Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 2: Stack

ppt 24 trang hapham 1420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 2: Stack", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cau_truc_du_lieu_va_giai_thuat_chuong_2_stack.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 2: Stack

  1. A C CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ B F GIẢI THUẬT (501040) D E Chương 2: Stack G K H
  2. Mô tả stack Một stack là một cấu trúc dữ liệu mà việc thêm vào và loại bỏ được thực hiện tại một đầu (gọi là đỉnh – top của stack). Là một dạng vào sau ra trước – LIFO (Last In First Out) 2 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  3. Ví dụ về stack Stack rỗng: Đẩy (push) Q vào: Q A Q Đẩy A vào: A Lấy (pop) ra một => được A: Q Lấy ra một => được Q và stack rỗng: Q 3 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  4. Ứng dụng: Đảo ngược danh sách Yêu cầu: Đảo ngược một danh sách nhập vào Giải thuật: 1. Lặp lại n lần 1.1. Nhập vào một giá trị 1.2. Đẩy nó vào stack 2. Lặp khi stack chưa rỗng 2.1. Lấy một giá trị từ stack 2.2. In ra 4 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  5. Đảo ngược danh sách – Ví dụ Cần nhập 4 số vào Ban đầu Nhập 1 Nhập 5 Nhập 7 Nhập 3 3 7 7 5 5 5 1 1 1 1 Stack đã rỗng Lấy ra => 3 Lấy ra => 7 Lấy ra => 5 Lấy ra => 1 Ngừng 3 7 7 5 5 5 1 1 1 1 5 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  6. Đảo ngược danh sách – Mã C++ #include sử dụng STL using namespace std; (Standard Template Library) int main( ) { khai báo một stack có kiểu dữ liệu int n; của các phân tử bên trong là double double item; stack numbers; cout > n; đẩy một số vào trong stack for (int i = 0; i > item; kiểm tra xem stack có khác rỗng không numbers.push(item); } lấy giá trị trên đỉnh của stack ra, while (!numbers.empty( )) { stack không đổi cout << numbers.top( ) << " "; numbers.pop( ); lấy giá trị trên đỉnh của stack ra khỏi stack, } } đỉnh của stack bây giờ là giá trị kế tiếp 6 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  7. Kiểu trừu tượng (abstract data type) ĐN1: Một kiểu (type) một tập hợp mỗi thành phần của tập hợp này là các giá trị (value) Ví dụ: int, float, char là các kiểu cơ bản ĐN2: Một dãy của kiểu T có chiều dài bằng 0 là rỗng có chiều dài n (n>=1): bộ thứ tự (Sn-1, t) Sn-1: dãy có chiều dài n-1 thuộc kiểu T t là một giá trị thuộc kiểu T. 7 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  8. Stack trừu tượng Một stack kiểu T: Một dãy hữu hạn kiểu T Một số tác vụ: 1. Khởi tạo stack rỗng (create) 2. Kiểm tra rỗng (empty) 3. Đẩy một giá trị vào trên đỉnh của stack (push) 4. Bỏ giá trị đang có trên đỉnh của stack (pop) 5. Lấy giá trị trên đỉnh của stack, stack không đổi (top) 8 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  9. Thiết kế stack enum Error_code {fail, success, overflow, underflow}; template class Stack { public: Stack(); //constructor bool empty() const; //kiểm tra rỗng Error_code push(const Entry &item); //đẩy item vào Error_code pop(); //bỏ phần tử trên đỉnh Error_code top(Entry &item); //lấy giá trị trên đỉnh //khai báo một số phương thức cần thiết khác private: //khai báo dữ liệu và hàm phụ trợ chỗ này }; 9 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  10. Thiết kế các phương thức template bool Stack ::empty() const; Pre: Không có Post: Trả về giá trị true nếu stack hiện tại là rỗng, ngược lại thì trả về false template Error_code Stack ::push(const Entry &item); Pre: Không có Post: Nếu stack hiện tại không đầy, item sẽ được thêm vào đỉnh của stack. Ngược lại trả về giá trị overflow của kiểu Error_code và stack không đổi. template Error_code Stack ::pop() const; Pre: Không có Post: Nếu stack hiện tại không rỗng, đỉnh của stack hiện tại sẽ bị hủy bỏ. Ngược lại trả về giá trị underflow của kiểu Error_code và stack không đổi. template Error_code Stack ::top(Entry &item) const; Pre: Không có Post: Nếu stack hiện tại không rỗng, đỉnh của stack hiện tại sẽ được chép vào tham biến item. Ngược lại trả về giá trị fail của kiểu Error_code. 10 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  11. Hiện thực stack liên tục 11 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  12. Khai báo stack liên tục const int maxstack = 10; //small number for testing template class Stack { public: Stack( ); bool empty( ) const; Error_code pop( ); Error_code top(Entry &item) const; Error_code push(const Entry &item); private: int count; Entry entry[maxstack]; }; 12 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  13. Đẩy một phần tử vào