Bài giảng Bảo hiểm - Nguyễn Anh Vũ

pdf 22 trang hapham 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo hiểm - Nguyễn Anh Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_hiem_nguyen_anh_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bảo hiểm - Nguyễn Anh Vũ

  1. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ NỘI DUNG  Một số vấn đề cơ bản về bảo hiểm  Rủi ro cĩ thể được bảo hiểm.  Hợp đồng bảo hiểm. BẢO HIỂM  Các nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm thương mại.  Các loại hình và sản phẩm bảo hiểm.  Cơ cấu tổ chức và các nghiệp vụ của cơng ty BH Người hướng dẫn: Nguyễn Anh Vũ  Bảo hiểm tiền gửi Khoa TTCK - ĐHNH Nguyen Anh Vu 1 Nguyen Anh Vu 2 Một số vấn đề cơ bản về bảo hiểm The Nobel Prize in Literature 1953 o Khái niệm o Rủi ro và quản trị rủi ro "for his mastery of historical and biographical description o Vai trị của bảo hiểm as well as for brilliant oratory in defending exalted human values" Sir Winston Leonard Spencer Churchill 1874 – 1965, United Kingdom. Nguyen Anh Vu 3 Nguyen Anh Vu 4 Financial Markets and Institutions - Insurance 1
  2. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ “New York khơng phải là nơi sinh ra nhân loại nhưng lại là nơi sinh ra các nhà Bảo Hiểm. Khơng “ Nếu cĩ thể, tơi sẽ viết từ “Bảo hiểm” cĩ BH, sẽ khơng cĩ các tịa nhà chọc trời bởi khơng một cơng nhân nào sẽ chấp nhận làm việc khắp mọi nơi trong mỗi khu phố, mỗi ở độ cao như vậy và cĩ nguy cơ bị rơi xuống chết ngơi nhà và trước mắt mỗi người – càng người để lại gia đình khốn khổ. Khơng cĩ BH sẽ ngày tơi càng tin chắc rằng, với một giá khơng cĩ nhà Tư Bản nào giám đầu tư hàng triệu $ để xây dựng các tồ nhà lớn, bởi một tàn thuốc khiêm tốn, bảo hiểm cĩ thể giải phĩng lá cĩ thể biến một tịa nhà ấy trở thành tro dễ các gia đình ra khỏi thảm họa khơn dàng. Khơng cĩ BH, khơng ai dám lái xe hơi qua lường”. các phố. Một người lái xe giỏi vẫn cĩ ý thức rằng lường”. anh ta cĩ thể đâm vào người đi bộ bất cứ lúc ( Winston Churchill ) nào”. ( Herry Ford ) Nguyen Anh Vu 5 Nguyen Anh Vu 6 Khái niệm bảo hiểm Khái niệm bảo hiểm Bảo hiểm là hoạt động trong đĩ để đổi lấy o Bảo hiểm là một hoạt động dịch vụ tài chính phí bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm nhằm phân phối lại những mất mát khơng mong nhà bảo hiểm đưa ra cam kết bồi thường cho đợi. người tham gia bảo hiểm hoặc bên thứ ba số o Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này, một một số tiền xác định nhằm bù đắp những tổn thất về tài chính cho những người này trong người, một doanh nghiệp hay một tổ chức trường hợp xảy ra những sự kiện bảo hiểm chuyển nhượng rủi ro cho cơng ty bảo hiểm, được quy định bởi hợp đồng giao kết giữa cơng ty đĩ sẽ bồi thường cho người được bảo hai bên hay được quy định bởi pháp luật . hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả người được bảo hiểm. Nguyen Anh Vu 7 Nguyen Anh Vu 8 Financial Markets and Institutions - Insurance 2
  3. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Khái niệm bảo hiểm Khái niệm bảo hiểm  Cĩ nhiều loại hình bảo hiểm khác như : Bảo hiểm o Bảo hiểm phi thương mại : Là hình thức bảo hiểm trong đĩ nhà bảo hiểm tiến hành các hoạt thương mại, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo động bảo hiểm khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tiền gửi theo đuổi các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội o Bảo hiểm thương mại : Là hình thức bảo hiểm khác. trong đĩ nhà bảo hiểm tiến hành các hoạt động o Hình thức tiêu biểu nhất của BH phi thương mại bảo hiểm vì mục tiêu kinh doanh lợi nhuận. BHTM là bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tiền gửi là loại hình bảo hiểm chủ yếu. o Nội dung bài giảng này chủ yếu đề cập đến bảo hiểm thương mại và một phần về vai trị của bảo hiểm tiền gửi đối với hệ thống tài chính ngân hàng. Nguyen Anh Vu 9 Nguyen Anh Vu 10 Khái niệm bảo hiểm ( Luật KDBH) Rủi ro  Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đĩ doanh o Bảo hiểm là hình thức kinh doanh rủi ro, tiền đề của bảo nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm là sự tồn tại của rủi ro. hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đĩng phí bảo o Rủi ro (Risk) tồn tại khi cĩ sự khơng chắc chắn về tương hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho lai. Các tổ chức và cá nhân cĩ thể phải đối mặt với hai người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo loại rủi ro, bao gồm : Rủi ro thuần túy (Pure Risk) và rủi hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. ro đầu cơ (Speculative Risk).  Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh o Rủi ro đầu cơ là rủi ro khi tồn tại ba khả năng cĩ thể xảy nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đĩ ra : Thiệt hại, cĩ lợi, khơng thay đổi. doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi o Rủi ro thuần túy là loại rủi ro khi chỉ tồn tại hai khả năng thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm. bị thiệt hại hoặc khơng bị thiệt hại.  Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành o Chỉ cĩ rủi ro thuần túy mới cĩ thể được bảo hiểm, mục lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật đích của bảo hiểm là đền bù những tổn thất về tài để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm. chính chứ khơng phải là tạo ra cơ hội kiếm lời. Nguyen Anh Vu 11 Nguyen Anh Vu 12 Financial Markets and Institutions - Insurance 3
