Bài giảng Cán cân thanh toán quốc tế - Thực trạng và giải pháp

ppt 34 trang hapham 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cán cân thanh toán quốc tế - Thực trạng và giải pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_can_can_thanh_toan_quoc_te_thuc_trang_va_giai_phap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cán cân thanh toán quốc tế - Thực trạng và giải pháp

  1. NHÓM 5 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
  2. Quan điểm về cán cân thanh toán quốc tế Theo IMF thì, cán cân thanh toán quốc tế là một bản báo cáo thống kê ghi chép và phản ánh các giao dịch kinh tế giữa những người cư trú với người không cư trú
  3. VAI TRÒ CỦA BOP  Phản ánh tổng hợp tình hình hoạt động kinh tế đối ngoại, và ở một mức độ nhất định phản ánh tình hình kinh tế - xã hội của một quốc gia thông qua cán cân thương mại, cán cân vốn, dự trữ ngoại tệ; cho biết quốc gia là con nợ hay chủ nợ đối với phần còn lại của thế giới.  Phản ánh mức độ mở cửa hội nhập của nền kinh tế quốc gia vào nền kinh tế thế giới và địa vị tài chính của quốc gia trên trường quốc tế.  Phản ánh cung cầu ngoại tệ của một quốc gia, có ảnh hưởng to lớn đến tỷ giá hối đoái, chính sách tỷ giá, chính sách tiền tệ quốc gia
  4. NỘI DUNG CỦA BOP • Cán cân thương mại hàng hóa. • Cán cân dịch vụ. • Cán cân thu nhập. • Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều. • Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn • Cán cân di chuyển vốn dài hạn • Cán cân chuyển giao vốn một chiều
  5. Cân bằng BOP khi thâm hụt  Tăng xuất khẩu.  Giảm nhập khẩu.  Thu hút đầu tư nước ngoài  Giảm dự trữ ngoại hối.  Vay nợ nước ngoài.  Phá giá đồng nội tệ
  6. Cân bằng BOP khi thặng dư  Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô.  Tăng nhập khẩu hàng hóa, tư liệu sản xuất.  Tăng cường đầu tư ra nước ngoài, nâng cao hiệu quả sự dụng vốn.  Tăng dự trữ ngoại hối.  Kiểm soát chặt chẽ các dòng vốn ngắn hạn.
  7. THỰC TRẠNG BOP VIỆT NAM 2001- 2010 Thực trạng cán cân vãng lai : I- Cán cân thương mại II- Cán cân dịch vụ
  8. Biểu đồ: Giá trị xuất nhập khẩu Việt Nam 2001-2006 Đơn vị: tỷ USD
  9. Biểu đồ: Cán cân thương mại Việt Nam 2006-2010 Đơn vị: tỷ USD
  10. THỰC TRẠNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI  Năm 2008, kim ngach xuất khẩu đạt 62,69 tỷ USD tăng 28,8% so với năm 2007; giá trị hàng hóa nhập khẩu cũng tăng 29,1% so với năm 2007. Tổng kim ngạch XNK đạt 143,4 tỷ USD.  Năm 2009, dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu vào cuối 2008. Kim ngạch xuất khẩu giảm 13,3% chỉ đạt 57,10 tỷ USD, nhập khẩu giảm 8,9% đạt 69,95 tỷ USD.  Nền kinh tế được phục hồi vào năm 2010, tình hình xuất nhập khẩu tương đối khả quan, số liệu giá trị xuất nhập khẩu cao nhất từ trước đến nay với tổng kim ngạch 156 tỷ USD.
  11. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam Xuất khẩu  Nhóm hàng khoáng sản, nhiên liệu (đặc biệt là khai thác than và dầu thô)  Nhóm hàng nông lâm thuỷ sản  Nhóm hàng chế biến: • Hàng dệt may • Giày dép các loại • Gỗ và các sản phẩm gỗ
  12. Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam Nhập khẩu  Xăng dầu các loại  Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng  Nhóm hàng nguyên liệu, phụ liệu ngành dệt may, da giày  Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện  Sắt thép các loại
  13. Thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu  Việt Nam chủ yếu nhập siêu từ các nước trong khu vực ASEAN,Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản  Việt Nam chủ yếu xuất siêu sang Mỹ và châu Âu.