stack Giải thuật: 1. Nếu còn chỗ trống trong stack 1.1. Tăng vị trí đỉnh lên 1 1.2. Chứa giá trị vào vị trí đỉnh của stack 1.3. Tăng số phần tử lên 1 7 top 5 1 count=3count=2 13 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  14. Bỏ phần tử trên đỉnh stack Giải thuật: 1. Nếu còn phần tử trong stack 1.1. Giảm vị trí đỉnh đi 1 1.2. Giảm số phần tử đi 1 top 7 5 1 count=2count=3 14 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  15. Thêm/Bỏ phần tử - Mã C++ template Error_code Stack :: push(const Entry &item) { if (count >= maxstack) return overflow; else entry[count++] = item; return success; } template Error_code Stack :: pop() { if (count == 0) return underflow; else count ; return success; } 15 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  16. Lấy giá trị trên đỉnh stack Giải thuật: 1. Nếu còn phần tử trong stack 1.1. Trả về giá trị tại vị trí đỉnh Mã C++: template Error_code Stack :: top(Entry &item) { if (count == 0) return underflow; else item = entry[count - 1]; return success; } 16 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  17. Reverse Polish Calculator Mô tả bài toán: Các toán hạng được đọc vào trước và đẩy vào stack Khi đọc vào toán tử, lấy hai toán hạng ra từ stack, tính toán với toán tử này, rồi đẩy kết quả vào stack Thiết kế phần mềm: Cần một stack để chứa toán hạng Cần hàm get_command để nhận lệnh từ người dùng Cần hàm do_command để thực hiện lệnh 17 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  18. Reverse Polish Calculator – Thiết kế chức năng Tập lệnh: ‘?’: đọc một giá trị rồi đẩy vào stack Toán tử ‘+’, ‘-’, ‘*’, ‘/’: lấy 2 giá trị trong stack, tính toán và đẩy kết quả vào stack Toán tử ‘=’: in đỉnh của stack ra ‘q’: kết thúc chương trình 18 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  19. Reverse Polish Calculator – Ví dụ Tính toán biểu thức: 3 5 + 2 * = 5 5 3 3 3 8 Ban đầu Toán tử ? Toán tử ? Toán tử + Đẩy 8 vào Nhập vào 3 Nhập vào 5 Lấy ra 5 và 3 Tính 3 + 5 => 8 2 2 8 8 16 16 Toán tử ? Toán tử * Đẩy vào 16 Toán tử = Nhập vào 2 Lấy ra 2 và 8 In ra 16 Tính 8 * 2 => 16 19 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  20. Reverse Polish Calculator – Hàm get_command char get command( ) { char command; bool waiting = true; cout :"; while (waiting) { cin >> command; command = tolower(command); if (command == ‘?’ || command == ‘=‘ || command == ‘+’ || command == ‘−’|| command == ‘*’ || command == ‘/’ || command == ‘q’) waiting = false; else { cout << "Please enter a valid command:" << endl << "[?]push to stack [=]print top" <<endl << "[+] [−] [*] [/] are arithmetic operations" << endl << "[Q]uit." << endl; } } return command; } 20 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  21. Reverse Polish Calculator – Giải thuật tính toán với toán tử Algorithm Op_process Input: toán tử op, stack chứa các toán hạng Output: stack chứa các toán hạng sau khi tính xong toán tử op 1. Nếu stack không rỗng 1.1. Lấy đỉnh stack ra thành p 1.2. Bỏ phần tử trên đỉnh stack 1.3. Nếu stack rỗng 1.3.1. Đẩy p ngược lại 1.3.2. Báo lỗi và thoát 1.4. Lấy đỉnh stack ra thành q 1.5. Bỏ phần tử trên đỉnh stack 1.6. Tính toán (q op p) 1.7. Đẩy kết quả vào stack End Op_process 21 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  22. Reverse Polish Calculator – Mã C++ cho toán tử cộng if (numbers.top(p) == underflow) cout << "Stack rỗng"; else { numbers.pop( ); if (numbers.top(q) == underflow) { cout << "Stack chỉ có 1 trị”; numbers.push(p); } else { numbers.pop( ); if (numbers.push(q + p) == overflow) cout << "Stack đầy”; } } 22 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  23. Reverse Polish Calculator – Chương trình chính #include "stack.cpp" //prototype void introduction( ); void instructions( ); char get_command( ); bool do_command(char command, Stack &numbers); int main( ) { Stack stored_numbers; introduction( ); instructions( ); while (do_command(get_command( ), stored_numbers)); } //implementation 23 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack
  24. Reverse Polish Calculator – Hàm do_command bool do_command(char command, Stack &numbers) { double p, q; switch (command) { case '?’: cout > p; if (numbers.push(p) == overflow) cout << "Warning: Stack full, lost number" << endl; break; case '=‘: if (numbers.top(p) == underflow) cout << "Stack empty" << endl; else cout << p << endl; break; // Add options for further user commands. case ‘q’: cout << "Calculation finished.\n"; return false; } return true; } 24 ĐH Bách Khoa Tp.HCM Khoa Công nghệ Thông tin Chương 2: Stack