  4. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ QUẢN TRỊ RỦI RO – RISK MANAGEMNET QUẢN TRỊ RỦI RO – RISK MANAGEMNET o Quản trị rủi ro là việc một tổ chức hay cá nhân o Chấp nhận rủi ro (Accepting Risk): Các tổ chức và nhận diện và đánh giá các rủi ro (trên gĩc độ tài cá nhân cĩ thể quyết định chấp nhận tồn bộ trách chính) mà họ cĩ thể gặp phải.Từ đĩ, sẽ cĩ các biện nhiệm và thiệt hại khi rủi ro phát sinh thay vì mua bảo hiểm để phịng ngừa những rủi ro này. Biện pháp pháp nhằm kiểm sốt, giảm thiểu và loại bỏ rủi ro. này cĩ thể gọi là tự bảo hiểm (Self – Insurance). o Để loại bỏ và giảm thiểu những rủi ro về tài chính o Chuyển nhượng rủi ro (Transfering Risk): người ta cĩ thể chọn các cách thức quản trị rủi ro Chúng ta cĩ thể chuyển những tổn thất tài chính khi như sau : xảy ra rủi cho cho một chủ thể khác, đổi lại chúng ta  Tránh rủi ro (Avoiding Risk) phải chịu một khoản phí. Các chuyển nhượng rủi ro phổ biến nhất là mua các hợp đồng bảo hiểm.  Kiểm sốt rủi ro (Controlling Risk) Do tâm lý phổ biến của con người là ngại rủi ro (Risk  Chấp nhận rủi ro (Accepting Risk) – Adverse) nên người ta chấp nhận trả một khoản phí  Chuyển nhượng rủi ro (Transfering Risk) chắc chắn thay vì phải gánh chịu những thiệt hại lớn cĩ thể xảy ra. Nguyen Anh Vu 13 Nguyen Anh Vu 14 Các loại rủi ro VAI TRỊ CỦA BẢO HIỂM  Người tham gia BH được trợ cấp, bồi thường những tổn thất o Rủi ro tổn thất tài sản ( Property damage risk ) : về tài chính khi xảy ra rủi ro. Nĩ giúp cho các cá nhân, gia Là những rủi ro xảy ra đối với các tài sản do các sự đình, doanh nghiệp khắc phục được hậu qủa của tai nạn, kiện như : tai nạn, mất trộm, cháy nổ hay các thảm vượt qua được những khĩ khăn ổn định đời sống và hoạt họa tự nhiên. động sản xuất kinh doanh. o Rủi ro trách nhiệm (Liability Risk): Là những tổn  Bảo hiểm là kênh huy động vốn quan trọng chỉ đứng sau thất tài chính mà một người phải gánh chịu khi thực ngân hàng. Bảo hiểm lại đặc biệt cĩ ưu thế về nguồn vốn hiện trách nhiệm bồi thường do những thiệt hại mà dài hạn. Đây là nguồn vốn lớn để phục vụ đầu tư phát triển anh ta gây ra cho bên thứ ba theo luật định. kinh tế. o Rủi ro về con người ( Personal Risk ) : Là những  BHTM cịn đĩng gĩp tích luỹ cho ngân sách nhà nước. tổn thất tài chính xảy ra liên quan đến tuổi thọ, tính  BH là chỗ dựa tinh thần cho mọi người, tổ chức. Thể hiện mạng sức khỏe của con người. tính cơng đồng, tính nhân văn sâu sắc.Bảo hiểm là “cỗ máy ổn định xã hội tinh xảo” hay “hệ thống giảm xĩc của xã hội”  BH thu hút được một số lao động nhất định. Nguyen Anh Vu 15 Nguyen Anh Vu 16 Financial Markets and Institutions - Insurance 4
  5. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Đặc tính của rủi ro cĩ thể bảo hiểm được Rủi ro cĩ thể được bảo hiểm o Tổn thất phải xuất hiện một cách ngẫu nhiên  Hoạt động BHTM cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho ( The Loss must be occur by chance ) các tổ chức và cá nhân cĩ nhu cầu. Tuy nhiên, Những tổn thất phải là nguyên nhân của một sự kiện khơng phải trong mọi trường hợp, các cơng ty bảo bất ngờ hay một sự kiện khơng do người được bảo hiểm đều chấp nhận yêu cầu bảo hiểm. hiểm cố ý gây ra.  Sản phẩm bảo hiểm chỉ cĩ thể được thiết kế dựa o Tổn thất phải được xác định rõ ràng ( The Loss trên nguyên tắc căn bản đĩ là rủi ro phải cĩ thể must be definite ) bảo hiểm được. Những tổn thất được bảo hiểm phải được xác định  Rủi ro cĩ thể được bảo hiểm (Insurable Risks) cĩ bởi 2 vấn đề : Thời gian (Time) và Khi nào nhà bảo một số đặc tính cơ bản hiểm phải trả tiền bồi thường. Số lượng ( Amount ) : Nhà bảo hiểm phải trả bao nhiêu tiền. Nguyen Anh Vu 17 Nguyen Anh Vu 18 Đặc tính của rủi ro cĩ thể bảo hiểm được Đặc tính của rủi ro cĩ thể bảo hiểm được Tổn thất phải đáng kể (The Loss must be  Tỉ lệ tổn thất phải cĩ thể dự đốn được ( The Loss significant ) Rate Must be predictable ) : Do sự tốn kém về thời gian và chi phí cho cả Để cung cấp một loại hình bảo hiểm nào đĩ, cơng ty hai bên trong việc thực hiện các giao kết bảo bảo hiểm phải ước đốn được tỉ lệ tổn thất cĩ thể xảy ra. hiểm. Do vậy những rủi ro cĩ thể được bảo Cơng ty BH hoạt động dựa trên quy luật số đơng ( The hiểm thơng thường phải tương đối lớn và tạo ra Law of Large Numbers ). Thơng qua nhiều lần quan những khĩ khăn tài chính đáng kể cho người sát một sự kiện ngẫu nhiên người ta sẽ tìm ra quy luật tham gia bảo hiểm. về sự xuất hiện của nĩ. Đĩ gọi là xác suất xảy ra sự kiện bảo hiểm ( Probability ) VD : Các cơng ty bảo hiểm nhân thọ dùng bảng thống kê tỉ lệ tử vong ( Mortality Table ) để tính phí Nguyen Anh Vu 19 Nguyen Anh Vu 20 Financial Markets and Institutions - Insurance 5
