Bài giảng Các điều kiện hợp đồng đối với các công trình xây dựng theo Fidic - Trần Trung Hậu

ppt 33 trang hapham 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các điều kiện hợp đồng đối với các công trình xây dựng theo Fidic - Trần Trung Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cac_dieu_kien_hop_dong_doi_voi_cac_cong_trinh_xay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Các điều kiện hợp đồng đối với các công trình xây dựng theo Fidic - Trần Trung Hậu

  1. ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức Kế Toán (CPA) Lớp Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý dự án xây dựng CÁC ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO FIDIC Giảng viên: Trần Trung Hậu, M.Eng Tài liệu lưu hành nội bộ 1
  2. CÂU HỎI THẢO LUẬN: TÌNH HUỐNG SỐ 5 § Tình huống 5a: Theo bạn sáu nhà thầu Viêt nam đã nêu trong bài báo có đòi lại được tiền không? (Bạn có thể đưa ra một vài giả thuyết để củng cố cho câu trả lời của bạn. Để không rơi vào tình huống tương tự, trong vai trò của một nhà thầu phụ cho một nhà thầu chính nước ngoài bạn sẽ làm gì? § Tình huống 5b: Hãy cho biết các nguyên nhân dẫn đến tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa chủ dự án và nhà thầu xây dựng? Bài học kinh nghiệm đáng quý nhất mà bạn họcđược từ tình huống nghiên cứu này? 2
  3. GIỚI THIỆU CHUNG § FIDIC(Federation Internationale Des Ingenieurs- Conseils): là tên viết tắt của Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn (viết theo tiếng Pháp) § ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (Conditions of Contract for Works of Civil Engineering Construction) do FIDIC biên soạn nhằm mục đích giúp các bên tham gia quá trình thi công có tiếng noí chung về pháp luật trong hợp đồng, nó cũng được khuyến khích dùng khi xây dựng những công trình mà cần mời những nhà thầu quốc tế § Điều kiện hợp đồng đối với công trình xây dựng theo FIDIC gồm hai phần: Phần I: Điều kiện chung Phần II: Điều kiện áp dụng cụ thể 3
  4. GIỚI THIỆU CHUNG (t.t) • Điều kiện hợp đồng đối với công trình xây dựng theo FIDIC gồm có 72 điều khoản chính: ² Định nghĩa và cách diễn giải: từ 1.1 đến 1.5 ² Kỹ sư và đại diện của kỹ sư: từ 2.1 đến 2.6 ² Uûy quyền và hợp đồng phụ: 3.1 đến 4.2 ² Văn kiện hợp đồng: từ 5.1 đến 7.3 ² Nghĩa vụ chung: từ 8.1 đến 33.1 ² Lao động: từ 34.1 đến 35.1 ² Nguyên vật liệu, máy móc, tay nghề: từ 36.1 đến 39.2 ² Tạm ngưng: từ 40.1 đến 40.3 ² Bắt đầu và trì hoãn: từ 41.1 đến 48.4 ² Trách nhiệm về sai sót: từ 49.1 đến 50.1 4
  5. GIỚI THIỆU CHUNG (t.t) ²Sửa đổi - thêm vào - bỏ đi: từ 51.1 đến 52.4 ²Thủ tục đòi tiền: từ 53.1 đến 53.5 ²Thiết bị của nhà thầu, công trình tạm thời và nguyên vật liệu: từ 54.1 đến 54.8 ²Đo lường; từ 55.1 đến 57.2 ²Những khoản tạm tính: từ 58.1 đến 58.3 ²Những thầu phụ được chỉ định: từ 59.1 đến 59.5 ²Chứng chỉ và thanh toán: từ 60.1 đến 62.2 ²Biện pháp khắc phục: từ 63.1 đến 64.1 ²Rủi ro đặc biệt: từ 65.1 đến 65.8 5
  6. GIỚI THIỆU CHUNG (t.t) ²Miễn thực hiện nghĩa vụ: 66.1 ²Giải quyết tranh chấp: từ 67.1 đến 67.4 ²Những thông báo: từ 68.1 đến 68.3 ²Lỗi của chủ công trình: từ 69.1 đến 69.5 ²Thay đổi giá cả và luật lệ: từ 70.1 đến 70.2 ²Tiền tệ và tỷ giá hối đoái: từ 71.1 đến 72.3 6
