Bài giảng Các khoản thu liên quan đến đất đai

pdf 60 trang hapham 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các khoản thu liên quan đến đất đai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cac_khoan_thu_lien_quan_den_dat_dai.pdf

Nội dung text: Bài giảng Các khoản thu liên quan đến đất đai

  1. CÁC KHOẢN THU LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI
  2. Kết cấu bài giảng Phần 1: Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai Phần 2: Nội dung cơ bản của các khoản thu liên quan đến đất đai
  3. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai *Vai trò của các khoản thu từ đất đai - Góp phần đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, là nguồn thu ổn định bền vững của ngân sách địa phương. - Là công cụ quan trọng của nhà nước góp phần thực hiện quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản. - Tác động tích cực tới sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đầu tư: thông qua các ưu đãi về tiền sử dụng đất và tiền thuê đất - Thực hiện chính sách công bằng xã hội Chính sách thu - miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do mất mùa, cho các hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa
  4. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai *Đặc điểm Các khoản thu từ đất - Các khoản thu từ đất đai có phạm vi áp dụng rộng, đối tượng tác động rất lớn, đa dạng - Thủ tục hành chính với các khoản thu từ đất đai mang tính đặc thù cơ bản
  5. I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai • Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất  Nhóm đất nông nghiệp: - Đất trồng cây hàng năm; - Đất trồng cây lâu năm; - Đất rừng sản xuất; - Đất nông nghiệp khác.  Nhóm đất phi nông nghiệp : - Đất ở: bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp. - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp - Đất phi nông nghiệp khác.  Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng.
  6. I. Khái quát chung về các khoản thu liên quan đến đất đai  Mối quan hệ giữa các khoản thu từ đất đai với quá trình sử dụng đất - Khi NN giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất:NN giao đất để ở hoặc để SXKD hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất - Trong quá trình sử dụng đất: sử dụng vào mục đích nào nộp thuế theo quy định đ/v mục đích đó - Khi được nhà nước cho thuê đất : Nộp thuế tiền thuê - Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất: nộp thuế CNBĐS
  7. Các khoản thu từ đất đai - Thuế sử dụng đất nông nghiệp - Thuế nhà đất-> thuế sử dụng đất phi nông nghiệp - Thu tiền sử dụng đất - Thuế chuyển quyền sử dụng đất - Thu tiền thuê đất - Lệ phí trước bạ (đối với nhà đất)
  8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1. Khái niệm Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SD ĐNN) là khoản thu mà người sử dụng đất nông nghiệp phải nộp hàng năm khi sử dụng đất nông nghiệp. 2. Người nộp thuế SD ĐNN Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế SD ĐNN(gọi chung là hộ nộp thuế) gồm: -Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân; - Các DN nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các DN khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị SN, đơn vị LLVT, tổ chức XH và các đơn vị khác SDĐ vào SX nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng TS.
  9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 3. Đối tượng chịu thuế SD ĐNN  Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.  Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt,  Đất trồng rừng
  10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp  Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: - Đất rừng tự nhiên; - Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng; - Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất; - Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng; - Đất chuyên dùng theo quy định tại Luật đất đai là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông, lâm nghiệp và làm nhà ở.
  11. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 4. Căn cứ tính thuế  Diện tích đất Diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Luật Đất đai  Hạng đất - Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố: Chất đất; Vị trí; Địa hình; Điều kiện khí hậu, thời tiết; Điều kiện tưới tiêu và thực hiện theo quy định của Chính phủ. - Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được hia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia làm 5 hạng. Hạng đất được ổn định là 10 năm.  Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một hécta của từng hạng đất
  12. Định suất thuế theo hạng đất Hạng đất Định suất thuế 1 550 2 460 3 370 4 280 5 180 6 50
  13. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 5.Phương pháp tính thuế sử dụng đất nông nghiệp Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp=Diện tích đất sử dụng (ha)xĐịnh suất thuế tính theo hạng đất (kg thóc / 1ha) Ví dụ: 1 hộ nộp thuế có 5 ha diện tích đất trồng cây hàng năm, bao gồm 2 ha là đất hạng 2 và 3 ha là đất hạng 3
  14. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 6. Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Hiện nay việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 của Quốc hội khoá 11 thực hiện từ năm 2003 đến hết năm 2010. 6.1. Miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp Người sử dụng đất nông nghiệp được miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức 5.2. Giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp  Người sử dụng đất không thuộc diện miễn thuế, được giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp Hiện nay, Chính phủ đang trình Quốc hội cho phép miễn giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2011 đến năm 2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức và một số đối tượng khác
  15. Thuế nhà đất 1.Khái niệm  Thuế nhà, đất là khoản thu mà người sử dụng đất ở phải nộp hàng năm khi sử dụng đất làm nhà ở, xây dựng công trình.  Thuế nhà, đất nói chung và thuế đất nói riêng thuộc loại thuế tài sản và có tính chất trực thu. Người chủ sở hữu nhà và người sử dụng đất là người nộp thuế nhà, đất và cũng chính là người chịu khoản thuế này.
