ khuyến mãi. ❖Những người làm quảng cáo và marketing cần phải được cảnh giác về những điều nhạy cảm của các địa phương ❖Thông điệp quảng cáo cần được xem xét bởi chuyên gia địa phương trước khi đưa ra thị trường.
  19. Một số vấn đề quốc tế liên quan đến các công cụ khuyến mãi. “Biểu tượng logo chữ M màu vàng”
  20. Một số vấn đề quốc tế liên quan đến các công cụ khuyến mãi. ❖Thông điệp quảng cáo nên được thể hiện bằng ngôn ngữ của người xem / đọc. ❖Quá trình phiên dịch nên tiến hành tại nước tiến hành quảng cáo ❖Đối với quãng cáo trên tivi, hiệu ứng âm thanh và hình ảnh sáng tạo là một kết hợp hiệu quả. ❖Còn với quãng cáo trên báo, hình ảnh với ít chữ thì hiệu quả.
  21. Một số vấn đề quốc tế liên quan đến các công cụ khuyến mãi. ❖Lưu ý khi sử dụng hình thức gữi mail trực tiếp ❖Luật của một số quốc gia nghiêm cấm sử dụng yếu tố phóng đại trong quãng cáo và tài liệu quãng cáo ❖Một số quốc gia đánh thuế vào tài liệu quãng cáo
  22. So sánh bán hàng trực tiếp giữa khách sạn quốc tế và nội địa Tầm quan trọng của hợp đồng ❖ Mức độ quan trọng của hợp đồng có xu hướng tăng lên khi từ nội địa vươn ra thế giới. Những hợp đông lớn hơn quan trọng hơn sẽ khó khăn hơn và nhiều công sức hơn. Mức độ thuyết phục ❖ Cách thức đàm phán và mức độ thuyết phục trong ngành khách sạn quốc tế khó khăn hơn khách sạn nội địa. Khách hàng quốc tế có những yêu cầu cao hơn - >mức độ thuyết phục sẽ cao hơn. Mức độ phát triển khách hàng ❖ Mạng lưới phát triển khách hàng, vị trí của mức độ phát triển khách hàng nội địa bị giới hạn trong phạm vi quốc gia nhưng với ngành khách sạn quốc tế thì thị trường tiềm năng và rộng lớn hơn.
  23. So sánh bán hàng trực tiếp giữa khách sạn quốc tế và nội địa Vấn đề giới tính ❖ Tại mỗi quốc gia quan niệm về bình đẳng giới thì khác nhau, vai trò của các giới cũng khác nhau Văn hóa, ngôn ngữ ❖ Mỗi quốc gia có văn hóa ngôn ngữ riêng (thậm chí chung ngôn ngữ nhưng cách diễn đạt thì khác nhau) -> thể hiện sự linh động của nhân viên. Khác biệt phương thức kinh doanh ❖ Phương thức kinh doanh mỗi quốc gia mỗi khác nhau và được ngầm hiểu là các quy tắc ứng xử phự hợp. Bởi vậy bán hàng trực tiếp ngành khách sạn nội địa có sự khác biệt so với bán hàng trực tiếp quốc tế.
  24. Cơ hội kinh doanh quốc tế Hội chợ du lịch
  25. Cơ hội kinh doanh quốc tế Các phái đoàn du lịch
  26. Cơ hội kinh doanh quốc tế Các Tour làm quen
  27. MarketingQUẢN TRỊ Quốc CHIẾNtế - Nhóm LƯỢC7