  7. GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC • Về định nghĩa và cách diễn giải: - “Ngày” là ngày dương lịch - “Văn bản” bao gồm bản viết tay, đánh máy hoặc thông báo in kể cả telex, điện tín và fax • Về Kỹ sư và đại diện của kỹ sư: - Điều 2.5: Chỉ thị của kỹ sư phải bằng văn bản trừ khi vì một lý do nào đó, kỹ sư cho là cần ra chỉ thị miệng thì nhà thầu phải tuân thủ đúng chỉ thị đó. • Về Uûy quyền và hợp đồng phụ: - Điều 4.1: Nhà thầu không được giao thầu phụ toàn bộ công trình. Trừ phi hợp đồng quy định khác, nhà thầu không được giao thầu phụ một bộ phận công trình mà không có sự đồng ý trước của kỹ sư 7
  8. GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC • Về Văn kiện hợp đồng Điều 5.2: Thứ tự ưu tiên của các văn kiện là như sau 1/ Thỏa thuận hợp đồng nếu đã hoàn chỉnh 2/ Giấy chấp nhận trúng thầu 3/ Hồ sơ đấu thầu 4/ Phần II của cuốn “Điều kiện” này. 5/ Phần I của cuốn “Điều kiện” này 6/ Bất kỳ văn kiện nào khác cấu tạo nên hợp đồng Điều 6.3: Nhà thầu phải báo cho kỹ sư đồng thời gởi bản sao thông báo chủ công trình khi kế hoạch hoặc thi công công trình có khả năng bị chậm trể hoặc gián đoạn 8
  9. GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC • Về Nghĩa vụ chung - Điều 10.1: Nhà thầu sẽ cung cấp bảo lãnh cho chủ công trình trong vòng 28 ngày sau khi nhận được giấy chấp nhận trúng thầu với số tiền nêu trong phụ lục của hồ sơ đấu thầu - Điều 14.3: Nhà thầu phải cung cấp để thông báo cho kỹ sư một dự toán chi tiêu tiền mặt theo từng quý tất cả các khoản thanh toán mà nhà thầu có quyền được trả theo hợp đồng - Điều 15.1: Nhà thầu phải cung cấp giám sát trong thời gian thi công công trình và ngay cả sau đó chừng nào mà kỹ sư cho là cần thiết để hoàn thành tốt nghĩa vụ của nhà thầu theo hợp đồng 9
  10. GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC • Về Nghĩa vụ chung Điều 22.3: Chủ công trình phải trả bồi thường cho nhà thầu về tất cả các khiếu nại kiện tụng, tổn hại, chi phí, lệ phí, và chi tiêu về những vấn đề nêu trong mục ngoại lệ quy định ở điều phụ 22.2 • Về Lao động - Điều 35.1: Nếu kỹ sư yêu cầu, nhà thầu phải đưa cho kỹ sư một bản thống kê chi tiết . về nhân viên loại lao động mà nhà thầu thuê • Về tạm ngưng Điều 40.1: Theo chỉ thị của kỹ sư, nhà thầu phải tạm ngưng tiến độ toàn bộ công trình hoặc một phần trong vòng thời gian và theo cách mà kỹ sư thấy là cần thiết 10
  11. GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC • Về Chứng chỉ thanh toán Điều 60.1: Cứ đến cuối tháng nhà thầu phải nộp cho kỹ sư 6 bản sao của một chứng chỉ thanh toán, mỗi bản có chữ ký của đại diện nhà thầu • Về những người thầu phụ được chỉ định - Điều 59.5: Chủ công trình phải trả trực tiếp cho người thầu phụ khi xuất trình chứng chỉ của kỹ sư , tất cả các khoản tiền phải trả, trừ khoản giữ lại được quy định trong hợp đồng thầu phụ được chỉ định 11
  12. GIỚI THIỆU CÁC ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA FIDIC • Về Giải quyết tranh chấp Điều 67.1: Các tranh chấp phải gởi bằng văn bản đến kỹ sư. Điều 67.3: Các tranh chấp phải do một hay nhiều trọng tài được chỉ định giải quyết theo những luật lệ hòa giải và trọng tài của Phòng thương mại quốc tế 12