  6. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Đặc tính của rủi ro cĩ thể bảo hiểm được Hợp đồng bảo hiểm  Rủi ro khơng vượt qúa sức chịu đựng của nhà  Khái niệm và hình thức hợp đồng bảo hiểm bảo hiểm ( The Loss Must not be Catastrophic to the Insurer ).  Nội dung hợp đồng bảo hiểm Rủi ro khơng thể được bảo hiểm nếu như việc đền bù cĩ thể gây thiệt hại tài chính qúa lớn cho nhà BH. Rủi ro sẽ khơng thể được bảo hiểm bởi vì nhà bảo hiểm khơng cĩ khả năng thực hiện trách nhiệm bồi thường. Các nhà BH thực hiện việc phịng tránh rủi ro này thơng qua việc xác định giới hạn bảo hiểm tối đa (Retention Limit) hay thực hiện nghiệp vụ tái bảo hiểm (Reinsurance ). Nguyen Anh Vu 21 Nguyen Anh Vu 22 Khái niệm và hình thức hợp đồng Nội dung cơ bản của HĐBH  Khi cơng ty bảo hiểm đồng ý cung cấp dịch vụ bảo hiểm o Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo cho khách hàng tổ chức và cá nhân, cơng ty sẽ phát hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng; hành hợp đồng bảo hiểm (Insurance Policy). o Đối tượng bảo hiểm;  Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa các bên, theo o Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo đĩ bên mua bảo hiểm phải đĩng phí bảo hiểm, cịn bên hiểm tài sản; bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bên o Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. hiểm;  Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản. Giấy o Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm; yêu cầu bảo hiểm cĩ chữ ký của bên mua bảo hiểm là o Thời hạn bảo hiểm; bộ phận khơng tách rời của hợp đồng bảo hiểm. Giấy o Mức phí bảo hiểm, phương thức đĩng phí bảo hiểm; chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng bảo hiểm. o Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường; o Các quy định giải quyết tranh chấp; Nguyen Anh Vu 23 Nguyen Anh Vu 24 Financial Markets and Institutions - Insurance 6
  7. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Nội dung cơ bản của HĐBH NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HĐBH  Nhà bảo hiểm ( The Insurer ) : Là doanh nghiệp hoặc tổ  Người thụ hưởng ( Beneficiary ) : Là tổ chức, cá nhân chức bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo được bên mua bảo hiểm chỉ định nhận số tiền bảo hiểm hiểm, nhà bảo hiểm thu phí bảo hiểm và trả tiền cho theo hợp đồng BH. người thụ hưởng hoặc người được bảo hiểm trong  Sự kiện bảo hiểm ( Event insured ) là sự kiện khách trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm. quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà  Bên mua bảo hiểm ( Policyowner) : Là tổ chức cá nhân khi sự kiện đĩ xảy ra thì nhà bảo hiểm phải trả tiền cho giao kết hợp đồng với nhà bảo hiểm và đĩng phí bảo người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.Bên mua bảo hiểm cĩ thể đồng thời là người được hiểm. bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.  Đối tượng bảo hiểm : Đối tượng bảo hiểm trở thành một  Người được bảo hiểm ( The insured ) Là tổ chức cá nhân điều khoản cơ bản của hợp đồng bảo hiểm. Đối tượng cĩ tính mạng, sức khỏe, tài sản, trách nhiệm dân sự được bảo hiểm bao gồm con người, tài sản, trách nhiệm dân sự và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật. bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm cĩ thể đồng thời là người thụ hưởng. Nguyen Anh Vu 25 Nguyen Anh Vu 26 Nội dung cơ bản của HĐBH Các nguyên tắc kinh doanh bảo hiểm  Số tiền bảo hiểm (Policy benefit) là số tiền được ghi trong hợp đồng BH mà cơng ty BH cam kết trả cho người chủ hợp Yêu cầu về lợi ích cĩ thể được bảo hiểm đồng/người thụ hưởng trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo (Insurable Interest Requirement ) hiểm. Số tiền bảo hiểm là mức trách nhiệm cao nhất của Cơng ty BH và cũng là cơ sở để tính tốn phí bảo hiểm.  Nguyên tắc đảm bảo quy luật số đơng  Phí bảo hiểm (Premium) là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đĩng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và  Nguyên tắc trung thực phương thức do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.  Nguyên tắc phân tán rủi ro  Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm khơng phải bồi thường hoặc khơng  Nguyên tắc thế quyền phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp Nguyên tắc lựa chọn, phân loại rủi ro và định đồng bảo hiểm. phí bảo hiểm tương ứng với mức rủi ro Nguyen Anh Vu 27 Nguyen Anh Vu 28 Financial Markets and Institutions - Insurance 7
  8. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Yêu cầu về lợi ích cĩ thể được bảo hiểm Yêu cầu về lợi ích cĩ thể được bảo hiểm ( Insurable Interest Requirement ) ( Insurable Interest Requirement ) Người tham gia bảo hiểm phải cĩ lợi ích cĩ thể o Lợi ích bảo hiểm của bảo hiểm tài sản : Gồm được bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm, đĩ là  Lợi ích về sở hữu. điều kiện để cho hợp đồng bảo hiểm cĩ hiệu lực.  Lợi ích về sử dụng.  Lợi ích về thu nhập.  Lợi ích về trách nhiệm. Quyền lợi cĩ thể được bảo hiểm là quyền sở hữu, o Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; khơng được giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên quyền, nghĩa vụ nuơi dưỡng, cấp dưỡng đối với giá trị. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là hợp đối tượng được bảo hiểm. đồng trong đĩ số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng. Nguyen Anh Vu 29 Nguyen Anh Vu 30 Yêu cầu về lợi ích cĩ thể được bảo hiểm Yêu cầu về lợi ích cĩ thể được bảo hiểm ( Insurable Interest Requirement ) ( Insurable Interest Requirement ) o Lợi ích bảo hiểm của bảo hiểm con người thường là các o Ý nghĩa của nguyên tắc lợi ích cĩ thể được quan hệ thân nhân được pháp luật thừa nhận. bảo hiểm : o Trong trường hợp bảo hiểm con người. Bên mua bảo hiểm  Nghiêm cấm việc sử dụng hình thức bảo hiểm chỉ cĩ thể mua bảo hiểm cho những người sau đây: để đánh bạc.  Bản thân bên mua bảo hiểm;  Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm;  Xác định giới hạn trách nhiệm bồi thường của DN Bảo hiểm.  Anh, chị, em ruột; người cĩ quan hệ nuơi dưỡng và cấp dưỡng;  Ngăn chặn rủi ro đạo đức.  Người khác, nếu bên mua bảo hiểm cĩ quyền lợi cĩ thể được bảo hiểm. Nguyen Anh Vu 31 Nguyen Anh Vu 32 Financial Markets and Institutions - Insurance 8
