Bài giảng Chuyên đề Tư vấn giám sát - Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình

ppt 70 trang hapham 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chuyên đề Tư vấn giám sát - Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_chuyen_de_tu_van_giam_sat_giam_sat_thi_cong_lap_da.ppt

Nội dung text: Bài giảng Chuyên đề Tư vấn giám sát - Giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình

  1. bài giảng chuyên đề tư vấn giám sát Ggiám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình và công nghệ 1
  2. PHẦN I GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 2
  3. 1. tổng quan về tư vấn giám sát tbct 1-1. Giới thiệu chung về công tác tvgs - tbct ❖ Những nội dung, yêu cầu chung về công tác Tư vấn Giám sát Công trình xây dựng, chúng ta sẽ được xem xét tại các chuyên đề khác của lớp học này. ❖ Công việc Tư vấn giám sát công trình có đặc điểm chung là: ➢ Ngăn ngừa từ xa những sai sót, sai phạm trong quá trình thi công công trình ➢ Công trình xây dựng là một sản phẩm có đặc thù không “nhìn thấy” trước khi quyết định đầu tư (mua), do đó TVGS có tác dụng quyết định tạo nên một sản phẩm có chất lượng yêu cầu. ❖ Trong phần này chỉ đề cập đến công tác Tư vấn giám sát thi công, lắp đặt Thiết bị công trình hay còn gọi là phần Cơ Điện công trình (M & E). Đây là công việc giám sát thi công, lắp đặt toàn bộ các phần hạng mục kỹ thuật của Công trình xây dựng, sau khi hoàn thành được coi như “Hệ thống thần kinh luôn hoạt động liên tục của một cơ thể Công trình”. 3
  4. 1-1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI GIẢNG ĐỐI TƯỢNG TVGS: 4
  5. 1-1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÀI GIẢNG ❖ Điều kiện để giám sát đảm bảo chất lượng phần Cơ Điện công trình: ➢ Có một kiến thức tổng quát và toàn diện các vấn đề về chuyên môn. ➢ Hiểu biết & kinh nghiệm về quy trình thi công, lắp đặt phần Thiết bị Công trình. ❖ Những nội dung sẽ trình bày về công tác giám sát thi công và nghiệm thu lắp đặt của các phần: Phần điện, điện nhẹ, phần Chống sét, hệ thống Thông gió - điều hòa không khí, cấp lạnh, phần Cấp thoát nước trong nhà, phần Thang máy, phần phòng chống cháy nổ. ❖ Yêu cầu quan trọng ➢ Những hiểu biết về lắp đặt trang thiết bị Cơ Điện công trình làm việc an toàn, tin cậy. ➢ Có năng lực từ thiết kế, xây lắp, giám sát thi công đến quản lý, bảo dưỡng, vận hành Thiết bị Cơ Điện công trình sao cho phù hợp với các Tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế. 5
  6. 1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ❖ Phần Giám sát này được tiến hành đồng thời với việc thi công phần xây dựng ngay từ khi khởi công công trình (phần tiếp địa, đặt ống chờ cho đường cáp điện, đường ống nước, đường ống thông gió ) đến khi hoàn thiện kết thúc công trình. ❖ Những yêu cầu chung ❑ Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công phần M&E (có thể là nhà thầu phụ, đội thi công ). ❑ Kiểm tra, giám sát việc cung ứng vật tư, thiết bị của nhà thầu thi công đưa vào công trình. ❑ Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ, chủng loại các loại Vật liệu phần Cơ Điện đưa vào lắp đặt công trình như: Đường ống điện, đường ống nước, ống điều hoà, Dây dẫn điện, các Thiết bị Điện, Chống sét, Thang máy, Nước, Điều hòa 6