  13. HỢP ĐỒNG KINH TẾ THEO ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM: HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG KINH TẾ 13
  14. HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN) Hợp đồng kinh tế bị vô hiệu toàn bộ trong ba trường hợp sau (được quy định tại khoản 1 điều 8 Pháp lệnh hợp đồng kinh tế): 1. Nội dung hợp đồng kinh tế vi phạm điều cấm của pháp luật (điểm a, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế) Ví dụ 1: Ngày 18/5/1996 Công ty bách hóa điện máy TP.HCM ký hợp đồng mua 500 tấn sắn lát của Công ty Tấn Lộc Bà rịa Vũng tàu. Trước khi ký kết hợp đồng này Công ty Tấn Lộc đã thế chấp tài sản sắn lát để vay tiền tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Đô TP.HCM. Trong khi các văn bản thế chấp còn có hiệu lực, bên nhận thế chấp chưa có văn bản giải chấp thì Công ty Tấn Lộc đã ký kết hợp đồng ngày 18/5/1996 có nội dung bán số sắn lát đang thế chấp nói trên. Hợp đồng kinh tế này vi phạm quy định tại khoản 1 điều 2 Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ Trưởng (Nguồn: Nguyễn Bá Châu - Vẫn có nhiều hợp đồng kinh tế vô hiệu. Báo Người bảo vệ công lý. Tháng 7/1998) 14
  15. HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN) 2. Một trong các bên ký kết hợp đồng kinh tế không có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng (điểm b, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế) Ví dụ 2: Doanh nghiệp Aùnh sáng TP.HCM bán nhựa PVC thứ phẩm cho Công ty TNHH nhựa Đạt Hòa theo hợp đồng kinh tế ngày 16/3/1990 và hợp đồng kinh tế ngày 30/3/1990. Nhưng doanh nghiệp Aùnh sáng không đăng ký kinh doanh nhựa PVC thứ phẩm. Vì vậy, hai hợp đồng nói trên bị vô hiệu toàn bộ theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế 15
  16. HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN) 3. Người ký hợp đồng kinh tế không đúng thẩm quyền hoặc có hành vi lừa đảo Người không đúng thẩm quyền là: ² Người không phải là đại diện theo pháp luật, ² Không phải là đại diện theo ủy quyền, hoặc ² Là đại diện theo ủy quyền nhưng ký kết vượt quá phạm vi ủy quyền Ví dụ 3.1: Ngày 4/4/1996 Công ty thương nghiệp xuất nhập khẩu tổng hợp Đồng Tháp ký hợp đồng bán gạo cho Công ty chế biến kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm Nghệ An. Đại diện bên mua ký kết hợp đồng không có giấy ủy quyền của giám đốc Công ty. Vì vậy, hợp đồng nói trên bị vô hiệu toàn bộ theo quy định tại điểm c, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế 16
  17. HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN) Ví dụ 3.2: Ngày 1/3/1996 Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoàng Đức ký kết hợp đồng ủy thác với Công ty xuất nhập khẩu Nhà Bè TP.HCM nhập khẩu lô hàng điện tử Đại diện của bên ủy thác là Phó Giám đốc ký kết hợp đồng mà không có giấy ủy quyền của giám đốc. Vì vậy, hợp đồng nói trên bị vô hiệu toàn bộ theo quy định tại điểm c, khoản 1, điều 8 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế Khi người ký hợp đồng có hành vi lừa đảo như giả danh, giả mạo giấy tờ, chữ ký, con dấu thì hợp đồng cũng bị coi là vô hiệu toàn bộ. 17