  9. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Nguyên tắc đảm bảo quy luật số đơng : Nguyên tắc phân tán rủi ro  Nguyên tắc căn bản của bảo hiểm là số đơng bù số ít. Lấy phí đĩng gĩp của nhiều người để bù o Doanh nghiệp bảo hiểm khơng được tập trung vào một hay một số hợp đồng và đối tượng bảo hiểm đắp rủi ro cho một số ít người. với số tiền bảo hiểm quá lớn. Nếu khơng khi cĩ  Các cơng ty BH cần tích cực triển khai nghiệp những rủi ro này xảy ra doanh nghiệp bảo hiểm vụ, đảm bảo số lượng đủ lớn người tham gia khơng thể thực hiện trách nhiệm bồi thường hoặc một nghiệp vụ nhất định. việc bồi thường cĩ thể làm ảnh hưởng nghiêm  Chỉ cĩ ký được nhiều hợp đồng bảo hiểm mới trọng đến tình hình tài chính của cơng ty bảo hiểm. thực hiện được quy luật số đơng, sao cho tỷ lệ o Doanh nghiệp BH cĩ thể thực hiện việc phân tán rủi ro dự báo gần sát với tỷ lệ rủi ro thực tế. rủi ro bằng cách : giới hạn số tiền bảo hiểm tối đa  Càng nhiều hợp đồng bảo hiểm, chí phí cố định cho các đối tượng BH, đồng bảo hiểm, tái bảo trên một hợp đồng càng giảm. hiểm, xem xét mối tương quan giữa các rủi ro Nguyen Anh Vu 33 Nguyen Anh Vu 34 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối Nguyên tắc trung thực tuyệt đối o Nguyên tắc trung thực được áp dụng đối với cả o Trong trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp doanh nghiệp bảo hiểm và người mua bảo hiểm. thơng tin sai nhằm giao kết hợp đồng để hưởng tiền o Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo bảo hiểm thì bên bảo hiểm cĩ quyền đơn phương hiểm cĩ trách nhiệm cung cấp đầy đủ thơng tin liên chấm dứt thực hiện hợp đồng và thu phí bảo hiểm đến quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều thời điểm chất dứt hợp đồng. kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm; o Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thơng tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo o Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, theo yêu cầu của hiểm thì bên mua bảo hiểm cĩ quyền đơn phương đình bên bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải cung cấp chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp bảo cho bên bảo hiểm đầy đủ thơng tin cĩ liên quan đến hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua đối tượng bảo hiểm, trừ thơng tin mà bên bảo hiểm bảo hiểm do việc cung cấp thơng tin sai sự thật. đã biết hoặc phải biết. Nguyen Anh Vu 35 Nguyen Anh Vu 36 Financial Markets and Institutions - Insurance 9
  10. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Nguyên tắc lựa chọn, phân loại rủi ro và tính Nguyên tắc thế quyền phí bảo hiểm tương ứng với mức rủi ro  Doanh nghiệp cĩ quyền yêu cầu người thứ ba bồi o Khơng phải yêu cầu bảo hiểm nào cũng được hồn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cơng ty bảo hiểm chấp nhận. Mức phí bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm do người đối với từng đối tượng bảo hiểm là cũng khác thứ ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân nhau. sự; o Cơng ty phải tiến hành thẩm định, đánh giá rủi ro, phân loại các nhĩm rủi ro và từ đĩ xác định mức phí bảo hiểm tương ứng với từng mức rủi ro khác nhau. Nguyen Anh Vu 37 Nguyen Anh Vu 38 Các loại hình và sản phẩm bảo hiểm Các loại hình bảo hiểm  Các loại hình bảo hiểm o Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện.  Phân loại theo đối tượng được bảo hiểm o Phân loại theo đối tượng bảo hiểm  Bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ o Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân  Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ thọ  Các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ. Nguyen Anh Vu 39 Nguyen Anh Vu 40 Financial Markets and Institutions - Insurance 10
  11. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện  Bảo hiểm bắt buộc : Bảo hiểm tự nguyện :  Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền Ngược lại với bảo hiểm bắt buộc bảo hiểm tự bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm cĩ nghĩa vụ thực hiện. nguyện là loại hình bảo hiểm mà các tổ chức,  Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng chỉ áp dụng đối với một cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích cộng bảo hiểm tự quyết định việc cĩ tiến hành giao đồng và an tồn xã hội.  