  7. 1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ❑ Giám sát quá trình thi công: Phương pháp lắp đặt, phương tiện, dụng cụ, máy móc, nhân lực tiến hành thi công, lắp đặt theo đúng Quy trình, Quy phạm, đảm bảo không ảnh hưởng đến các công việc phần xây dựng cũng như đảm bảo tiến độ chung của công trình đã đề ra. ❑ Giám sát về chất lượng Vật liệu, thiết bị lắp đặt trong công trình theo đúng những yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công và có đủ các Chứng chỉ chất lượng của các Cơ quan có đủ thẩm quyền cấp. ❑ Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp thi công, lập và ghi nhật ký thi công đúng quy trình ❑ Giám sát về việc lập và kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn lao động, an toàn môi trường 7
  8. 1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ❑ Chủ đầu tư cùng với đơn vị Tư vấn giám sát cần đáp ứng yêu cầu của nhà thầu về thời điểm thực hiện công tác nghiệm thu (nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu chính thức) để đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra. ❑ Giám sát và nghiệm thu công việc lắp đặt theo: ➢ Từng Hạng mục và giai đoạn thi công: Các Hạng mục Điện, Điện nhẹ, Chống sét, Điều hoà, Nước, Thang máy ➢ Từng giai đoạn Lắp đặt, thi công khác nhau: + Phần ngầm tường, sàn, trần nhà, ngầm đất. + Phần nổi và hoàn thiện công trình. ❑ Trong đó phần lắp đặt ngầm của tất cả các hạng mục (Điện, Điện nhẹ, Nước, Chống sét, Điều hoà .) cần phải được nghiệm thu trước khi hoàn thiện công trình, (có bản vẽ hoàn công các phần lắp đặt ngầm) đây là công việc quan trọng để đảm bảo chất lượng của phần Cơ Điện công trình. Cụ thể như sau: 8
  9. 1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ➔ Phần Điện, Điện nhẹ: Các đường ống (PVC, uPVC, thép) luồn dây lắp đặt ngầm phải theo đúng kỹ thuật, đủ số ống yêu cầu. ➔ Đường ống Cấp, thoát nước: ➢ ống (ống thép, PPR) cấp nước sạch (nước lạnh, nước nóng) sinh hoạt, chữa cháy phải kiểm tra đạt đủ độ kín với áp lực đạt yêu cầu kỹ thuật. ➢ ống cấp nước nóng cần phải đảm bảo độ dày, vật liệu bảo ôn bọc bên ngoài ống theo đúng bản thiết kế yêu cầu. ➢ ống thoát nước sinh hoạt, thoát nước ngưng điều hoà (PVC, uPVC) đặt ngầm phải đảm bảo độ kín, độ dốc yêu cầu. ➢ ống thoát nước ngưng điều hoà cần có thêm yêu cầu: Lớp bảo ôn bọc cách nhiệt theo đúng thiết kế yêu cầu. 9
  10. 1-2. YÊU CẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ➔ Đường ống Điều hoà - thông gió: ➢ ống dẫn Gas (ống đồng) của máy điều hoà cục bộ hoặc hệ điều hoà thông minh (VRV) phải đạt đủ độ kín yêu cầu (chú ý điểm nối bằng hàn), có bọc lớp bảo ôn đúng yêu cầu thiết kế. ➢ ống thông gió cần kiểm tra về vật liệu (độ dày của lớp tôn bọc), kích thước tiết diện đường ống, độ dầy của lớp bọc bảo ôn cách nhiệt (nếu có) theo đúng yêu cầu thiết kế. ❑ Hạng mục Năng lượng điện, ngoài thi công theo đúng yêu cầu kỹ thuật còn phải đảm bảo an toàn điện trong khi thi công cũng như khi vận hành. ❑ Nhà thầu TVGS phải lập hệ thống giám sát đúng chuyên ngành và đăng ký chữ ký của từng cá nhân tham gia giám sát. Mỗi công việc hoàn thành phải có biên bản xác nhận theo mẫu quy định. ❑ Theo Nghị định của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 có điều chỉnh biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc, giai đoạn thi công, hạng mục chỉ cần có hai bên ký thông qua là: Đơn vị TVGS và Nhà thầu thi công (nhằm nâng cao trách nhiệm của TVGS). 10