  16. Thuế nhà đất  2. Đối tượng chịu thuế nhà, đất  Là đất ở, đất xây dựng công trình – không phân biệt đất có giấy phép hay không có giấy phép sử dụng (tạm thời chưa thu thuế đối với nhà).  - Đất ở là đất thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn bao gồm: đất đã xây cất nhà (kể cả mặt sông, hồ, ao, kênh rạch làm nhà nổi cố định), làm vườn, làm ao, làm đường đi, làm sân, hay bỏ trống quanh nhà, trừ DT đất đã nộp thuế SDĐNN; kể cả đất đã được cấp giấy phép, nhưng chưa XD nhà ở.  - Đất XD công trình là đất XD các công trình CN, KH kỹ thuật, giao thông, thuỷ lợi, nuôi trồng TS, VH-XH, dịch vụ, quốc phòng, an ninh và các khoảnh đất phụ thuộc (diện tích ao hồ, trồng cây, bao quanh công trình kiến trúc), không phân biệt công trình đã XD xong đang SD, đangXD hoặc đất đã được cấp giấy phép nhưng chưa XD, hoặc dùng làm bãi chứa vật tư, HH
  17. Thuế nhà đất  3. Người nộp thuế nhà, đất  Là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất hoặc trực tiếp sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình,  - Đất được uỷ quyền quản lý, thì tổ chức cá nhân uỷ quyền phải nộp thuế;  - Đất bị tịch thu để xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng thì tổ chức, cá nhân quản lý đất này phải nộp thuế  - Trường hợp bên Việt Nam tham gia xí nghiệp liên doanh được Nhà nước cho góp vốn pháp định bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 7 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì tổ chức hoặc người đại diện cho bên Việt Nam dùng đất để góp vốn hợp đồng đã ký kết là đối tượng nộp thuế đất
  18. Thuế nhà đất  4. Các trường hợp không thu thuế nhà, đất  - Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên sử dụng vì mục đích công cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện chung không vì mục đích kinh doanh hoặc không dùng để ở, như: đất làm đường xá, cầu cống, công viên, sân vận động, đê diều, công trình thuỷ lợi, trường học (bao gồm cả nhà trẻ, nhà mẫu giáo), bệnh viện (bao gồm cả bệnh xá, trạm xá, trạm y tế, phòng khám ), nghĩa trang, nghĩa địa.  - Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên dùng vào việc thờ cúng chung của các tôn giáo, của các tổ chức mà không vì mục đích kinh, hoặc không dùng để ở, như: các di tích lịch sử, đình, chùa, đền, miếu, nhà thờ chung (kể cả nhà thờ họ). Riêng đền, miếu, nhà thờ tư vẫn phải nộp thuế đất.  Trường hợp sử dụng đất thuộc diện nêu trên vào mục đích kinh doanh hoặc để ở, thì tổ chức quản lý đất phải nộp thuế đất phần diện tích đất sử dụng vào kinh doanh hoặc để ở.