  18. HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TOÀN BỘ (VN) Xử lý hợp đồng vô hiệu toàn bộ: • Nếu nội dung công việc trong hợp đồng chưa thực hiện thì các bên không được phép thực hiện • Nếu nội dung công việc trong hợp đồng đã thực hiện một phần thì các bên phải chấm dứt việc thực hiện và bị xử lý tài sản kể cả trường hợp hợp đồng đã thực hiện xong. Các bên có nghĩa vụ hoàn trả cho nhau tất cả các tài sản đã nhận từ việc thực hiện hợp đồng. • Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền, nếu tài sản đó bị tịch thu theo quy định của pháp luật hoặc về mặt thực tế không thể hoàn trả được (xi măng đã thành BT, ). Thu nhập bất hợp pháp phải nộp vào ngân sách, thiệt hại các bên phải chịu. 18
  19. HỢP ĐỒNG KINH TẾ VÔ HIỆU TỪNG PHẦN (VN) • Hợp đồng kinh tế vô hiệu từng phần: Những hợp đồng kinh tế có một phần nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng thì bị coi là vô hiệu một phần. Có nghĩa là chỉ vô hiệu những phần thỏa thuận trái pháp luật, còn những phần khác vẫn có hiệu lực pháp luật và được thực hiện bình thường. Pháp luật bị vi phạm có thể là pháp luật của các nước có các bên tham gia ký kết hợp đồng; pháp luật của nước được chọn để điều chỉnh hợp đồng hoặc pháp luật của nước thứ ba có liên quan 19
  20. Khái niệm văn bản HĐKT Văn bản HĐKT laứ một loại tài liệu đặc biệt do các chủ thể của HĐKT tự xây dựng trên cơ sở những quy định của pháp luật nhà nước về HĐKT; văn bản này có giá trị pháp lý bắt buộc các bên phải có trách nhiệm thực hiện các điều khoản mà các bên đã thỏa thuận và ký kết trong HĐKT. Nhà nước thực hiện sự kiểm soát và bảo hộ quyền lợi cho các bên khi cần thiết và dựa trên cơ sở nội dung văn bản HĐKT đã ký kết 20
  21. Các loại văn bản HĐKT trong thực tế sản xuất kinh doanh - Hợp đồng mua bán hàng hóa; - Hợp đồng mua bán ngoại thương; - Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu ; - Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; - Hợp đồng kinh tế dịch vụ ; - Hụùp ủoàng trong hoaùt ủoọng xaõy dửùng; - Hợp đồng gia công đặt hàng; - Hợp đồng nghiên cứu khoa học - triển khai kỹ thuật; - Hợp đồng hợp tác kinh doanh; - Hợp đồng liên doanh, liên kết v.v. . . 21
  22. Cơ cấu chung của một vãn bản HĐKT 1. Phần mở đầu Bao gồm các nội dung sau: • Quốc hiệu • Số và ký hiệu hợp đồng • Tên hợp đồng • Những căn cứ xác lập hợp đồng • Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng 2. Phần thông tin về chủ thể hợp đồng • Tên đơn vị hoặc cá nhân tham gia HĐKT (gọi những là tên doanh nghiệp) • Địa chỉ doanh nghiệp • Điện thoại, Telex, Fax • Tài khoản mở tại ngân hàng • Người đại diện ký kết • Giấy ủy quyền 22
  23. Cơ cấu chung của một vãn bản HĐKT 3. Phần nội dung của văn bản HĐKT a) Đối tượng của hợp đồng: Tính bằng số lượng, khối lượng, giá trị qui ước mà các bên thỏa thuận bằng tiền hay ngoại tệ; b) Chất lượng, chủng loại, quy cách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hóa hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc; c) Giá cả; d) Bảo hành ; e) Điều kiện nghiệm thu giao nhận; g) Phương thức thanh toán; h) Trách nhiệm do vi phạm HĐKT; i) Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐKT; k) Các thỏa thuận khác 23
