Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương II: Các thành phần cơ bản của máy tính

pdf 62 trang hapham 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương II: Các thành phần cơ bản của máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cau_truc_may_tinh_chuong_ii_cac_thanh_phan_co_ban.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc máy tính - Chương II: Các thành phần cơ bản của máy tính

  1. CẤU TRÚC MÁY TÍNH Chương II: Các thành phần cơ bản của máy tính - Thiết bị Nội vi - Thiết bị Ngoại vi Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1
  2. 1. CẤU TRÚC  Thiết bị nhập (Input Devices) Là những thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính như bàn phím, chuột, máy quét, máy scan Thiết bị xuất (Output Devices) Là những thiết bị hiển thị và xuất dữ liệu từ máy tính. Thiết bị xuất bao gồm màn hình, đèn chiếu, máy in Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 2
  3. 1. CẤU TRÚC  Thiết bị xử lý (Processing Devies) Là những thiết bị xử lý dữ liệu bao gồm bộ vi xử lý, bo mạch chủ.  Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices) Là những thiết bị lưu trữ dữ liệu bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. •Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ đọc ROM, bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên RAM. •Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, đĩa CD, DVD, ổ cứng USB, thẻ nhớ và các thiết bị lưu trữ khác. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 3
  4. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 4
  5. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 1. Vỏ máy - Case Công dụng: Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ các thiết bị khỏi bị tác động bởi môi trường. Case chưa sử dụng Case đang sử dụng Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 5
  6. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 2. Bộ nguồn - Power Công dụng: là thiết bị chuyển điện xoay chiều thành điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ phận phần cứng với nhiều nhiệu điện thế khác nhau. Bộ nguồn thường đi kèm với vỏ máy. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 6
  7. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: Nguồn điện của máy tính có chức năng đổi điện áp 110v/220v sang dòng điện 1 chiều +(-)3V, +(-)5V, +(-)12V cung cấp cho toàn bộ hệ thống máy tính, công suất trung bình của bộ nguồn hiện nay khoảng 200W. Công suất tiêu thụ của các thành phần như sau: Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 7
  8. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: Hiện nay, máy tính cá nhân thường sử dụng 2 bộ nguồn điện AX và ATX, có thể chia đầu ra của máy tính thành 2 loại như sau: Ta tham khảo bộ nguồn AT: Dùng cho Mainboard: Gồm 12 dây chia làm 2 phích cắm có cấu trúc : Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 8
  9. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: Dùng cho các thành phần khác : Là loại phích 4 dây dung cho CD-ROM, ổ đĩa cứng, đĩa mềm , có cấu trúc sau: Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 9
  10. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: Thực tế, hiện nay bộ nguồn ATX có nhiều chức năng như tự ngắt điện khi máy tính thoát khỏi Windows 95 về sau, song về cấu trúc giống bộ nguồn AT. Bộ nguồn ATX có 20 dây vào mainboard và có dây là -3,3 V và +3,3V: Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 10
  11. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3. Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard) Công dụng: Là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần cứng khác của máy. Nhận dạng: là bảng mạch to nhất gắn trong thùng máy. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 11
  12. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1 Bên trong mainboard 3.1.1 Chipset Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard. Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và thường có 1 gạch vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất. Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 12
  13. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.2 Giao tiếp với CPU. Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard. Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket). + Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm. + Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 13
  14. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: SOCKET 370 SOCKET 478 SOCKET 775 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 14
  15. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.3 AGP Slot (Accelerated Graphic Port.) .Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa. .Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và khe PCI màu trắng sữa trên mainboard. .Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe AGP. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 15
  16. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.4 RAM slot .Công dụng: Dùng để cắm RAM và main. .Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu. .Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm khác nhau. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 16