  19. Thuế nhà đất  5. Căn cứ và phương pháp tính thuế nhà đất:  Thuế nhà đất được dựa trên cơ sở thuế nông nghiệp  Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là Diện tích đất, Hạng đất và Mức thuế nông nghiệp của một đơn vị diện tích, Giá thóc thuế sử dụng đất nông nghiệp của vụ cuối năm liền năm trước năm thu thuế.  Thuế nhà, đất được xác định theo công thức:  Thuế nhà đất phải nộp=Diện tích đấtxSố lần mức thuế nông nghiệpxMức thuế nông nghiệp trên một đơn vị dịện tích
  20. Thuế nhà đất  Đối với khu vực đô thị  a. Diện tích đất tính thuế: là toàn bộ diện tích đất của tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng, bao gồm: diện tích mặt đất xây nhà ở, xây công trình, diện tích đường đi lại, diện tích sân, diện tích bao quanh nhà, bao quanh công trình, diện tích ao hồ và các diện tích để trống trong phạm vi đất được phép sử dụng theo giấy cấp đất của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp chưa có giấy cấp đất thì theo diện tích thực tế sử dụng.  b. Hạng đất: để xác định số lần mức thuế nông nghiệp tính thuế đất thuộc khu vực đô thị căn cứ vào các yếu tố: Loại đô thị, loại đường phố, vị trí đất ở đường phố.  c. Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp làm căn cứ tính thuế đất ở đô thị là mức thuế SDĐ nông nghiệp cao nhất trong đô thị.
  21. Thuế nhà đất Đối với khu vực nông thôn  Thuế nhà, đất ở khu vực nông thôn được xác định theo công thức:  Thuế nhà, đất khu vực NN phải nộp = Diện tích đất ở x Mức thuế NN ghi thu bình quân  a. Diện tích đất ở là toàn bộ diện tích đất thực tế quản lý sử dụng của tổ chức, cá nhân không thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp  b. Mức thuế nhà đất là 1 lần thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu bình quân trong xã.
  22. Thuế nhà đất  6. Miễn giảm thuế nhà đất  * Các trường hợp miễn, giảm thuế nhà đất:  - Đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính, sự nghiệp Nhà nước, tổ chức xã hội, công trình văn hoá, đất chuyên dùng vào mục đích quốc phòng và an  - Đất ở của các hộ dân cư tại các xã đặc biệt khó khăn  - Đất ở của hộ gia đình thương binh hạng 1/4, hạng 2/4; hộ gia đình liệt sỹ  Hộ nộp thuế nhà đất trong năm bị Nhà nước thu hồi, phải giải toả nhà đất  Được xét giảm thuế, miễn thuế đất ở cho các người nộp thuế có khó khăn về kinh tế do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn
  23. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1. Đối tượng chịu thuế - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh Ví dụ: đất giao thông, thủy lợi, đất xây dựng trụ sở cơ quan
  24. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2. Người nộp thuế - Cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất chịu thuế - Cá nhân, tổ chức chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu đang sử dụng đất chịu thuế Ví dụ: người thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hình thành pháp nhân mới
  25. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 3. Giá tính thuế - Diện tích đất: diện tích thực tế sử dụng Ví dụ: khu công nghiệp có hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung 1 chung cư có nhiều hộ, diện tích đất tính thuế tính theo hệ số phân bổ ( bao gồm cả 50% diện tích tầng hầm) -Giá 1m2 đất do UBNN tỉnh quy định (ổn định 5 năm)
  26. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 4. Thuế suất: Bậc Diện tích đất Thuế suất 1 Diện tích 0.03 trong hạn mức 2 Phần diện tích 0.07 vượt quá dưới 3 lần 3 Phần diện tích 0.15 vượt quá trên 3 lần
  27. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Một số trường hợp đặc biệt: - Đất lấn chiếm áp dụng mức thuế suất 0.2% - Đất sử dụng không đúng mục đích 0.15% - Đất Dự án chưa thi công áp dụng mức thuế 0.03% Ví dụ: hộ gia đình B có diện tích đất đang sử dụng là 1000 m2 đã có giấy chứng nhần quyền sử dụng đất với diện tích là 200m2 đất ở, 1800 m2đất vườn. Nhưng thực tế ông B sử dụng 400m2đất ở.