BH bắt buộc bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự kết hợp đồng bảo hiểm hay khơng. Hai bên tự của chủ xe cơ giới, người vận chuyển hàng khơng. Bảo quyết định về điều kiện bảo hiểm mức phí bảo hiểm cháy nổ Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật; Bảo hiểm trách nhiệm hiểm và số tiền bảo hiểm. nghề nghiệp của doanh nghiệp mơi giới bảo hiểm; Nguyen Anh Vu 41 Nguyen Anh Vu 42 Phân loại theo đối tượng được bảo hiểm Phân loại theo đối tượng được bảo hiểm o Bảo hiểm con người : Đối tượng của hợp đồng bảo o Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Đối tượng của hiểm con người là tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nạn con người. Bảo hiểm con người thường dưới nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với hình thức bảo hiểm nhân thọ và sức khỏe (Life and người thứ ba theo quy định của pháp luật. Trách Health Insurance) nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phát sinh o Bảo hiểm tài sản (Property Insurance): Đối tượng nếu người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản là tài sản, bao gồm vật bồi thường thiệt hại do lỗi của người đĩ gây ra cho cĩ thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các người thứ ba trong thời hạn bảo hiểm. Người thứ quyền tài sản. ba khơng cĩ quyền trực tiếp yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bồi thường, trừ trường hợp pháp luật cĩ quy định khác. . Nguyen Anh Vu 43 Nguyen Anh Vu 44 Financial Markets and Institutions - Insurance 11
  12. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ BẢO HIỂM NHÂN THỌ VÀ BẢO HIỂM PHI Phân loại theo đối tượng được bảo hiểm NHÂN THỌ o Thơng thường các cơng ty bảo hiểm nhân thọ o Bảo hiểm nhân thọ (Life Insurance) là loại nghiệp và Sức khoẻ ( Life and Health Insurers ) chuyên vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm cung cấp các hợp đồng bảo hiểm cho loại rủi ro sống hoặc chết. BHNT là hình thức bảo hiểm mà này. doanh nghiệp bảo hiểm phải chi trả một khoản tiền o Nhà bảo hiểm chuyên thực hiện nghiệp vụ tài nhất định cho rủi ro về sinh mạng và trường hợp sản và trách nhiệm được gọi là cơng ty bảo chết của con người. BHNT thường được kết hợp với việc tiết kiệm và thường cĩ tính chất dài hạn. hiểm Tài sản và tai nạn ( Property and casualty Insurers - Property and Liability Insurers) o Bảo hiểm phi nhân thọ (Non-Life Insurance) là nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác khơng thuộc bảo hiểm nhân thọ. Nguyen Anh Vu 45 Nguyen Anh Vu 46 BHNT VÀ BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ Các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ o Theo luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam, doanh o Bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn con người; nghiệp bảo hiểm khơng được phép đồng thời kinh o Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân o Bảo hiểm hàng hĩa vận chuyển đường bộ, đường biển, thọ, trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân đường sơng, đường sắt và đường khơng; thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe và o Bảo hiểm hàng khơng; o Bảo hiểm xe cơ giới; bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm o Bảo hiểm cháy, nổ; nhân thọ. o Bảo hiểm thân tầu và trách nhiệm dân sự của chủ tầu; o Bảo hiểm trách nhiệm chung; o Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính; o Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; o Bảo hiểm nơng nghiệp; o Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác Nguyen Anh Vu 47 Nguyen Anh Vu 48 Financial Markets and Institutions - Insurance 12
  13. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ  Bảo hiểm trọn đời; o Bảo hiểm tử kỳ (Term Life Insurance) : Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo  Bảo hiểm sinh kỳ hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đĩ doanh  Bảo hiểm tử kỳ nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn  Bảo hiểm hỗn hợp; được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.  Bảo hiểm trả tiền định kỳ; o Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp  Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đĩ doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Nguyen Anh Vu 49 Nguyen Anh Vu 50 CÁC BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY BẢO HIỂM Các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ CEO  Bảo hiểm hỗn hợp (Endowment Insurance) là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. PHÁT TRIỂN KINH DOANH - MARKETING Cơng ty BH sẽ chi trả số tiền bảo hiểm trong trường hợp người được bảo hiểm chết trong thời hạn hợp đồng và chi trả vào thời điểm hợp đồng đáo hạn. PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG – CUSTOMER SERVICE  Bảo hiểm trọn đời (Whole Life Insurance) là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ THẨM ĐỊNH - UNDER WRITING thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đĩ.  Bảo hiểm trả tiền định kỳ (Annuities) là nghiệp vụ bảo TÍNH PHÍ BẢO HIỂM - ACTURIAL hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đĩ doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo GIẢI QUYẾT ĐỀN BÙ - CLAIM ADMINISTRATION thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. ĐẦU TƯ - INVESTMENT Nguyen Anh Vu 51 Nguyen Anh Vu 52 Financial Markets and Institutions - Insurance 13