  24. Cơ cấu chung của một vãn bản HĐKT 4. Phần ký hết HĐKT a) Số lượng bản hợp ủoàng caàn ký: Xuất phát từ yêu cầu lưu giữ, cần quan hệ giao dịch với các cơ quan ngân hàng, trọng tài kinh tế, cơ quan chủ quản cấp trên v.v mà các bên cần thỏa thuận lập ra số lượng bao nhiêu bản là vừa đủ, vấn đề quan trọng là các bản hợp đồng đó phải cố nội dung giống nhau và có giá trị pháp lý như nhau. b) Đại diện các bên ký kết: Mỗi bên chỉ cần cử một người đại diện ký kết, thông thường là thủ trưởng cơ quan hoặc người đứng tên trong giấy phép đăng ký kinh doanh, pháp luật cho phép họ được ủy quyền bằng giấy tờ cho người khác ký. ² Việc ký hợp đồng có thể thực hiện một cách gián tiếp như : một bên soạn thảo ký trước rồi gửi cho bên đối tác, nếu đồng ý với nội dung thỏa thuận bên kia đưa ra và ký vào hợp đồng thì sẽ có giá trị như trường hợp trực tiếp gặp nhau ký kết. 24
  25. NGÔN NGỮ VÀ VĂN PHẠM TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 1) Ngôn ngữ trong các văn bản HĐKT phải chính xác § Những từ sử dụng trong giao dịch HĐKT phải thể hiện đúng ý chí của các bên ký kết người lập hợp đồng phải có vốn từ vựng trong lĩnh vực kinh tế phong phú, sâu sắc. § Noọi dung caực ủieàu khoaỷn trong HẹKT phaỷi chaởt cheừ về từ ngữ, không gây ra những nhầm lẫn đáng tiếc, phí tổn nhiều tiền bạc và công sức, đặc biệt là trong các hợp đồng mua bán hàng hóa khi thỏa thuận về chất lượng công việc dịch vụ và phẩm chất qui cách hàng hóa phải hết sức thận trọng sử dụng thuật ngữ 25
  26. NGÔN NGỮ VÀ VĂN PHẠM TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 2) Ngôn ngữ hợp đồng phải cụ thể § Khi thỏa thuận về điều khoản nào các chủ thể ký kết hợp đồng phải chọn những số liệu, những ngôn từ chỉ đích danh ý định, mục tiêu hoặc nội dung mà họ đang bàn đến nhằm đạt được, tránh dùng từ ngữ chung chung 26
  27. NGÔN NGỮ TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 3) Ngôn ngữ hợp đồng phải đơn nghĩa § Tránh dùng những từ có thể hiểu hai ba nghĩa; nó vừa mâu thuẫn với yêu cầu chính xác, cụ thể, vừa có thể tạo ra khe hở cho kẻ xấu tham gia hợp đồng lợi dụng gây thiệt hại cho đối tác hoặc trốn tránh trách nhiệm khi có hành vi vi phạm HĐKT, vì họ có quyền thực hiện theo những ý nghĩa của từ ngữ mà họ thấy có lợi nhất cho họ, dù cho đối tác có bị thiệt hại nghiêm trọng rồi sau đó họ sẽ có cơ sở để biện luận, để thoái thác trách nhiệm. Ví dụ : . . . "Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ . . . " ý đồ của bên A là muốn được thanh toán bằng Euro như mọi trường hợp làm ăn với người thiện chí khác nhưng bên B lại thanh toán bằng Yen (-) cũng là ngoại tệ nhưng giá trị không ổn định, kém hiệu lực so với Euro 27
  28. NGÔN NGỮ TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 4) Chỉ được sử dụng từ thông dụng, phổ biến trong các văn bản HĐKT, tránh dùng các thổ ngữ (tiếng địa phương) hoặc tiếng lóng • Quan hệ HĐKT là những quan hệ rất đa dạng với nhiều loại cơ quan, đơn vị và các doanh nghiệp tư nhân ở mọi miền đất nước • Phải dùng tiếng phổ thông mới tạo điều kiện thuận lợi cho các bên cùng hiểu, dễ hiểu, tránh được tình trạng hiểu lầm, dẫn tới việc thực hiện hợp đồng sai, gây ra thiệt hại cho cả hai bên, đồng thời trong quan hệ với nước ngoài việc dùng tiếng phổ thông mới tạo ra sự tiện lợi cho việc dịch thuật ra tiếng nước ngoài, giúp cho người nước ngoài hiểu được đúng đắn, để việc thực hiện hợp đồng có hiệu quả cao, giữ được mối tương giao bền chặt lâu dài. 28