  11. 1-3. NỘI DUNG VỀ CÔNG VIỆC TƯ VẤN GIÁM SÁT PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ◼ §©y lµ c«ng viÖc T vÊn Gi¸m s¸t toµn bé c¸c phÇn H¹ng môc Kü thuËt cña C«ng tr×nh, bao gåm: ➢ PhÇn §iÖn (Electrical system) ➢ PhÇn §iÖn nhÑ: §iÖn tho¹i (Telephone), m¹ng m¸y tÝnh (DATA), truyÒn h×nh (TV), th«ng tin c«ng céng (PA), Camera gi¸m s¸t (CCTV), B¸o ch¸y (FA), kiÓm so¸t vµo ra (AC) ➢ PhÇn Chèng sÐt (Lightning protection system) ➢ PhÇn §iÒu hoµ - Th«ng giã (HVAC) ➢ PhÇn CÊp Tho¸t níc (Plumbing) ➢ PhÇn Thang m¸y. ➢ PhÇn Phßng chèng ch¸y næ: B¸o ch¸y vµ Ch÷a ch¸y. ➢ C¸c H¹ng môc kü thuËt kh¸c kÌm theo: HÖ thèng cÊp gas, hÖ thèng theo dâi, qu¶n lý toµ nhµ (BMS - toµ nhµ th«ng minh) 11
  12. 1-4. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN GIÁM SÁT PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH ◼ Phương pháp đánh giá trực tiếp: Bằng mắt thường, bằng các phép thử nghiệm trực quan hoặc với dụng cụ đo đơn giản: Thước dây, thước kẹp (Panme), kính lúp, đồng hồ điện vạn năng, máy ảnh số ◼ Phương pháp đánh giá gián tiếp: Thông qua tài liệu: Lý lịch, catalogue, giấy xuất nhập khẩu, chứng chỉ kỹ thuật, kết quả kiểm định chuyên môn, giấy bảo hành các vật liệu, thiết bị lắp đặt trong công trình. Thông qua khả năng đáp ứng yêu cầu của nhà thầu đối với bảng tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực đã trình duyệt. ◼ Cán bộ TVGS phải nắm được danh mục chủng loại của các vật liệu phần M&E chủ đầu tư đã phê duyệt hoặc theo chủng loại Vật liệu khi đấu thầu đã quy định. ◼ Yêu cầu Nhà thầu phải trình mẫu các loại Vật liệu (hoặc catalogue thiết bị) phần M & E theo các chủng loại như trên. Khi thi công, có những sản phẩm, phần việc giống nhau với số lượng lớn trong cùng công trình, cần phải làm (lắp đặt) mẫu trước 1 sản phẩm đó: Đoạn đường ống có bảo ôn (cách nhiệt), đoạn ống thông gió mẫu, phòng mẫu, căn hộ 12 mẫu
  13. 1-4. PHƯƠNG PHÁP TƯ VẤN GIÁM SÁT PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH ◼ Giám sát, nghiệm thu theo từng hạng mục với thông số kỹ thuật và hồ sơ riêng biệt: Điện, điện nhẹ, Chống sét, Nước, Điều hoà ◼ Cần phân biệt các tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết bị lắp đặt trong công trình: Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn châu á, tiêu chuẩn châu Âu (EU hay G7), tiêu chuẩn Anh, Mỹ tuỳ theo yêu cầu của mỗi công trình, được thể hiện trong thiết kế, thuyết minh (SPEC) về yêu cầu phần thiết bị công trình. ◼ Đối với các vật liệu, thiết bị Cơ Điện công trình đang phổ biến tại Việt Nam thì điều quan trọng nhất là phân biệt được vật liệu thật (chính hiệu) và vật liệu giả (hàng nhái). ◼ Cán bộ TVGS phải có đạo đức cao về nghề nghiệp, làm việc, quan hệ với các đơn vị, bộ phận trên công trình mềm dẻo, cương quyết, với tinh thần hợp tác. 13
  14. 1-5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH ◼ Chất lượng, chủng loại Vật tư và Thiết bị phần Cơ Điện công trình đã được duyệt đưa vào Công trình, chúng phải phù hợp với tầm quan trọng và quy mô của Công trình, đúng với danh mục vật liệu do Chủ đầu tư yêu cầu hoặc Nhà thầu đã cam kết khi đấu thầu. ◼ Các tài liệu về xuất sứ, nguồn gốc, tài liệu catalogue, chứng chỉ kỹ thuật của vật liệu phần M&E đầy đủ, đúng quy cách. ◼ Phương pháp thi công, lắp đặt các hạng mục theo đúng Quy trình, Quy phạm chuyên ngành. Thiết bị, vật liệu được lắp đặt đúng vị trí, chức năng sử dụng (loại lắp đặt ngầm, nổi, trong nhà, ngoài nhà, dưới nước ). ◼ Tiến độ thi công phù hợp với yêu cầu tiến độ chung của công trình đề ra. Nhân lực thi công đảm bảo yêu cầu (chuyên môn, tay nghề) đáp ứng được yêu cầu của công việc trong từng thời kỳ, 14 giai đoạn thi công.