  14. Biểu đồ: Cán cân thương mại Việt Nam 2006-2010 Đơn vị: tỷ USD
  15. Cán cân dịch vụ Bảng 1: Xuất nhập khẩu dịch vụ từ 2006 đến 2010 2006 2007 2008 2009 2010 Xuất khẩu 5100 6460 7006 5766 7460 Dịch vụ vận tải 1540 1879 2356 2062 2306 Dịch vụ bưu chính viễn thông 120 110 80 124 _ Dịch vụ du lịch 2850 3750 3930 3050 4450 Dịch vụ tài chính 270 332 230 175 _ Dịch vụ bảo hiểm 50 65 60 65 _ Dịch vụ Chính phủ 40 45 50 100 _ Dịch vụ khác 230 279 300 190 _ Nhập khẩu 5122 7177 7956 6900 8320 Dịch vụ vận tải 2580 4079 4974 4273 5009 Dịch vụ bưu chính viễn thông 30 47 54 59 _ Dịch vụ du lịch 1050 1220 1300 1100 1470 Dịch vụ tài chính 270 300 230 153 _ Dịch vụ bảo hiểm 302 461 473 354 _ Dịch vụ Chính phủ 40 40 75 141 _ Dịch vụ khác 850 1030 850 820 _ Đơn vị: triệu đô la Mỹ Nguồn: Tổng cục thống kê
  16. THỰC TRẠNG CÁN CÂN VỐN - Cán cân di chuyển vốn dài hạn - Cán cân di chuyển vốn ngắn hạn - Cán cân chuyển giao vốn một chiều.
  17. Cán cân di chuyển vốn dài hạn  Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Vốn FDI vào Việt Nam từ 2000-2010 80000 70000 60000 50000 Vốn đăng ký 40000 Vốn thực hiện triệu đô triệu 30000 20000 10000 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 8 thang 2010 Năm
  18. Cán cân di chuyển vốn dài hạn  Đầu tư gián tiếp nước ngoài Bảng 3: Quy mô dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài trong giai đoạn từ 2001-2009.
  19. Vay nợ trung và dài hạn Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Cam 2.4 2.5 2.8 3.4 3.4 3.7 4.5 5.4 5.85 8.063 kết Thưc 1.6 1.5 1.5 1.4 1.6 1.8 1.8 2.2 3 - hiện
  20. Hoạt động kinh doanh ngoại hối
  21. BIDV Vietinbank Vietcombank Năm Chỉ tiêu TriệuVNĐ % TriệuVNĐ % TriệuVNĐ % Tổng thu nhập 7.794.275 100 6.648.680 100 5.763.393 100 Trong đó: Thu từ các công cụ phái sinh 19.110 0,24 4.256 0,06 0 2007 Tổng lợi nhuận 2.028.246 100 1.529.085 100 3.192.119 100 Trong đó: Dịch vụ phái sinh 8.829 0,04 -6.464 0 0 0 Tổng thu nhập 7.570.430 100 8.694.253 100 10.991.219 100 Trong đó: Thu từ các công cụ phái sinh 363.288 4,79 74.764 0,86 52.492 0,04 2008 Tổng lợi nhuận 2.368.018 100 2.436.388 100 3.525.877 100 Trong đó: Dịch vụ phái sinh 237.930 10,04 -120.042 0 52.492 1,4 Tổng thu nhập 9.687.959 100 5.428.316 100 9.286.804 100 Trong đó: Thu từ các công cụ phái sinh 91.272 0,94 200.587 3,70 6.420 0,06 2009 Tổng lợi nhuận 3.605.469 100 1.678.289 100 5.004.374 100 Trong đó: Dịch vụ phái sinh -171.695 0 -289.517 0 -288.777 0
  22. Cán cân chuyển giao vốn một chiều  Bao gồm các khoản chuyển giao vốn một chiều như viện trợ không hoàn lại với mục đích đầu tư, các khoản nợ được xóa  Việt Nam đã đạt được những thành công đáng kể trong việc xử lý nợ quá hạn, các khoản nợ cũ thông qua câu lạc bộ Paris, London đưa tỷ lệ tổng số nợ nước ngoài /GDP từ mức gần 150% về 39% vào năm 2009  Trong nguồn vốn ODA luôn có một phần viện trợ không hoàn lại, thấp nhất là 25% của tổng số vốn ODA ,trong đó tổng số dự án được viện trợ từ năm 1992 đến 2009 lên 382 dự án (tương đương 27,5 triệu USD).
