Bài giảng Cấu trúc máy tính lập trình hợp ngữ - Chương trình gỡ rối DEBUG

ppt 30 trang hapham 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc máy tính lập trình hợp ngữ - Chương trình gỡ rối DEBUG", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cau_truc_may_tinh_lap_trinh_hop_ngu_chuong_trinh_g.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc máy tính lập trình hợp ngữ - Chương trình gỡ rối DEBUG

  1. CHƯƠNG TRÌNH GỠ RỐI DEBUG Mục tiêu Dịch được 1 chương trình ngắn Xem các thanh ghi và cờ của CPU Xem sự thay đổi nội dung của các biến 6/25/2021 Chuong 3 Debug 1
  2. Dạng lệnh của Debug Trong đó mã lệnh là 1 trong các chữ A,B,C,D,E, còn thông số thì thay đổi tùy theo lệnh. Các thông số có thể là : Địa chỉ : là 1 bộ địa chỉ đầy đủ segment : offset hay chỉ cần offset là đủ. Segment có thể dùng tên thanh ghi. Ex : F000:0100 DS: 200 0AF5 6/25/2021 Chuong 3 Debug 2
  3. Dạng lệnh của Debug Tập tin : là 1 tham khảo tên tập tin đầy đủ, ít nhất phải có tên tập tin. Danh sách : Là 1 hay nhiều trị byte hoặc chuổi cách nhau bằng dấu phẩy. Khoảng : là 1 tham khảo đến vùng bộ nhớ Trị : là 1 số hệ 16 có tối đa có 4 chữ số 6/25/2021 Chuong 3 Debug 3
  4. Tập lệnh của Debug A : cho pheùp vieát töø baøn phím caùc leänh maõ maùy döôùi daïng gôïi nhôù. A [ ] Ex : - A 100 dòch ôû ñòa chæ CS:100h - A dòch ôû ñòa chæ hieän taïi (Debug laáy ñòa chæ ñoaïn CS) - A DS:2000h dòch ôû ñòa chæ DS:2000h 6/25/2021 Chuong 3 Debug 4
  5. Thí dụ minh họa lệnh A Phải nhập lệnh vào theo từng dòng một và kết thúc bằng Enter. Kết thúc nhập nhấn Enter ở dòng trống. Ex : - A 100 5514:0100 MOV AH, 2 User gỏ vào 5514:0102 MOV DL, 41 5514:0104 INT 21H SEGMENT OFFSET 6/25/2021 Chuong 3 Debug 5
  6. C (Compare) So sánh 2 vùng bộ nhớ và liệt kê các ô nhớ có nội dung khác nhau. Cú pháp : C , Ex : - C 100, 200, 3000 : 1000 So sánh ô nhớ DS:100h với ô nhớ 3000:1000h, ô nhớ DS:101h với ô nhớ 3000:1001h Cho đến ô nhớ DS :200h với ô nhớ 3000:1100h. ➔ So sánh 101 bytes 6/25/2021 Chuong 3 Debug 6
  7. D (Dump) Hiện nội dung bộ nhớ theo dạng hệ 16 và ASCII. Cách gọi : D Ex : - D F000 : 0 - D ES : 100 - D 100 6/25/2021 Chuong 3 Debug 7
  8. Lệnh F (Fill) Cú pháp : F Công dụng : lấp đầy trị vào vùng nhớ ngay tại địa chỉ mong muốn. Trị nhập vào từng byte một theo hệ 16 Dấu trừ (-) dùng để lùi lại 1 địa chỉ. SPACE BAR dùng để tới 1 địa chỉ. ENTER để kết thúc. 6/25/2021 Chuong 3 Debug 8
  9. Minh họa lệnh F Lắp đầy vùng nhớ tại địa chỉ offset 100h chuổi “ Toi dua em sang song”. F 100 “TOI DUA EM SANG SONG” OFFSET 100H 6/25/2021 Chuong 3 Debug 9
  10. KẾT QUẢ -F 100 "TOI DUA EM SANG SONG" -D 100 0ADD:0100 54 4F 49 20 44 55 41 20-45 4D 20 53 41 4E 47 20 TOI DUA EM SANG 0ADD:0110 53 4F 4E 47 54 4F 49 20-44 55 41 20 45 4D 20 53 SONGTOI DUA EM S 0ADD:0120 41 4E 47 20 53 4F 4E 47-54 4F 49 20 44 55 41 20 ANG SONGTOI DUA 0ADD:0130 45 4D 20 53 41 4E 47 20-53 4F 4E 47 54 4F 49 20 EM SANG SONGTOI 0ADD:0140 44 55 41 20 45 4D 20 53-41 4E 47 20 53 4F 4E 47 DUA EM SANG SONG 0ADD:0150 54 4F 49 20 44 55 41 20-45 4D 20 53 41 4E 47 20 TOI DUA EM SANG 0ADD:0160 53 4F 4E 47 54 4F 49 20-44 55 41 20 45 4D 20 53 SONGTOI DUA EM S 0ADD:0170 41 4E 47 20 53 4F 4E 47-54 4F 49 20 44 55 41 20 ANG SONGTOI DUA 6/25/2021 Chuong 3 Debug 10
