Bài giảng Bệnh giang mai - Nguyễn Thanh Minh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh giang mai - Nguyễn Thanh Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_benh_giang_mai_nguyen_thanh_minh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Bệnh giang mai - Nguyễn Thanh Minh
- BS Nguyễn Thanh Minh Giảng viên, bộ môn da liễu ĐHYD 1
- MỤC TIÊU : Nắm được diễn tiến bệnh GM và phân loại của bệnh. Nắm vững TCLS của bệnh. Biết chẩn đoán giang mai I , II, HT. Biết điều trị bệnh GM. Biết cách phòng ngừa bệnh GM. 2
- I/ ĐẠI CƯƠNG : - Beänh GM laø BLTQĐTD, beänh chuû yeáu laây = SD (chæ sau HIV/AIDS). - Do giao hôïp gaây ra, coù theå ñöôøng khaùc: tieâm chích, nhau thai meï qua con GMBS. - Taùc nhaân sinh beänh laø xoaén khuaån Treponema pallidum gaây ra (Schaudinn vaø Hoffmann phaùt hieän 1904). - GM laø beänh heä thoáng, gaây t/th nhieàu cô quan : da, haïch, nieâm maïc, xöông khôùp, tim maïch thaàn kinh 3
- I/ ĐẠI CƯƠNG 1/ Dịch tễ học : - GM liên hệ tệ nạn mãi dâm, ma tuý. - Tuổi : 20 - 49, tuổi h/động SD mạnh. - Mọi chủng tộc. - Phái : nam > nữ = 2 - 4 lần. - Số tr/ hợp GM của thế giới năm1996 là 28 triệu GM ngày càng ít, và GMBS nay rất hiếm gặp. 4
- I/ ĐẠI CƯƠNG (tt) 2/ Phản ứng HT : Ngoài XN tìm XK trực tiếp/ săng PƯHT có vai trò q/trọng giúp bệnh và Th/dõi. Có 2 nhóm : a/ Nhóm PƯĐH (phản ứng cổ điển) : Gồm : - Phản ứng CĐBT (như ph/ứng BW). - Phản ứng kết cumï (như VDRL). b/ Nhóm PƯĐH (phản ứng hiện đại) : Gồm : - Phản ứng BĐXK (trep palli immobilisation) (TPI). - Ph/ứng MDHQ ( fluorescent treponemal antibody) (FTA) - Ph/ứng NKHC (trep palli hemagglutination assay) (TPHA). 5
- I/ ĐẠI CƯƠNG (tt) : Hiện nay, thường dùng: VDRL, TPHA và FTA. VDRL: 2 vai trò : bệnh GM Là PƯHT duy nhất giúp th/dõi sau đ/trị. 3/ Điều trị : GM đ/tr đơn giản. Nếu đ/tr sớm, đầy đủ k/quả tốt. Nếu đ/tr hay đ/tr đúng b/chứng: t/th nội tạng (tim mạch, thần kinh, ) 6
- II/ DIỄN TIẾN BỆNH GIANG MAI A/ Theo cổ điển : 1/ Thời kỳ ủ bệnh : TB là 3W , có thể thay đổi 10 J đến 100 J. 2/ Thời kỳ thứ nhất (GM I) : Kéo dài # 1 tháng rưỡi, chia 2 g/đoạn : a) Giai đoạn tiền huyết thanh (GMTHT) : LS : săng và hạch, PƯHT (-). b) Giai đoạn huyết thanh (GMHT): #2W sau săng, LS : săng và hạch, PƯHT (+). 3/ Thời kỳ thứ hai (GM II) : Khoảng 45 – 60J sau săng, kéo dài 2 - 3 Y, LS biểu hiện đa dạng ở da, niêm mạc, hạch. 7
- II/ DIỄN TIẾN BỆNH GIANG MAI : 4/ Thời kỳ thứ ba (GM III) : Rất trễ, khoảng 5, 10 hoặc 20 năm sau săng, ST da đơn dạng, ít, sâu, có tính hủy hoại sẹo/ lành, +/- TT nội tạng như: TM, TK, cơ xương khớp ; hạch, PƯHT chỉ 95% (+) (có 5% (-) giả với VDRL, BW). Giữa các T/kỳ trên, bệnh nhân TCLS, chỉ có PƯHT (+) gọi là GM tiềm tàng (hay GM huyết thanh). 8