  29. NGÔN NGỮ TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 5. Trong văn bản HĐKT không được tùy tiện ghép chữ, ghép tiếng, không tùy tiện thay đổi từ ngữ pháp lý và kinh tế § Việc ghép chữ, ghép tiếng dễ dẫn đến sự hiểu nhầm ý chí của các bên chủ thể, việc thay đổi ngôn từ pháp lý trong hợp đồng có thể dẫn đến tình trạng vận dụng bị sai lạc, việc thực hiện HĐKT thất bại. § Vớ duù: Pháp luật qui định khi xây dựng HĐKT phải thỏa thuận "về thời hạn có hiệu lực của HĐKT. . . " Không được tùy tiện ghép chữ và thay đổi ngôn từ pháp lý thành điều khoản "Thời hiệu của HĐKT" đến đây có thể làm sai lạc ý nghĩa của từ nghĩ ban đầu 29
  30. NGÔN NGỮ TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 6. Trong văn bản HĐKT không được dùng chữ thừa vô ích Ví dụ: "Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng qui cách đã thỏa thuận trên." Trong trường hợp này bên B vẫn còn hy vọng một khả năng bên A chấp nhận hàng sai quy cách mà bên A thực tế không có ý đó, nhưng do người lập viết thừa dẫn tới sai lạc ý chí trong thỏa thuận của HĐKT 30
  31. NGÔN NGỮ TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 7. Trong văn bản HĐKT không được tùy tiện dùng chữ "v.v " hoặc dấu "?" và dấu " ” § Việc dùng loại chữ "v.v. . ." hoặc dấu ". . ." là nhằm liệt kê hàng loạt tạo điều kiện cho người đọc hiểu một cách trừu tượng rằng còn rất nhiều nội dung tương tự không cần thiết phải viết ra hết hoặc không có khả năng liệt kê toàn bộ ra hết. ẹieàu này trong văn phạm pháp lý và hợp đồng không thể chấp nhận vì nó trái với nguyên tắc chính xác, cụ thể của văn bản HĐKT và có thể bị lợi dụng làm sai đi những nội dung thỏa thuận của hợp đồng. Thực tế trong văn phạm của các loại văn bản pháp qui và hợp đồng hầu như không sử dụng chữ "v.v " hoặc " " 31
  32. VĂN PHẠM TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 8. Văn phạm trong hợp đồng kinh tế phải nghiêm túc, dứt khoát § HĐKT thực chất là phương án làm ăn có hai bên kiểm tra, chi phối lẫn nhau, do ủoự caực noọi dung cuỷa HẹKT tất nhiên không thể chấp nhận sự mô tả dông dài, thiếu nghiêm túc, thiếu chặt chẽ và dứt khoát § Tính nghiêm túc, dứt khoát của vaờn phaùm trong HĐKT thể hiện ở những nội dung thỏa thuận rất thiết thực, maứ kết quả của nó là các lợi ích kinh tế 32
  33. VĂN PHẠM TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG KINH TẾ 9. Văn phạm trong hợp đồng kinh tế phải rõ ràng, ngắn gọn và đầy đủ ý a) Việc sử dụng từ ngữ chính xác, cụ thể sẽ dẫn tới những hành văn rõ ràng, ngắn gọn, đòi hỏi việc sử dụng các dấu chấm (.), dấu phẩy (,) phải chính xác, thể hiện được rõ ý, không được phép biện luận dài dòng, làm sai lạc nội dung thỏa thuận nghiêm túc của các bên, hoặc làm loãng đi vấn đề cốt yếu cần quan tâm trong các điều khoản của HĐKT b) Đảm bảo yêu cầu ngắn gọn, rõ ràng nhưng phải chứa đựng đầy đủ các thông tin cần thiết về những nội dung mà hai bên cần thỏa thuận trong hợp đồng; ngắn gọn dẫn tới phản ảnh thiếu ý, thiếu nội dung là biểu hiện của sự tắc trách, chú trọng mặt hình thức mà bỏ mặt nội dung, tức là bỏ vấn đề cốt yếu của HĐKT. Cách lập HĐKT như vậy bị coi là khiếm khuyết lớn, không thể chấp nhận được 33