  11. D (DUMP) Mục đích : in nội dung bộ nhớ trong MT ra màn hình dưới dạng số hex. Cú pháp : D [ address] D [range] Ex : in nội dung vùng nhớ đã lắp đầy ở ví dụ trước ở địa chỉ 100h Ex2 : xem nội dung vùng nhớ 16 bytes bắt đầu ở địa chỉ F000:100 - D F000:100 L10 6/25/2021 Chuong 3 Debug 11
  12. Thí dụ minh họa lệnh D ñaùnh vaøo leänh D ñeå xem noäi dung vuøng nhôù cuûa 30h bytes boä nhôù töø ñòa chæ 0000:0040 ñeán 0000:006F - D 0000:0040 006F Địa chỉ bắt đầu - D 0000:0040 L 30 Số bytes 6/25/2021 Chuong 3 Debug 12
  13. E (ENTER) Dùng để đưa dữ liệu byte vào bộ nhớ ngay tại địa chỉ mong muốn. Cách gọi : - E Trị nhập vào theo dạng số 16 từng byte một Dấu - dùng để lùi lại 1 địa chỉ Space Bar dùng để tới 1 địa chỉ Enter dùng để kết thúc 6/25/2021 Chuong 3 Debug 13
  14. Minh họa lệnh E Mục dích : thay đổi nội dung bộ nhớ. Cú pháp : - E [address] [ list] Ex : thay đổi 6 bytes bắt đầu ở địa chỉ 100 thành “ABCDE” - E 100 “ABCDE” 6/25/2021 Chuong 3 Debug 14
  15. Lệnh U (Unassemble) công dụng : in ra 32 bytes mã máy của chương trình trong bộ nhớ ra màn hình dưới lệnh gợi nhớ. cú pháp : U [address] U [range] Ex : U 100 119 6/25/2021 Chuong 3 Debug 15
  16. Lệnh R (Register) Công dụng : xem và sửa nội dung thanh ghi. Cú pháp : - R enter (xem tất cả thanh ghi) xem thanh ghi AX : - R AX xem thanh ghi cờ : R F Ex : muốn bật thanh ghi cờ CF và ZF ta nhập CY và ZR. 6/25/2021 Chuong 3 Debug 16
  17. Lệnh N (Name) Công dụng : tạo tập tin cần đọc hay ghi trước khi dùng lệnh L hay W. Cú pháp : - N [ thông số] L [địa chỉ] 6/25/2021 Chuong 3 Debug 17
  18. Thí dụ minh họa lệnh N Ex : tạo tập tin Love.txt . Dùng lệnh R để xác định vùng địa chỉ dành cho User. Dùng lệnh để đưa câu thông báo “ I love you more than I can say’ ở địa chỉ 2000:100. Dùng lệnh D để kiểm tra vùng nhớ tại địa chỉ 2000:100. Dùng lệnh N để đặt tên tập tin trên đĩa. - N Love.txt Dùng lệnh R để định số byte cần thiết ghi lên đĩa trong 2 thanh ghi BX và CX. Cụ thể trong trường hợp này số byte cần ghi là 1Eh byte. BX = 0000 CX = 1E Dùng lệnh W 2000:100 để ghi dữ liệu đã nhập vào tập tin ở địa chỉ bộ nhớ 2000:100. 6/25/2021 Chuong 3 Debug 18
  19. Thoát khỏi Debug và gọi lại tập tin theo cách sau : C :\> Debug Love.txt tìm xem Debug đã nạp tập tin Love.txt vào chỗ nào trong bộ nhớ. 6/25/2021 Chuong 3 Debug 19
  20. Lệnh W (Write) Cú pháp : W [address] Thường được sử dụng chung với lệnh N Ex : tạo tập tin có tên Love.txt Bước 1 : dùng lệnh E để đưa câu ‘I love you more than I can say” vào ô nhớ ở địa chỉ 100. Bước 2 : dùng lệnh D để kiểm tra lại địa chỉ 100 Bước 3 : dùng lệnh N để đặt tên tập tin : - N Love.txt Bước 4 : dùng lệnh R để định số byte cần ghi lên đĩa trong 2 thanh ghi BX và CX. (BX chứa 16 bit cao, CX chứa 16 bit thấp). Ơû đây số byte cần ghi là 1Eh. Bước 5 : dùng lệnh W để ghi câu trên đã nhập vào vùng nhớ có địa chỉ bắt đầu là 100. 6/25/2021 Chuong 3 Debug 20