- II/ DIỄN TIẾN BỆNH GIANG MAI : B/ Theo hiện đại : Chia GM làm 2 giai đoạn : 1) Giang mai sớm : Gồm GM I, II và GM tiềm tàng 2 năm (theo OMS) hay > 1 năm (Domonkos, Mỹ). 9
- GIANG MAI THỜI KỲ I I/ ĐẶC TÍNH : săng và hạch. II/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG : 1/ TK nhiễm bệnh : TB là 3 W (+/- 10 100 ngày). 2/ Săng GM (chancre syphilitique): 6 t/chất (theo Fournier) : - Vết lở hay trợt, tròn hay bầu dục, đ/kính 0,5 đến 2 cm. - Giới hạn rõ, đều, bờ. - Đáy sạch, láng, trơn, đỏ # thịt tươi. - Bóp đau. - Nền cứng chắc. - Luôn kèm hạch (như hình bóng). 10
- GIANG MAI THỜI KỲ I * Vị trí : - Đàn ông : Săng ở mặt trong bao da QĐ, QĐ, +/- lỗ tiểu, thân DV. - Đàn bà : Ở môi lớn, nhỏ, CTC, ÂĐ. Hiếm hơn ở môi, lưỡi, amygdal,vú (cả 2 phái). 3/ Hạch : Xuất hiện 5 - 6 J sau săng, Kèm săng như hình bóng, cùng bên săng. Có nhiều hạch tụ thành nhóm, lớn nhỏ đều, 1 hạch lớn nhất = hạch trưởng nhóm, viêm, đau, di động, mủ. 11
- săng giang mai 12
- săng giang mai 13
- HÌNH ẢNH GIANG MAI săng giang mai (GM I) 14
- SĂNG GM NGOÀI BPSD (extragenital syphilitic chancre) (hình của CDC) 15
- HÌNH ẢNH GIANG MAI săng giang mai (hậu môn- trực tràng) 16
- săng GM (hậu môn- trực tràng) (primary anorectal syphilitic chancre ) (hình CDC) 17
- GIANG MAI THỜI KỲ I III/ TIẾN TRIỂN : 1/ Với trị liệu : XKGM biến mất /săng # 24 - 48 h , săng lành # 1 - 2 W (+/- sẹo sắc tố một số case). 2/ Không trị liệu : Lành tự nhiên chậm, khoảng 3 - 6 W, sẹo như trên. IV/ BIẾN CHỨNG : 1/ Hẹp da QĐ (Phimosis) : Trước tr/hợp phimosis mới xuất hiện nghĩ GM XN tìm XK Treponema và XNHT. 2/ Sưng nghẽn da QĐ (Paraphimosis) : Da QĐ tuột ra sau nhưng tuột trở lại được. 3/ Bội nhiễm VK thường : Có tính hoại tử loét, che = lớp vảy mục đen (escarre). 4/ Loét sâu quãng : do VK kỵ khí. 18
- GIANG MAI THỜI KỲ I V/ CHẨN ĐOÁN : A/ CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH : 1/ Dựa LS : . Thời gian ủ bệnh. . Tính chất săng. . Tính chất hạch. 2/ VTH : Cạo tìm XK/săng, chảy máu bệnh phẩm lam nước muối SL q/sát =KHV nền đen XK 6 - 14 vòng xoắn, dài 7 - 12 m, di động. 3/ HT học : - Săng mới nổi ( 2 W trở đi : VDRL. 19