  23. BẢNG 3: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ 2007-2010
  24. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TIẾT BOP
  25. CÁN CÂN VÃNG LAI NGUYÊN NHÂN THÂM HỤT CÁN CÂN VÃNG LAI ??? ❑ Xuất phát từ thâm hụt cán cân thương mại ❑ Xuất phát từ sự mất cân đối tiết kiệm và đầu tư :  Chính sách tỷ giá được coi là “cố định linh hoạt” của VN gắn với đồng đôla Mỹ → giảm kim ngạch XK, tăng kim ngạch NK.  Dòng vốn FII và FDI tăng cao, trong khi mức tiết kiệm thấp.  Thâm hụt NSNN thường đi kèm với thâm hụt cán cân vãng lai
  26. CÁN CÂN VÃNG LAI Thâm hụt cán cân vãng lai tốt hay xấu ????
  27. CẢI THIỆN CÁN CÂN VÃNG LAI  Các DN sản xuất hàng phục vụ thị trường nội địa kết hợp đẩy mạnh XK, tiết giảm chi phí, thay đổi cơ cấu hàng XK, củng cố thị trường trong nước. - Tăng tỷ trọng các nhóm hàng công nghiệp, các mặt hàng mới có hàm lượng giá trị gia tăng cao, giảm dần XK hàng khoáng sản, nguyên liệu thô, nông sản chưa gia công, chế biến. - Khuyến khích người tiêu dùng sử dụng hàng hóa SX trong nước  Hướng vào các dịch vụ như du lịch, XK lao động.  Ưu đãi thu hút đầu tư vào các ngành SX nguyên liệu, gia công XK.
  28. CẢI THIỆN CÁN CÂN VÃNG LAI  Tăng các rào cản thuế và phi thuế đối với hàng NK (xem xét trong bối cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế)  Kết hợp sử dụng các biện pháp : - Giảm thâm hụt thương mại thông qua hạn chế nhu cầu đầu tư và tiêu dùng bằng cách tăng lãi suất, thắt chặt tín dụng. - Giảm thâm hụt ngân sách thông qua cắt giảm chi tiêu, đầu tư công; tìm kiếm các dòng vốn khả dĩ bù đắp trong ngắn hạn - Điều khiển chính sách tiền tệ và tỷ giá một cách linh hoạt.
  29. Quản lý tốt cán cân vốn
  30. Nguồn vốn FDI  Nhóm giải pháp về chính sách thu hút đầu tư  Nhóm giải pháp về quy hoạch  Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng  Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực  Nhóm giải pháp về công tác phối hợp trong quản lý nhà nước đối với hoạt động ĐTNN  Một số giải pháp khác
  31. Nguồn vốn FII  Nhóm giải pháp về quản lý vĩ mô  Nhóm giải pháp cho các cơ quan quản lý trực tiếp
  32. Nguồn vốn ODA  Thay đổi quan điểm nhận thức về nguồn vốn này và từ đó có kế hoạch chuẩn bị dự án và thẩm định dự án một cách cẩn thận và khoa học để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này.  Khắc phục tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào nguồn vốn ngân sách Nhà Nước, vào nguồn vốn Trung ương  Xây dựng kế hoạch thu hút và sử dụng vốn ODA một cách hợp lý phối hợp đồng bộ giữa các Bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư để nâng cao tỷ lệ giải ngân
  33. THANK YOU FOR LISTENING !