  21. Lệnh T (Trace)và P cuù phaùp : - T [= ][soá laàn] Mục đích : dùng để chạy 1 hay nhiều lần các lệnh trong bộ nhớ Ex : - T = 3000:1000 Ex : - T = 3000:1000 6/25/2021 Chuong 3 Debug 21
  22. Lệnh L (Load) naïp taäp tin hoaëc naïp sector luaän lyù töø ñóa vaøo boä nhôù. Cú pháp : - L [ ] Dạng 1 : nếu chỉ có địa chỉ dùng để nạp tập tin. Tên tập tin phải được gán trước bằng lệnh N. Tập tin luôn luôn được gán ở địa chỉ offset 100h Dạng 2 : nếu có đầy đủ các thông số , dùng để đọc sector luận lý trên đĩa vào bộ nhớ. Đĩa : = 0 ổ đĩa A, =1 ổ đĩa B, =2 ổ đĩa C . 6/25/2021 Chuong 3 Debug 22
  23. Lệnh H (Hex Arithmethic) thực hiện phép cộng và trừ hệ 16 Cú pháp : - H Kết quả : hiện ra tổng và hiệu của trị 1 và trị 2 6/25/2021 Chuong 3 Debug 23
  24. Lệnh S (Search) Công dụng : tìm kiếm trị trong 1 vùng bộ nhớ. Cú pháp : - S Giải thích : tìm kiếm trị có hiện diện trong vùng bộ nhớ đã chỉ định hay không? Nếu có Debug hiện các địa chỉ đầu của những nơi có chứa danh sách. Ex : - S 100 L 1000 ‘DOS’ 18AF : 0154 18AF : 0823 Ex2 : - S 2000 2200 13,15,8A, 8 6/25/2021 Chuong 3 Debug 24
  25. Lệnh M (Move) Công dụng : chép nội dung vùng nhớ đến 1 địa chỉ khác. Cú pháp : - M Ex : - M 100 105 200 Chép 5 bytes từ DS:100 đến DS:200 Ex2 : - M CS:100 L 50 ES:300 Chép 50 bytes từ CS:100 đến ES:300 6/25/2021 Chuong 3 Debug 25
  26. Lệnh I (Input) Công dụng : nhập 1 byte từ cổng xuất nhập và hiện ra màn hình. Cú pháp : - I địa chỉ cổng là số hệ 16 tối đa 4 chữ số. Ex : - I 37E EC 6/25/2021 Chuong 3 Debug 26
  27. Lệnh O (Output) Công dụng : xuất 1 byte ra cổng xuất nhập. Cú pháp :- O địa chỉ cổng là số hệ 16 tối đa 4 chữ số. Ex : - O 378 5E 6/25/2021 Chuong 3 Debug 27
  28. Summary Dùng lệnh D để xem nội dung vùng nhớ tại địa chỉ của ROM BIOS F000:0000. Tương tự xem nội dung vùng nhớ RAM màn hình ở địa chỉ B800:0000; bảng vector ngắt quãng 0000:0000 Gỏ vào máy bằng lệnh A, đoạn chương trình sau ở địa chỉ 2000:0100 6/25/2021 Chuong 3 Debug 28
  29. Summary 2000:0100 MOV AL,32 2000:0102 MOV AH, 4F 2000:0104 MOV CX, [200] 2000:0108 MOV WORD PTR [1800], 1 2000:010E MOV BYTE PTR [1800], 1 2000:0113 Xem lại đoạn chương trình vừa đánh trên bằng lệnh U. Chú ý quan sát phần mã máy. Tìm xem các toán hạng tức thời và các địa chỉ xuất hiện ở đâu trong phần mã máy của lệnh. Phần mã máy của 2 câu lệnh cuối có gì khác nhaukhi dùng các toán tử WORD PTR và BYTE PTR. 6/25/2021 Chuong 3 Debug 29
  30. Summary Dùng lệnh E nhập vào đoạn văn bản sau vào bộ nhớ tại địa chỉ DS:0100 8086/8088/80286 Assembly language. Copyright 1988, 1886 by Brady Books, a division of Simon, Inc. All right reserved, including the of reproduction in whole or in part, in any form. (chú ý ký tự đầu dòng xuống dòng có mã ASCCI là 0D và 0A). 6/25/2021 Chuong 3 Debug 30