  15. 1-5. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHẦN CƠ ĐIỆN CÔNG TRÌNH ◼ Các kết quả đo đạc, kiểm định các thông số kỹ thuật của từng hạng mục yêu cầu đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành. ◼ Công tác nghiệm thu, chạy thử toàn bộ hệ thống của mỗi hạng mục (sản phẩm xây dựng) đúng quy trình, đáp ứng đầy đủ các thông số kỹ thuật chuyên môn của thiết kế đã đề ra, thoả mãn yêu cầu sử dụng của đơn vị quản lý và người sử dụng công trình. ◼ Các hạng mục đã được thi công, lắp đặt đảm bảo an toàn, nhất là phần Điện, Thang máy, Phòng chống cháy nổ ◼ Công tác an toàn, vệ sinh môi trường của công trình đảm bảo yêu cầu. 15
  16. 2. CÁC DẠNG THIẾT BỊ CHÍNH LẮP ĐẶT VÀO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ◼ 2-1. Thiết bị Hệ thống Điện - Thiết bị Nguồn điện: Trạm biến áp 3 pha, Máy Phát điện 3 pha - Thiết bị bảo vệ, đóng cắt mạch điện: Cầu dao, máy cắt, áptômát, công tắc - Thiết bị điều khiển: Máy bơm, Thang máy, cửa điện, đèn - Thiết bị sử dụng điện: Đèn, quạt, máy tính ◼ 2-2. Thiết bị Điện nhẹ - Tổng Đài điện thoại (Telephone), liên lạc nội bộ (Intercom) - Thiết bị Truyền thanh, Phát thanh (Public Address - PA) - Thiết bị truyền Dữ liệu (DATA): Switch, HUB, Enclosure. - Thiết bị Tín hiệu (IP) anten truyền hình (MATV; CATV ) - Camera và Moniter theo dõi (CCTV) - Thiết bị Quản lý toà nhà (BMS) ◼ 2-3. Thiết bị Chống sét (Lightning protection system) - Thiết bị Chống sét đánh thẳng: Kim chống sét kiểu truyền thống (FRANKLIN), Các Kim chống sét kiểu Tia tiên đạo (E.S.E Lightning Arrest). - Thiết bị Chống sét lan truyền: Các Thiết bị Chống sét lan truyền chuyên dụng16
  17. 2. CÁC DẠNG THIẾT BỊ CHÍNH LẮP ĐẶT VÀO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ◼ 2-4. Thiết bị Điều hoà, Thông gió (HVAC) ◼ 2-8. Thiết bị Phòng cháy, Chữa cháy - Hệ thống máy Điều hoà trung tâm: (Chiller, VRV - Trụ nước Chữa cháy ) - Hộp Chữa cháy vách tường (FIRE HOSE REEL) - Máy Điều hoà cục bộ: (2 khối: Indoor, outdoor - Bơm nước chữa cháy units) - Thang máy - Các Quạt thông gió hoặc Cấp gió tươi (ngoài trời) - Quạt thông gió cầu thang thoát hiểm ◼ 2-5. Thiết bị Nước sinh hoạt (Plumbing) - Hệ thống cửa chặn lửa, cửa ra vào điều khiển tự - Các Máy Bơm nước sạch sinh hoạt, chữa cháy động - Các Máy Bơm nước thải - Bình Chữa cháy bột ABC và CO2 hoặc bình bọt - Các Thiết bị vệ sinh - Thiết bị Chữa cháy tự động bằng nước Sprinkler, - Các loại van: Khoá, một chiều, giảm áp công tắc dòng chảy (Báo cháy) - Các Thiết bị Cấp nước nóng: Bằng Điện, bằng Gas - Các biển hiệu, đèn hiệu. hoặc hệ thống dùng năng lượng Mặt trời ◼ 2-9. Các Thiết bị khác ◼ 2-6. Các Thiết bị Vận chuyển - Cửa ra vào tự động hoặc đóng mở bằng điện - Thang máy các loại - Cửa toà nhà điều khiển bằng điện thoại (PHONE - Thang cuốn, Băng tải DOOR) ◼ 2-7. Thiết bị Báo cháy tự động (Fire alarm system) - Hệ thống cấp Gas sinh hoạt - Thiết bị (đầu) báo cháy kiểu khói, kiểu nhiệt gia - Hệ thống Cấp nước nóng dùng năng lượng mặt tăng, thiết bị báo lửa, thiết bị báo Gas rò rỉ trời - Nút ấn, chuông báo cháy. - Đèn tín hiệu (chỉ thị) báo cháy - Trung tâm Báo cháy tự động 17
  18. 3. KIỂM TRA VẬT LIỆU VÀ SẢN PHẨM XÂY DỰNG TRƯỚC VÀ TRONG KHI THI CÔNG ➢ Vật liệu được sử dụng thi công phải phù hợp và đúng chủng loại vật liệu đã được Chủ đầu tư dự án phê duyệt. ➢ Kiểm tra nguồn gốc, xuất sứ (C/O - CERTIFICATE OF ORIGIN PROCESSING) và chất lượng (C/Q - CERTIFICATE OF QUALITY) của vật liệu: Catalogue, Nước sản xuất, giấy nhập khẩu và Chứng chỉ kỹ thuật kèm theo của Nhà sản xuất. ➢ Kiểm tra việc trình mẫu Vật liệu trước khi tiến hành thi công, lắp đặt. ➢ Kiểm tra các Chứng chỉ Kiểm định kỹ thuật của các loại Vật liệu được lắp đặt. ➢ Kiểm tra quy trình thi công lắp đặt Vật liệu, Thiết bị phải đúng Tiêu chuẩn, Quy phạm chuyên ngành. Thiết bị phải được lắp đặt đúng vị trí, chức năng và yêu cầu kỹ thuật của chúng (chống nước, an toàn .). ➢ Tất cả các Sản phẩm sau khi thi công của các Hạng mục M & E đều phải được đo Kiểm định thoả mãn các Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành yêu cầu. ➢ Trường hợp cần thiết TVGS có thể lấy mẫu vật liệu trong khi nhà thầu đang lắp đặt để đưa đi đánh giá chất lượng bởi cơ quan kiểm định chuyên ngành. 18