  28. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 5. Phương pháp tính thuế Số thuế phải nộp= số thuế – số thuế miễn giảm phát sinh Số thuế phát sinh= diện tích đấtX giá 1m2x thuế suất tính thuế
  29. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 5. Phương pháp tính thuế *Trường hợp có hệ số phân bổ: Số thuế phát sinh= diện tích đấtX giá 1m2x thuế suấtX hệ số tính thuế * Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào hoạt động kinh doanh: Ví dụ: Y sử dụng 1 phần diện tích nhà kho nông sản để kinh doanh nhưng không xác định rõ diện tích -> diện tích đất sử dụng kinh doanh tính thuế xác định theo tỷ trọng doanh thu
  30. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Gia đình anh A có 2 thửa đất với tổng diện tích là 350 m2 Địa bàn Diện tích Hạn mức Giá 12 đất Hai bà trưng 80 100 30 Hà Đông 250 300 8 Tổng 350
  31. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Chị C sống tại chung cư 14 tầng tại Văn quán, diện tích căn hộ là 100m2, Diện tích đất xây dựng chung cư là 2000m2, trong đó diện tích căn hộ là 1400m2/ tầng. Chung cư có 2 tầng hầm , trong đó diện tích tần hầm mà hộ gia đình được sử dụng là 1500m2/ tầng. Giá đất do UBNN TP quy định là 40 triệu đồng/ m2
  32. Thuế CQ sử dụng đất  Thuế CQ sử dụng đất là một trong những khoản thu của Ngân sách Nhà nước mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.  01/01/2004 trường hợp tổ chức KD chuyển sang nộp thuế TNDN  . Đến ngày 31/12/2008, Luật thuế Chuyển quyền sử dụng đất hết hiệu lực thi hành.01/01/2009 Cá nhân có CQSDĐ chuyển sang nộp thuế CNBĐS theo quy định của Luật thuế TNCN
  33. Thu tiền sử dụng đất 1. Khái niệm Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Ngân sách nhà nước khi được nhà nước giao đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp.
  34. Thu tiền sử dụng đất 2. Người nộp tiền sử dụng đất 2.1. Người được Nhà nước giao đất sử dụng vào các mục đích - Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở. - Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. - Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê. - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh. - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo qui định của Chính phủ. - Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
  35. Thu tiền sử dụng đất  2.2. Người sử dụng đất được phép chuyển mục đích: đất NN sang phi NN, Đất phi NN (không là đất ở) sang đất làm nhà ở  2.3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà đất đó được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSDĐ), chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cấp giấy CNQSDĐ.  2.4. Các trường hợp khác phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ.
  36. Thu tiền sử dụng đất  3. Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất  3.1. Người được Nhà nước giao đất theo Luật đất đai 2003  - Hộ gia đình, CN trực tiếp lao động hoặc tổ chức nghiên cứu về nông, lâm nghiệp, nuôi trồng TS, làm muối.  - Đơn vị Vũ trang Nhân dân được NN giao đất để SX nông , lâm nghiệp  - Tổ chức sử dụng đất để XD nhà ở tái định cư theo các dự án của NN.  - HTX nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng XD trụ sở HTX sân phơi  - Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất XD trụ sở CQ, công trình SN, đất sử dụng vào mục đích QPAN, giao thông, thủy lợi  - Cộng đồng dân cư sử dụng đấtNN; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi NN.
  37. Thu tiền sử dụng đất  3.2 Người được Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất.  3.3 Hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy CNQSDĐ đối với đất đã được sử dụng ổn định, trước ngày 15/10/1993 được UBND phường, xã, thị trấn xác nhận không có tranh chấp thuộc quy định của Pháp luật về đất đai.  3.4 Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất ở trước ngày 15/10/1993 theo qui định pháp luật đất đai.  3.5 Hộ gia đình, cá nhân sử dụng diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao khi được cấp giấy CNQSDĐ theo Điều 87 Luật đất đai năm 2003 và Điều 45 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 9/10/2004.