  17. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.5 PCI Slot Khe cắm mở rộng PCI- (Peripheral Component Interconnect) Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, Nhận dạng: khe màu trắng sữa nằm ở phía rìa mainboard. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 17
  18. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.6 ISA Slot ( Industry Standard Architecture. ) Khe cắm mở rộng ISA .Công dụng: Dùng để cắm các loại card mở rộng như card mạng, card âm thanh Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có). .Lưu ý: Vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard nên hầu hết các mainboard hiện nay không sử dụng khe ISA Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 18
  19. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.7 IDE Header (Intergrated Drive Electronics) IDE - là đầu cắm 40 chân, cố đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD . Mỗi mainboard thường có 2 IDE trên mainboard: IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 19
  20. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.8 FDD Header Là chân cắm dây cắm ổ đĩa mềm trên mainboard. Đầu cắm FDD thường nằm gần IDE trên main và có tiết diện nhỏ hơn IDE. Lưu ý khi cắm dây cắm ổ mềm: đầu bị đánh tréo cắm vào ổ, đầu không tréo cắm vào đầu FDD trên mainboard. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 20
  21. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.9 ROM BIOS Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 21
  22. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.10 PIN CMOS Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 22
  23. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.11 Jumper Jumper là một miếng Plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó như lưu mật khẩu CMOS. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 23
  24. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.12 Power Connector. Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main: • Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn. • Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm vào main. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 24
  25. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.13 FAN Connector Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN nằm ở khu vực giữa mainboard để cung cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU. Trong trường hợp Case có gắn quạt giải nhiệt, nếu không tìm thấy một chân cắm quạt nào dư trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây của bộ nguồn Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 25
  26. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.1.14 Dây nối với Case Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết bị sau: •Nút Power: dùng để khởi động máy. •Nút Reset: để khởi động lại máy trong trừơng hợp cần thiết. •Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang hoạt động. •Đèn ổ cứng: màu đỏ báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 26
  27. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.2 Bên ngoài mainboard: Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 27
  28. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.2.1 PS/2 Port Công dụng: Cổng gắn chuột và bàn phím. Nhận dạng: 2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh đậm để cắm dây bàn phím, màu xanh lạt để dây chuột. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 28
  29. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.2.2 USB Port Cổng vạn năng - USB viết tắt từ Universal Serial Bus Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như máy in, máy quét, webcame ; cổng USB đang thay thế vai trò của các cổng COM, LPT. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 29
  30. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.2.3 COM Port Cổng tuần tự - COM viết tắt từ Communications. Công dụng: Cắm các loại thiết bị ngoại vi như máy in, máy quyét, Nhận dạng: là cổng có chân cắm nhô ra, thường có 2 cổng COM trên mỗi mainboard và có ký hiệu COM1, COM2 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 30
  31. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 3.2.4 LPT Port Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT (Line Printer Terminal) Công dụng: thường dành riêng cho cắm máy in. Tuy nhiên đối với những máy in thế hệ mới hầu hết cắm vào cổng USB thay vì cổng COM hay LPT. Nhận dạng: Là cổng dài nhất trên mainboard. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 31
  32. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 4. VGA Card Card màn hình - VGA ( Video Graphic Adapter). Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard. Đặc trưng: Dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng MB (4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2 GB ) Nhân dạng: card màn hình tùy loại có thể có nhiều cổng với nhiều chức năng, nhưng bất kỳ card màn hình nào cũng có một cổng màu xanh đặc trưng để cắm dây dữ liệu của màn hình. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 32
  33. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: Nhận dạng: Dạng card rời: cắm khe AGP, hoặc PCI Dạng tích hợp trên mạch (onboard) Lưu ý!: Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP. Nếu có khe AGP thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe AGP khi cần. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 33