  14. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Cơ cấu tổ chức của CTCP Bảo Minh Hình thức pháp lý cơng ty BH Theo luật kinh doanh bảo hiểm Việt Nam, các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm: o Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước; o Cơng ty cổ phần bảo hiểm; o Tổ chức bảo hiểm tương hỗ; o Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh; o Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngồi. Nguyen Anh Vu 53 Nguyen Anh Vu 54 Các nghiệp vụ cơ bản của cơng ty bảo hiểm Marketing và phân phối sản phẩm o Bộ phận Marketing của các cơng ty bảo hiểm o Tính phí và thiết kế sản phẩm bảo hiểm thường thực hiện các cơng việc chủ yếu như: o Thẩm định  Tiến hành nghiên cứu thị trường để xác định o Marketing và phân phối sản phẩm. khách hàng mục tiêu.  Phối hợp với các bộ phận khác trong cơng ty để o Thẩm định bảo hiểm thiết kế các sản phẩm mới và điều chỉnh các sản o Giải quyết đền bù phẩm hiện tại cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng. o Đầu tư  Thiết lập và duy trì hệ thống phân phối các sản phẩm bảo hiểm cho cơng ty.  Chuẩn bị các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị. Nguyen Anh Vu 55 Nguyen Anh Vu 56 Financial Markets and Institutions - Insurance 14
  15. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Marketing và phân phối sản phẩm Đại lý bảo hiểm o Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh o Các cơng ty bảo hiểm thực hiện việc phân phối nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý sản phẩm bảo hiểm bằng các hình thức : bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo  Phân phối trực tiếp quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật cĩ liên quan.  Đại lý bảo hiểm o Đại lý bảo hiểm cĩ thể được doanh nghiệp bảo hiểm  Phân phối qua hệ thống ngân hàng ủy quyền tiến hành các hoạt động sau đây: Giới thiệu, (Bancassurance). chào bán bảo hiểm; Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; Thu phí bảo hiểm; Thu xếp giải quyết bồi  Mơi giới bảo hiểm. thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm; Thực hiện các hoạt động khác cĩ liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Nguyen Anh Vu 57 Nguyen Anh Vu 58 Phân phối bảo hiểm qua ngân hàng Đại lý bảo hiểm (Bancassurance ) o Đối với Bảo hiểm nhân thọ, đại lý bảo hiểm là o Đây là sự hợp tác giữa các cơng ty BN và các kênh phân phối chủ yếu quan trọng nhất. Các ngân hàng. Trong đĩ ngân hàng sẽ tận dụng hệ cơng ty BHNT luơn tập trung tổ chức, xây dựng thống phân phối và nguồn khách hàng của mình kênh phân phối này thơng qua việc tuyển dụng để phân phối sản phẩm BH cho cơng ty BH và huấn luyện và quản lý đội ngũ đại lý. thực hiện một số dịch vụ khác như thu phí bảo o Đại lý BHNT thường là cá nhân, là nhà kinh hiểm. Đổi lại cơng ty BH sẽ trả hoa hồng và các doanh độc lập được hưởng hoa hồng và khơng khoản phí cho ngân hàng theo hợp đồng được ký phải là nhân viên của cơng ty. kết giữa hai bên. o Theo xu thế phát triển của ngành BH, kênh phân phối này ngày càng phổ biến và đĩng vai trị ngày càng quan trọng. Nguyen Anh Vu 59 Nguyen Anh Vu 60 Financial Markets and Institutions - Insurance 15
  16. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Tỉ trọng các kênh phân phối BHNT tại thị Phân phối trực tiếp và qua mơi giới bảo hiểm trường Anh và Đức. o Các cơng ty BHNT thường rất ít sử dụng cách phân phối Thị Trường Đức Pháp Anh trực tiếp và qua mơi giới hoặc chỉ sử dụng trong những Kênh phân Tỉ trọng Tỉ trọng Tỷ trọng trường hợp hạn chế nhằm bảo vệ hoạt động của hệ thống phối ( % ) ( %) (%) đại lý. Kênh truyền 72 34 86 o Hoạt động mơi giới bảo hiểm là việc cung cấp thơng tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều thống kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm Kênh ngân hàng 23 60 12 và các cơng việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và Kênh trực tiếp 05 06 02 thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm. o Đối với các cơng ty BH phi nhân thọ phân phối trực tiếp và qua mơi giới bảo hiểm đĩng vai trị tương đối quan trọng. Nguyen Anh Vu 61 Nguyen Anh Vu 62 Thẩm định bảo hiểm Thẩm định bảo hiểm o Các yêu cầu bảo hiểm của khách hàng cần được thẩm o Nhận diện rủi ro (Identifying Risks) : Rủi ro được phân định kỹ lưỡng trước khi cơng ty bảo hiểm chấp nhận yêu thành hai loại chủ yếu cầu bảo hiểm của khách hàng.  Rủi ro thực sự (Physical hazard) o Thẩm định bảo hiểm cĩ nhiệm vụ: nhận diện, đánh giá một cách chính xác và đầy đủ; phân nhĩm rủi ro một  Rủi ro đạo đức (Moral hazard) cách chính xác; từ đĩ hỗ trợ cho việc tính tốn mức phí o Phân loại rủi ro (Classifying Risk): Sau khi đánh giá rủi một cách phù hợp. ro, bộ phận thẩm định sẽ xếp đối tượng tham gia bảo o Thẩm định giúp ngăn chặn sự lựa chọn bất lợi (Adverse hiểm vào các nhĩm rủi ro phù hợp. Selection) trong bảo hiểm nhằm đảm sự hoạt động hiệu  Rủi ro ưu tiên (Preferred Risk) quả và lợi ích của cơng ty, lợi ích và sự cơng bằng của  Rủi ro chuẩn (The Standard Risk) người tham gia bảo hiểm, lợi ích của người phân phối Rủi ro dưới chuẩn (Substandard Risk) sản phẩm bảo hiểm.   Rủi ro loại trừ ( The Declined Risk) Nguyen Anh Vu 63 Nguyen Anh Vu 64 Financial Markets and Institutions - Insurance 16