  19. 4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ◼ 4-1. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN ĐIỆN ➔ TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN) ➢ QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN TCVN 2328:1978 MÔI TRƯỜNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐỊNH NGHĨA CHUNG TCVN 4756:1998 QUY PHẠM NỐI ĐẤT VÀ NỐI KHÔNG CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN 11TCN 18: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN - PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG 11TCN 19: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN - PHẦN II: HỆ THỐNG ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN 11TCN 20: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN - PHẦN III: BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG 11TCN 21: 1984 QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN - PHẦN IV: THIẾT BỊ PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP - TRONG CÁC TIÊU CHUẨN TRÊN, CẦN CHÚ Ý TIÊU CHUẨN 18:1984 VỀ LỰA CHỌN DÂY DẪN VÀ KIỂM TRA DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN PHÁT NÓNG. 19 ➢ TIÊU CHUẨN AN TOÀN ĐIỆN - CẦN CHÚ Ý CÁC TIÊU CHUẨN SAU:
  20. 4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH ➢ TIÊU CHUẨN CHIẾU SÁNG CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TCVN 3743: 1983 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO CÁC NHÀ CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP TCVN 2063: 1986 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG NHÀ MÁY CƠ KHÍ TCVN 5176: 1990 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ RỌI ➔ TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG (TCXD) TCXDVN 263: 2002 LẮP ĐẶT CÁP VÀ DÂY ĐIỆN CHO CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP TCXDVN 16:1986 CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO TRONG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG TCXDVN 253: 2001 LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CHIẾU SÁNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP - YÊU CẦU CHUNG TCXD 25: 1991 ĐẶT ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TCXD 27: 1991 ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TCXDVN 394 : 2007 THIẾT KẾ LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. PHẦN AN TOÀN ĐIỆN HIỆN NAY BỘ XÂY DỰNG ĐANG TIẾN HÀNH XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO IEC 60364 (TIÊU CHUẨN CỦA HỘI ĐỒNG ĐIỆN QUỐC TẾ) 4- 2. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN CHỐNG SÉT 20 TCXD 46:1984 CHỐNG SÉT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - THI CÔNG
  21. 4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 4-3. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN CẤP - THOÁT NƯỚC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH: TCVN 4513 : 1988 CẤP NƯỚC BÊN TRONG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TCVN 4474 : 1987 THOÁT NƯỚC BÊN TRONG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ TCVN 5673 : 1992 HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG - CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG - HỒ SƠ BẢN VẼ THI CÔNG. TCVN 4519 : 1988 HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH - QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH: ▪ TCVN 51 : 1984 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - THOÁT NƯỚC, MẠNG LƯỚI BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH ▪ TCVN 33 : 1985 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ - CẤP NƯỚC, MẠNG LƯỚI BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH ▪ TCVN 3389: 1985 BẢN VẼ THI CÔNG - HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XD CẤP NƯỚC VÀ THOÁT NƯỚC, MẠNG LƯỚI BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH QUY PHẠM VỀ TÀI LIỆU THIẾT KẾ, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG: ▪ TCVN 5576 : 1991 HỆ THỐNG CẤP NƯỚC - QUY PHẠM QUẢN LÝ CHẤT 21 LƯỢNG ▪ TCVN 5673 : 1992 HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XD - CẤP NƯỚC BÊN TRONG - HỒ SƠ BẢN VẼ THI CÔNG