  38. Thu tiền sử dụng đất 3.6. Người sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt 3.7. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
  39. Thu tiền sử dụng đất 4. Phương pháp xác định số thu tiền sử dụng đất 4.1. Căn cứ xác định tiền sử dụng đất Diện tích đất tính sử dụng, giá đất và thời hạn sử dụng đất 4.2. Cách xác định tiền sử dụng đất phải nộp Tiền sử dụng đất phải nộp={Diện tích đấtxGiá đất x Tỷ lệ % tiền sử dụng đất (nếu có)}-Miễn giảm tiền SDĐ hoặc tiền bồi thường thiệt hại đất (nếu có)
  40. Thu tiền sử dụng đất  Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất: là DT đất được NN giao, được phép chuyển mục đích SD, được chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền SD đất, được cấp Giấy chứng nhận quyền SD đất.  - Giá đất tính thu tiền sử dụng đất :là giá đất theo mục đích SD đất được giao đã được ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định và công bố; đảm bảo giá đất tính thu tiền sử dụng đất sát với giá CN quyền SD đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường. Giá tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá.  - Thời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích SD đất, quyết định gia hạn sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền SD đất.
  41. Thu tiền sử dụng đất 5. Thu tiền SDĐ trong một số trường hợp cụ thể 5.1. Thu tiền sử dụng đất khi NN giao đất Giá đất tính thu tiền SDĐ khi NN giao đất xác định như sau: - Giao đất theo hình thức đấu giá QSDĐ hoặc đấu thầu dự án có SDĐ, thì giá đất tính tiền SDĐ là giá trúng thầu, DT đất tính thu là DT trúng đấu giá. - Giao đất SD ổn định, lâu dài thì giá đất tính tiền SDĐ là giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW ban hành. - Giao đất sử dụng có thời hạn: + Thời hạn SD 70 năm thì giá đất tính tiền SDĐ là giá đất theo mục đích SD của loại đất được giao do UBND cấp tỉnh ban hành. + Thời hạn SD dưới 70 năm thì được giảm tiền SDĐ của mỗi năm không được giao là 1,2% của mức thu 70 năm. Công thức để tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp này như sau: Tiền SDĐ của thời hạn giao đất (n năm)=Tiền SDĐ của thời hạn 70 năm- Tiền SDĐ của thời hạn 70 nămx (70-n) x 1.2% Trong đó: n là thời hạn giao đất tính bằng năm.
  42. Thu tiền sử dụng đất  - Trường hợp người được giao đất thực hiện bồi thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi thì được trừ số tiền đã bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền sử dụng đất phải nộp, nhưng mức được trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.  - Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để đầu tư được nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ giao đất theo quy định.Cơ quan Thuế căn cứ vào tiến độ giao đất để thu tiền sử dụng đất, giá đất được xác định theo hướng dẫn trên tại thời điểm giao đất theo tiến độ Nếu thời điểm giao đất không phù hợp với tiến độ trong quyết định giao đất thì tính theo thời điểm giao đất thực tế.
  43. Thu tiền sử dụng đất 5.2. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất * Giá đất tính thu tiền SDĐ khi tổ chức kinh tế được phép chuyển mục đích SDĐ xác định như sau: - Chuyển mục đích SDĐ từ đất nông nghiệp, đất phi NN được giao đất không thu tiền SDĐ sang giao đất có thu tiền SDĐ thì tính theo giá đất của mục đích SD mới. Trường hợp đất chuyển mục đích có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng, hoặc khi giao đất phải bồi thường, hỗ trợ đất cho người bị thu hồi thì thu tiền SDĐ theo chênh lệch giá giữa giá đất theo mục đíchSD mới với giá theo mục đích SD truớc đó tại thời điểm chuyển mục đích SD. - Chuyển mục đích từ đất ở được giao đất sử dụng ổn định lâu dài đã nộp tiền sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì không phải nộp tiền SDĐ
  44. Thu tiền sử dụng đất 5.3. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất - Chuyển từ thuê đất sang giao đất ở, sử dụng ổn định lâu dài thì giá đất tính tiền SDĐ là giá đất ở tại thời điểm chuyển từ thuê đất sang giao đất. - Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thời hạn thì giá tính tiền SDĐ là giá đất theo mục đích sử dụng tại thời điểm chuyển từ thuê đất sang giao đất. - Khi NN cho thuê mà phải bồi thường, hỗ trợ về đất; nếu số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất chưa được trừ vào tiền thuê đất phải nộp thì được trừ vào tiềnSDĐ phải nộp của thời gian thuê đất còn lại nhưng mức được trừ không quá số tiềnSDĐ phải nộp.