  17. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Tính phí bảo hiểm – Tính tốn rủi ro tài Đền bù bảo hiểm (Claim Administration) chính (Acturial) o Xử lý và đánh giá các yêu cầu bồi thường bảo o Tiến hành các nghiên cứu để xác định tỷ lệ rủi ro hiểm của khách hàng. đối với các nghiệp vụ bảo hiểm, hỗ trợ xây dựng hệ thống các tiêu chí thẩm định. o Thẩm định và đánh giá mức thiệt hại thực tế xảy ra. o Phối hợp với bộ phận Marketing trong việc thiết kế sản phẩm bảo hiểm o Tính tốn mức đền bù phù hợp và thực hiện việc chi trả quyền lợi bảo hiểm. o Quyết định mức phí bảo hiểm và mức bảo tức o Đền bù bảo hiểm cần thực hiện một cách chính (nếu cĩ) của các hợp đồng bảo hiểm, xác và nhanh chĩng nhằm đảm bảo quyền lợi của o Tính tốn việc trích lập dự phịng nghiệp vụ bảo khách hàng. Nhưng cũng cần thận trọng tính tốn hiểm. mức đền bù phù hợp và đặc biệt là phát hiện và o Hỗ trợ việc xác định kết quả kinh doanh của điều tra các trường hợp cĩ dấu hiệu trục lợi bảo doanh nghiệp bảo hiểm. hiểm. Nguyen Anh Vu 65 Nguyen Anh Vu 66 Hoạt động đầu tư Hoạt động đầu tư o Từ phí bảo hiểm các cơng ty bảo hiểm cĩ trong tay o Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm một qũy tài chính rất lớn. Quỹ này khơng được dùng :nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn nhàn rỗi từ dự để bồi thường và chi trả hết hay – đặc biệt là đối với phịng nghiệp vụ bảo hiểm và các nguồn hợp pháp BHNT, cơng ty bảo hiểm cĩ thể sử dụng “phần lớn khác. nguồn tiền nhàn rỗi để đầu tư. o Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm o Cùng với các ngân hàng thương mại và qũy đầu tư, của doanh nghiệp bảo hiểm là tổng dự phịng nghiệp vụ các cơng ty bảo hiểm ( đặc biệt là BHNT) là nhà đầu bảo hiểm trừ các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm tư lớn nhất trên thị trường tài chính. dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối o Hoạt động đầu tư thể hiện rõ vai trị trung gian tài với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường chính và là hoạt động mang lại thu nhập đáng kể nhất xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm nhân thọ. khi lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày o Nguyên tắc đầu tư của DNBH : An tồn, lợi nhuận, đảm càng cĩ xu hướng thu hẹp lại. bảo khả năng thanh khoản. Nguyen Anh Vu 67 Nguyen Anh Vu 68 Financial Markets and Institutions - Insurance 17
  18. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ DMĐT CỦA CÁC CƠNG TY BH Hoạt động đầu tư o Theo quy định hiện hành, đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự  Tiền mặt và các tài sản cĩ tính thanh khoản phịng nghiệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp kinh cao doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải tuân thủ theo các - Tiền mặt quy định sau : - Tiền gửi ngân hàng.  Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp cĩ - Tín phiếu kho bạc. bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khơng hạn  Trái phiếu chính phủ. chế;  Trái phiếu cơng ty.  Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp khơng cĩ bảo  Chứng khốn tái thế chấp. lãnh, gĩp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 35%  Cho vay trực tiếp. vốn nhàn rỗi từ dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm;  Cổ phiếu.  Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm.  Bất động sản. Nguyen Anh Vu 69 Nguyen Anh Vu 70 Hoạt động đầu tư Cơ cấu đầu tư của các cơng ty BH Việt Nam o Theo quy định hiện hành, đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải tuân thủ theo các quy định sau :  Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp cĩ bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khơng hạn chế;  Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp khơng cĩ bảo lãnh, gĩp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm;  Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ dự phịng nghiệp vụ bảo hiểm. Nguyen Anh Vu 71 Nguyen Anh Vu 72 Financial Markets and Institutions - Insurance 18
  19. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Life Insurance: Bảo hiểm tiền gửi Company Assets and Liabilities o Khái niệm và lịch sử hình thành. o Vai trị BHTG o Một số quy định cơ bản về BHTG Việt Nam. Nguyen Anh Vu 73 Nguyen Anh Vu 74 Lịch sử hình thành Khái niệm o Tại Mỹ : BHTG được hình thành từ năm 1933 nhằm ngăn o Bảo hiểm tiền gửi là bảo hiểm trách nhiệm của chặn các vụ đổ vỡ ngân hàng trong cuộc đại khủng các ngân hàng và tổ chức tín dụng đối với các hoảng . Cơ quan BHTG của Mỹ cĩ tên là Federal Deposit khoản tiền gửi của khách hàng. Insurance Corporation ( FDIC ). o Tại Việt Nam : BHTG xuất hiện dưới hình thức là một o BHTG thường được quản lý và tổ chức bởi một nghiệp vụ BH của các cơng ty Bảo Việt, Bảo Minh nhằm cơ quan trực thuộc chính phủ nhằm thực hiện khắc phục một số tồn tại và ổn định hệ thống các qũy tín mục tiêu bảo đảm an tồn nền tài chính quốc dụng nhân dân. gia và ổn định kinh tế. o Ngày 28 tháng 6 năm 2000 thủ tướng chính phủ ban hành quyết định số 75/2000/QĐ – TTg phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Nguyen Anh Vu 75 Nguyen Anh Vu 76 Financial Markets and Institutions - Insurance 19