  34. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 5. Đĩa cứng HDD ( Hard Disk Drive ) Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu . Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành,các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người sử dụng. Đặc trưng: Dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng trên một phút - rounds per minute (rpm) Sử dụng: HDD nối vào cổng IDE1 trên mainboard bằng cáp dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 34
  35. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 35
  36. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 6. RAM Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - RAM viết tắt từ Random Access Memory. Công dụng: Lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động, những dữ liệu mà CPU cần Đặc trưng: • Dung lượng tính bằng MB. • Tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz. Phân loại: • Giao diện SIMM - Single Inline Memory Module. • Giao diện DIMM - Double Inline Memory Module. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 36
  37. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 6.1 Giao diện SIMM Giao diện SIMM là những loại RAM dùng cho những mainboard và CPU đời cũ. Hiện nay loại Ram giao diện SIMM này không còn sử dụng. 6.2 Giao diện DIMM Là loại RAM hiện nay đang sử dụng với các loại RAM sau: Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 37
  38. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 6.2.1 SDRAM Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần chân cắm. Tốc độ (Bus): 100Mhz, 133Mhz. Dung lượng: 32MB, 64MB, 128MB Lưu ý!: SDRAM sử dụng tương thích với các mainboard socket 370 (Mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII). Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 38
  39. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 6.2.2 DDRAM Nhận dạng: DDRAM có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở giữa phần chân cắm. Tốc độ (Bus): 266 Mhz, 333Mhz, 400Mhz Dung lượng: 128MB, 256MB, 512MB, 1G Lưu ý!: DDRAM sử dụng tương thích với các mainboard socket 478, 775 ( sử dụng cùng với các loại CPU Celeron Socket 478, P IV, intel) Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 39
  40. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 6.2.3 DDRAM2 DDR2 - là thế hệ tiếp theo của DDRAM Nhận dạng: Tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1 khe cắt giống DDRAM nhưng DDR2 cắt ở vị trí khác nên không dùng chung được khe DDRAM trên mainboard. Tốc độ (Bus): 400 Mhz Dung lượng: 256MB, 512MB, 1G Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 40
  41. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 6.2.4 RDRAM Nhận dạng: Có 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở phần chân cắm. Bên ngoài RDRAM có bọc tôn giải nhiệt vì nó hoạt động rất mạnh. Tốc độ (Bus): 800Mhz. Dung lượng: 512MB, 1G Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 41
  42. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH A. THIẾT BỊ NỘI VI: 7. CPU Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU ( Center Processor Unit.) Đặc trưng: Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz Bộ đệm - L2 Cache. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 42
  43. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 1. Monitor - màn hình Công dụng: Là thiết bị hiển thị thông tin cùa máy tính giúpngười sử dụng giao tiếp với máy. Đặc trưng: độ rộng tính bằng Inch. Phân loại: Màn hình ống phóng điện tử CRT (lồi, phẳng), màn hình tinh thể lỏng LCD, màn hình Plasma. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 43
  44. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 2. Keyboard - Bàn phím Công dụng: Bàn phím là thiết bị nhập. Bàn phím có nhiều chức năng mở rộng như truy cập internet, hoặc chơi game Phân loại: •Bàn phím cắm cổng PS/2. •Bàn phím cắm cổng USB •Bàn phím không dây. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 44
  45. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 3. Mouse - chuột. Công dụng: Chuột cũng là một thiết bị nhập, đặc biệt hữu ích đối với các ứng dụng đồ họa. Phân loại: - Chuột cơ: dùng bi lăn để xác định vị trí. - Chuột quang: dùng phản ứng ánh sáng (không có bi lăn) Sử dụng: Tùy loại chuột có thể cắm cổng PS/2, cổng USB, hoặc không dây. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 45
  46. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 4. FDD Ổ đĩa mềm- FDD (Floopy Disk Drive) Sử dụng: Ổ mềm lắp từ bên trong thùng máy. Đầu cáp bị đánh tréo gắn vào ổ, đầu thắng gắn vào đầu cắm FDD trên main. Lưu ý!: Cáp ổ mềm nhỏ hơn cáp ổ cứng, cáp ổ mềm bị đánh tréo một đầu, đầu này để gắn vào ổ mềm. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 46
  47. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 5. CD, CD-RW, DVD, Combo-DVD Công dụng: Là những loại ổ đọc ghi dữ liệu từ ổ CD, VCD, DVD. Đặc trưng: Tốc độ đọc ghi dữ liệu (24X, 32X, 48X, 52X) Phân loại: • CD-ROM: chỉ đọc đĩa CD, VCD. • CD-RW: đọc và ghi đĩa CD, VCD. • DVD-ROM: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD. • Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 47