  45. Thu tiền sử dụng đất  5.4. Thu tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho người sử dụng đất  - Hộ gia đình, CN sử dụng đất ở từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp giấy CNQSDĐ mà chưa nộp tiền SDĐ thì phải nộp tiền SDĐ .  - Hộ gia đình, CN đang thuộc trường hợp SDĐ không có các loại giấy tờ nhưng đất đã được SD từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật đất đai có hiệu lực thi hành, nay được UBND phường, xã, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp phù hợp với qui hoạch được cấp Giấy CNQSDĐ thì thu tiền SDĐ được tính bằng 50% giá đất do UBND tỉnh, TP quy định tại thời điểm cấp giấy CNQSDĐ.  - Hộ gia đình, CN đang SDĐ ở do tổ chức SDĐ được NN giao đất không thu tiền SDĐ, được N N cho thuê đất, tự chuyển mục đích SD đất sang làm đất ở và đã phân phối đất ở đó cho CBCNV trong thời gian từ ngày 15/10/1993 đến khi đuợc cấp giấy CNQSDĐ thì thu tiền SDĐ như sau:  + Thu tiền SDĐ bằng 50% tiền SDĐ đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở; qui định này chỉ thực hiện một lần đối với hộ gia đình, cá nhân; lần giao đất sau thu 100% tiền SDĐ.  + Thu tiền SDĐ bằng 100% tiền SDĐ đối với diện tích vượt hạn mức giao đất ở.
  46. Thu tiền sử dụng đất  6. Miễn, giảm tiền sử dụng đất .6.1. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền SDĐ: chỉ miễn giảm 1 lần, nếu có nhiều trường hợp được miễn giảm thì chọn mức cao nhất 6.2. Trường hợp được miễn tiền SDĐ : - Đất ở trong hạn mức giao đất, được chuyển mục đích SD, cấp giấy CNQSDĐ đối với người có công với CM - Đất giao để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để thực hiện chính sách nhà ở đối với người có công với cách mạng theo pháp luật người có công. -Theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư trong nước- - Đất giao để: XD ký túc xá SV bằng tiền NSNN.;XD nhà ở di dời do thiên tai; XD nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số vùng có ĐKKTkhó khăn theo qui định;XD nhà chung cư cao tầng cho CN khu công nghiệp. * Hộ gia đình, CN đã được cấp giấy CNQSDĐ, nhưng đất đó đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 mà còn ghi nợ tiền sử dụng đất thì được miễn tiền SDĐ còn nợ. * Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao.
  47. Thu tiền sử dụng đất  6.3. Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất: * Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động từ 61% đến 80% được giảm 90% tiền SDĐ. * Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 41% đến 60%, cán bộ cách mạng tiền khởi nghĩa được giảm 80% tiền SDĐ. * Thân nhân liệt sỹ, người có công cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 40% được giảm 70% tiền SDĐ. * Người hoạt động cách mạng, làm nghĩa vụ quốc tế được tặng thưởng Huân chương kháng chiến hạng I hoặc Huân chương chiến thắng hạng I được giảm 65% tiền SDĐ.
  48. Thu tiền sử dụng đất  * Giảm tiền sử dụng đất cho các dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư. Cụ thể, theo quy định tại Nghị định số 44/2008/NĐ- CP thì:  - Được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp:  + Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.  + Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  49. Thu tiền sử dụng đất  - Được giảm 30% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp:  + Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.  + Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.  + Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
  50. Thu tiền sử dụng đất  - Được giảm 20% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp:  + Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tự không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.  + Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.  Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư; danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.
  51. Thu tiền sử dụng đất * Giảm 20% tiền SDĐ khi được Nhà nước giao đất đối với nhà máy, xí nghiệp phải di dời theo qui hoạch theo quyết định của UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương. * Giảm 50% tiền SDĐ đối với đất trong hạn mức đất ở được giao của hộ gia đình nghèo (xác định hộ nghèo do Bộ LĐ-TBXH qui định).