  20. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Vai trị của bảo hiểm tiền gửi Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam o Bảo vệ quyền lợi hợp pháp và chính đáng của khách hàng gửi tiền. o Vị trí o Nâng cao tính an tồn của hệ thống ngân hàng. Đảm bảo tính an tồn của nền tài chính quốc gia ổn định o Đối tượng tham gia bảo hiểm nền kinh tế. o Tiền gửi được bảo hiểm o Tạo tâm lý yên tâm cho người gửi tiền từ đĩ khuyến khích dân chúng gửi tiền và sử dụng các dịch vụ ngân o Số tiền bảo hiểm hàng. o Phí bảo hiểm o Làm giảm bới hiệu ứng “ Domino ” hay “ Run on a bank ” khi xảy ra những tin đồn thất thiệt hoặc những sự cố liên quan đến khả năng thanh tốn của ngân hàng. o Tuy nhiên BHTG cũng làm tăng tính ỷ lại của các ngân hàng và người gửi tiền. Nguyen Anh Vu 77 Nguyen Anh Vu 78 Vị trí Tiền gửi được bảo hiểm Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam của o Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Deposit Inusurance of người gửi tiền là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân và cơng ty hợp danh gửi tại tổ chức tham gia Vietnam - DIV) là tổ chức tài chính Nhà nước được bảo hiểm tiền gửi, trừ những trường hợp sau đây: thành lập theo Quyết định số 218/1999/QĐ-TTg  Tiền gửi của người gửi tiền là cổ đơng sở hữu trên 10% vốn ngày 09/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ và chính điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần cĩ quyền bỏ thức hoạt động từ ngày 07/7/2000. phiếu của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đĩ;  Tiền gửi của người gửi tiền là thành viên Hội đồng quản trị, o Hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khơng vì Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phĩ Tổng giám mục tiêu lợi nhuận mà nhằm bảo vệ quyền và lợi ích đốc ( Phĩ Giám đốc) của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hợp pháp của người gửi tiền, gĩp phần duy trì sự ổn đĩ; định của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và  Tiền gửi dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của người gửi sự phát triển an tồn lành mạnh hoạt động ngân tiền;  Tiền mua các giấy tờ cĩ giá, trừ một số giấy tờ cĩ giá theo hàng. hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam." Nguyen Anh Vu 79 Nguyen Anh Vu 80 Financial Markets and Institutions - Insurance 20
  21. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ Đối tượng tham gia bảo hiểm Số tiền chi trả bảo hiểm o Số tiền bảo hiểm được trả cho tất cả các khoản tiền gửi bao o Các tổ chức tín dụng và tổ chức khơng phải là tổ gồm cả gốc và lãi của một người gửi tiền ( một cá nhân hoặc chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt người đại diện theo pháp luật ) tại một tổ chức tham gia bảo động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ hiểm tiền gửi thuộc đối tượng quy định, tối đa là 50 ( năm chức tín dụng cĩ nhận tiền gửi của tổ chức, cá mươi) triệu đồng. nhân phải tham gia bảo hiểm tiền gửi bắt buộc. o Người gửi tiền cĩ tổng số tiền gửi được bảo hiểm (gồm cả gốc o Các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải và lãi) tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bằng hoặc niêm yết cơng khai về việc tham gia bảo hiểm nhỏ hơn 50 triệu đồng sẽ được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chi trả tồn bộ số tiền gửi. Người gửi tiền cĩ tổng số tiền gửi tiền gửi tại trụ sở và các điểm giao dịch. được bảo hiểm (gồm cả gốc và lãi) lớn hơn 50 triệu đồng thì phần vượt trên 50 triệu đồng sẽ được trả trong quá trình thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phù hợp với quy định của pháp luật về giải thể, phá sản; Nguyen Anh Vu 81 Nguyen Anh Vu 82 Phí bảo hiểm Phí bảo hiểm o Phí bảo hiểm tiền gửi là khoản tiền mà tổ chức tham gia bảo Số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho mỗi quý tính hiểm tiền gửi cĩ nghĩa vụ nộp cho tổ chức bảo hiểm tiền gửi bằng cơng thức sau đây: để được bảo hiểm cho tiền gửi của khách hàng. Phí bảo hiểm tiền gửi được hạch tốn vào chi phí hoạt động của tổ P = [(S0 + S3)/2 + S1 + S2]/3 x (0,15/100x4) chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. o Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp phí bảo hiểm Trong đĩ: tiền gửi theo mức 0,15%/năm tính trên số dư tiền gửi bình + P là số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp trong quý; quân của các loại tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham + S0 là số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định. đầu tháng thứ nhất của quý trước quý thu phí bảo o Việc điều chỉnh mức phí bảo hiểm tiền gửi theo loại hình tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hoặc trên cơ sở đánh giá, hiểm tiền gửi; xếp loại của cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền do Thủ tướng + S1, S2, S3 là số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của tổ chức bảo hiểm ở cuối các tháng thứ nhất, thứ hai, thứ ba của hiểm tiền gửi và ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, quý trước sát với quý thu phí bảo hiểm tiền gửi; BTC. Nguyen Anh Vu 83 Nguyen Anh Vu 84 Financial Markets and Institutions - Insurance 21
  22. Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ GIẢNG VIÊN  Nguyễn Anh Vũ  Thạc sỹ tài chính ngân hàng  Trưởng bộ mơn Chứng khốn – Giảng viên Khoa TTCK Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.  Giảng viên chương trình đào tạo Chứng chỉ hành nghề chứng khốn –UBCKNN tại ĐH Ngân hàng TP.HCM  Chuyên gia tư vấn đầu tư, chuyên gia phân tích độc lập.  Email : vuna@buh.edu.vn  Website : Nguyen Anh Vu 85 Financial Markets and Institutions - Insurance 22