  48. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 6. NIC Card mạng – NIC (Network Interface Card ) Công dụng: Dùng để nối mạng nội bộ. Nhận dạng: Có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây điện thoại, thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm. Phân loại: •NIC tích hợp trên mạch - onboard •NIC dạng card rời cắm khe PCI. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 48
  49. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 7. Sound Card Công dụng: Card âm thanh là thiết bị xuất và nhập dữ liệu audio của máy tính. Đặc trưng: Khả năng xử lý Mhz. Nhận dạng: là thiết bị có ít nhất 3 chân cắm tròn nằm liên tiếp nhau. Phân loại: •Card tích hợp trên mạch - Sound onboard. •Card rời - gắn khe PCI Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 49
  50. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 8. Modem Công dụng: Chuyển đổi qua lại giữa tín hiệu điện thoại và tín hiệu máy tính giúp máy tính nối với mạng Internet thông qua dây điện thoại. Đặc trưng: Tốc độ truyền Kbps, Mbps Nhận dạng: Có đầu cắm dây điện thoại. Phân loại: •Onboard: thường có trên máy xách tay. •External: gắn ngoài •Internet: gắn trong, cắm vào khe PCI trên main Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 50
  51. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 9. USB Hard Disk Công dụng: Ổ cứng USB dùng để lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn . Ổ cứng USB còn dùng để nghe nhạc MP3, xem phim MP4. Đặc trưng: Dung lượng nhớ MB, GB và luôn cắm vào cổng USB trên mainboard. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 51
  52. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 10. USB TV Công dụng: Thiết bị thu sóng truyền hình vào máy tính. Sử dụng: Cắm USB TV vào cổng USB trên mainboard và cài các phần mềm đi kèm theo hướng dẫn của nhà sản xuất Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 52
  53. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 11. Printer Công dụng: Dùng để in ấn tài liệu từ máy tính. Đặc trưng: Độ phân giải dpi (dots per inch), tốc độ in (số trang trên 1 phút), bộ nhớ (MB) Phân loại: In kim, In phun, Lazer Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 53
  54. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 12. Scanner Công dụng: Máy quét để nhập dữ liệu hình ảnh, chữ viết, mã vạch, mã từ vào máy tính. Đặc trưng: độ phân giải – dpi Phân loại: • Máy quét ảnh • Máy quét mã vạch • Máy quét từ Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 54
  55. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 13. Projector Công dụng: đèn chiếu thiết bị hiển thị hình ảnh với màn hình rộng thay thế màn hình để phục vụ hội thảo, học tập Đặc trưng: độ phân giải. Sử dụng: cắm dây dữ liệu vào cổng VGA thay thế dây dữ liệu của màn hình Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 55
  56. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 14. Memory card Công dụng: thẻ nhớ là thiết bị lưu trữ di động, là bộ nhớ có khả năng tương thích với nhiều thiết bị khác nhau như máy ảnh kỹ thuật số, máy điện thoại di động Đặc trưng: Dung lượng MB, GB. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 56
  57. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 15. Speaker. Công dụng: loa để phát âm. Đặc trưng: công suất W Sử dụng: cắm dây audio của loa với đầu có ký hiệu Line Out (màu xanh nhạt) trên card âm thanh. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 57
  58. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 16. Microheadphone. Công dụng: Microheadphone có 2 chức năng xuất và nhập dữ liệu audio. Sử dụng: Mỗi Microheadphone có 2 đầu dây, cắm dâycó ký hiệu tai nghe vào chân cắm Line Out (màu xanh nhạt), dây có ký hiệu Micro vào chân cắm Mic (màu đỏ, hoặc hồng trên card âm thanh). Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 58
  59. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 17. Joystick Công dụng: Dùng để chơi game trên máy tính với nhiều chức năng đặc biệt thay thế chuột, bàn phím. Sử dụng: Cắm dây cáp của Joystick Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 59
  60. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 18. Webcame Công dụng: thiết bị thu hình vào máy tính, Webcame sử dụng trong việc giải trí, bảo vệ an ninh, hội thảo từ xa, khám bệnh từ xa Đặc trưng: độ phân giải dpi Sử dụng: nối dây dữ liệu vào cổng USB phía sau mainboard. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 60
  61. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 19. UPS Bộ lưu điện - UPS (Uninterruptible Power Supply ) Công dụng: Ổn áp dòng điện và cung cấp điện cho máy trong một khoảng thời gian ngắn (5 - 10 phút) trong trường hợp có sự cố mất điện để giúp người sử dụng lưu tài liệu, tắt máy an toàn. Đặc trưng: Công suất KW Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 61
  62. 2. THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH B. THIẾT BỊ NGOẠI VI: 20. USB Bluetooth. Công dụng: là thiết bị để giao tiếp với máy tính với các thiết bị khác như điện thoại di động dùng công nghệ truyền dữ liệu không dây bluetooth. Sử dụng: Cắm USB Bluetooth vào cổng USB. Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 62