  52. Tiền thuê đất .1. Khái niệm  Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước là một trong những khoản thu của Ngân sách Nhà nước đối với người sử dụng đất áp dụng trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước. Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Tiền thuê đất, thuê mặt nước là số tiền người sử dụng đất phải trả khi được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) trong một thời hạn nhất định.
  53. Tiền thuê đất .2. Thu và không thu tiền thuê đất .2.1 Tổ chức, cá nhân thuộc diện phải nộp tiền thuê đất được chia ra 2 loại: bao gồm, diện phải nộp tiền thuê đất hàng năm và diện được lựa chọn một trong 2 hình thức nộp hàng năm hoặc nộp 1 lần cho cả thời gian thuê, trong đó : + Nhà nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước. + Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê hàng năm hoặc thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đối với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  54. Tiền thuê đất 2.2. Tổ chức, cá nhân không thuộc diện phải nộp tiền thuê đất bao gồm: - Đất trong khu CN cao để XD hạ tầng kỹ thuật chung của khu CN cao, để XD khu ĐT, khu NCPT và ứng dụng CN cao; để XD khu ươm tạo DN CN cao nhằm hỗ trợ các hoạt động NC, SX thử, hình thành DNSXsản phẩm CN cao theo quy định -Đất để XD công trình kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu CN: không trực tiếp sử dụng vào mục đích SXKD -Đất được phép thăm dò, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt và không làm ảnh hưởng đến việc SD lớp đất mặt thì không thu tiền thuê đất đối với diện tích không sử dụng trên mặt đất. - Trường hợp TC-CN được Nhà nước giao đất không thu tiền SDĐ nhưng có sử dụng một phần diện tích vào SXKD thì phải nộp tiền thuê đất tính trên diện tích thực tế sử dụng vào SXKD.
  55. Tiền thuê đất 2.3. Phương pháp xác định tiền thuê mặt đất, thuê mặt nước phải nộp Tiền thuê đất phải nộp được tính theo công thức sau: Tiền thuê đất phải nộp = (Diện tích đất thuê x Đơn giá thuê ) - Các khoản được giảm trừ (nếu có)
  56. Tiền thuê đất Về đơn giá thuê đất Căn cứ đơn giá thuê đất do UBND tỉnh ban hành, Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất; Chủ tịch UBND huyện quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
  57. Tiền thuê đất  Các khoản được giảm trừ Ngoài tiền thuê đất được giảm theo quy định (nếu thuộc đối tượng) căn cứ số tiền thuê đất được giảm ghi tại Quyết định của cơ quan thuế, nguơiừ thuê đất còn được trừ các khoản sau đây vào tiền thuê đất phải nộp : * Người được Nhà nước cho thuê đất mà ứng trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được trừ vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
  58. Tiền thuê đất  Một số trường hợp được trừ tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng vào số tiền thuê đất phải nộp  * Đối với hộ gia đình, cá nhân:  - Hộ gia đình, CN được NN giao đất nông nghiệp trong hạn mức được phép chuyển mục đích SDĐ sang mục đích SXKD phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất, thì được trừ giá trị quyền SDĐ nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.  - Hộ gia đình, CN được NN giao đất có thu tiền SDĐ hoặc nhận chuyển nhượng SDĐ của người SDĐ hợp pháp, nay chuyển sang thuê đất, thì được trừ giá trị quyền SDĐ tính theo giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao, mục đích SDĐ khi nhận chuyển nhượng vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
  59. Tiền thuê đất * Đối với tổ chức: - Tổ chức được giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước nay được phép chuyển mục đích sử dụng đất sang mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp. - Tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp mà tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước nay chuyển sang thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm chuyển sang thuê đất vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp
  60. Thuế CQ sử dụng đất  Thuế CQ sử dụng đất là một trong những khoản thu của Ngân sách Nhà nước mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.  01/01/2004 trường hợp tổ chức KD chuyển sang nộp thuế TNDN  . Đến ngày 31/12/2008, Luật thuế Chuyển quyền sử dụng đất hết hiệu lực thi hành.01/01/2009 Cá nhân có CQSDĐ chuyển sang nộp thuế CNBĐS theo quy định của Luật thuế TNCN