- GIANG MAI THỜI KỲ I B/ CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT : 1/ Săng HCM : - Ủ bệnh ngắn, # 3 - 5 ngày. - Săng: vết loét, bờ đều, bờ đôi (vàng và đỏ), đáy dơ, đều, bóp mềm, đau, hạch. - VDRL(-) 2/ Bệnh HX : ST ng/phát HX thoáng qua, đặc hiệu. 3/ Mụn dộp SD (herpes genital) : nhiều MN thành chùm, trên HB, ngứa / đau rát, tự lành 1 - 2 W, tái phát. 4/ Săng ghẻ : sẩn MN, ngứa nhiều / đêm, + MN nơi ≠: kẽ ngón tay, chân, mông, rốn nhiều người / nhà cùng bị. 5/ Vết trầy do C/Th : Xảy ra sau giao hợp, đau nhức. 20
- GIANG MAI THỜI KỲ II I/ ĐẶC TÍNH : - ST đa dạng: da, NM, hạch, +/- TT nội tạng nhẹ. - Rất lây, XK phát triển mạnh. - PƯHT luôn luôn (+), KT rất cao. - HB tẩm nhuận. - Bắt đầu # 60 J sau lây bệnh, kéo dài khoảng 2 - 3 năm. Ở VN, bệnh ở gđ nàykhá nhiều. 21
- GIANG MAI THỜI KỲ II II/ LÂM SÀNG : 1/ Thời kỳ trước ban đào: TB là 45 J. Biểu hiện lan tràn /XK khắp cơ thể : da xanh, thiếu máu, mệt mỏi, đau xương khớp, nhức đầu, nóng sốt; +/- đau TK tọa. 2/ Đợt nảy nở đầu tiên của GM II : 2.1/ Ban đào (roseole): dát HB lợt # hoa đào, gh rõ, kích thước vài mm 2 cm, biến mất /đè, tróc vảy, ngứa. Vị trí : 2 bên hông, ngực, gốc chi. 2.2/ Mãng NM: ghï rõ, đều, đau, diễn tiến 3 gđ : đỏ trắng men sướt. Vị trí : Ở mép (một bên), cổ họng, TQ, BPSD, hậu môn. Tiến triển : 2 W biến mất dù điều trị, nhưng tái phát. 22
- Mãng niêm mạc (GMII) 23
- GIANG MAI THỜI KỲ II 2.3/ Hạch : Luôn có, 2 bên đx. Vị trí ; cổ, sau tai, nách, háng, khuỷu tay. Hạch cứng chắc, di động, đau, mủ. 2.4/ Rụng tóc : Rụng tóc lơ thơ, đều, # bộ lông thú bị mọt gặm. 2.5/ TCTQ : - Ít gặp, sốt, mệt mỏi, # nghiện ngập, nghèo khổ - Đau nhức dây TK, nhức đầu, viêm xương màng xương. 3/ Đợt nảy nở thứ hai của GM II : 3.1/ Ban đào tái phát : Dát HB, đậm hơn, lớn hơn và kéo dài hơn ban đào tẩm nhuận. 3.2/ Ban GM dát sẩn. 3.3/ Ban GM sẩn vẩy đa cung : Thường ở DV, âm hộ, miệng, mũi, má. 3.4/ Ban GM dạng vẩy nến. 24
- Rụng tóc (giang mai II) 25
- HÌNH ẢNH GIANG MAI Ban giang mai sẩn (GM II) 26
- Ban giang mai (GM II) 27
- HÌNH ẢNH GIANG MAI Ban giang mai (GM II) 28
- GIANG MAI THỜI KỲ II 3.5/ Ban GM nang lông : Có 2 loại : - Ban GM giống lichen. - Ban GM dạng trứng cá. 3.6/ Ban GM sắc tố : ở gáy. 3.7/ Ban GM sần sùi. 3.8/ Ban GM loét. 3.9/ Ở NM hay bán NM : ban GM sẩn ướt. 3.10/ Viêm móng, móng thụt Ban GM luôn tẩm nhuận + hạch toàn thân đi kèm. Điều trị sớm, ST mất nhanh. Nếu điều trị, ST mất chậm, bệnh gđ GM tiềm tàng. 29
- GIANG MAI THỜI KỲ III Rất trễ, khoảng 5 - 20 năm /sau bệnh. Bệnh nhân điều trị hay không biết. Nay rất hiếm gặp ở gđ này. TT sâu, hủy hoại, để sẹo xấu, ST có thể ở da, NM ( loét, cũ, gôm), TM, TK (bệnh Tabes, liệt toàn thân). bao giờ có hạch. Giai đoạn này ít hay lây. PƯHT (+) 95% với BW, VDRL. Vì thế làm TPHA, FTA. 30