  22. 4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 4-4. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN ĐIỀU HOÀ - THÔNG GIÓ TCXD 232 : 1999 HỆ THỐNG THÔNG GIÓ, ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ VÀ CẤP LẠNH. CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU. 4-5. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN ĐIỆN NHẸ ▪ CHẤT LƯỢNG MẠNG VIỄN THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68-170:1998 ▪ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ PABX - YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68- 136:1995 ▪ CHỐNG QUÁ ÁP, QUÁ DÒNG ĐỂ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY VÀ THIẾT BỊ THÔNG TIN - YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68- 140:1995 ▪ CỐNG, BỂ CÁP VÀ TỦ ĐẤU CÁP - YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68-153:1995 ▪ TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG TCN 68- 141:1999 ▪ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68-190:2000 22 ▪ CHỐNG SÉT BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT TCN 68-135:2001
  23. 4. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM NGÀNH XÂY DỰNG (TCXD) VÀ VIỆT NAM (TCVN) VỀ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG TRÌNH 4-6. TIÊU CHUẨN VỀ PHẦN THANG MÁY TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỀ CẤU TẠO, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG THANG MÁY TCVN 5744 : 1993 THANG MÁY - YÊU CẦU AN TOÀN TRONG LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG TCVN 6395 : 1998 THANG MÁY ĐIỆN - YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT TCVN 6397 : 1998 THANG CUỐN VÀ BĂNG CHỞ NGƯỜI - YÊU CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT. TCVN 5866 : 1995 THANG MÁY - CƠ CẤU AN TOÀN CƠ KHÍ TCVN 5867 : 1995 THANG MÁY - CA BIN, ĐỐI TRỌNG, RAY DẪN HƯỚNG - YÊU CẦU AN TOÀN 4-7. TIÊU CHUẨN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TCVN 2622: 1995 PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH – YÊU CẦU THIẾT KẾ TCVN 6161 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – CHỢ VÀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – YÊU CẦU THIẾT KẾ TCVN 6160 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NHÀ CAO TẦNG – YÊU CẦU THIẾT KẾ TCVN 5760 : 1993 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG 23 TCVN 6379 :1998 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG CỦA THIẾT BỊ CHỮA CHÁY.
  24. 5. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN 5-1. Yêu cầu kỹ thuật chung của Hệ thống điện ⚫ Chất lượng điện phải đảm bảo: Điện áp ổn định, tần số dòng điện không đổi, cung cấp điện liên tục. Cụ thể tại Việt Nam là: 380V/ 220V- 50Hz. ⚫ Các Thiết bị có yêu cầu chất lượng Điện đảm bảo là: Thiết bị Tin học, văn phòng, Thiết bị Điện tử (ổ cắm điện), máy Điều hoà không khí, các thiết bị điện tử theo dõi và quản lý, bảo vệ toà nhà. Trong trường hợp cần thiết cần có bộ ổn định nguồn điện riêng (Trung tâm báo cháy tự động, Camera giám sát, Tổng đài điện thoại, hệ thống Thông tin công cộng, đàm thoại nội bộ ) ⚫ Các phụ tải chiếu sáng chiếm tỷ lệ công suất đáng kể của toàn bộ công trình. Cần phân biệt các loại đèn khác nhau để bố trí cấp điện, điều khiển riêng biệt, phù hợp với đặc điểm và tính chất của từng loại đèn. Có hai loại đèn: Đèn sợi đốt (nung sáng) (Incandescentlight); đèn phóng điện (huỳnh quang) (Fluorescent light) ⚫ Các thiết bị có liên hệ đến hệ thống PCCC có yêu cầu cấp điện riêng biệt để thoả mãn các Tiêu chuẩn về PCCC như: Các máy Bơm nước chữa cháy, quạt tăng áp cầu thang, thang máy thoát hiểm cần được cấp điện bằng các dây điện, dây cáp chống cháy (FIRE RESISTANT CABLE) 24
  25. 5. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN 5-2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 5-2/1. NGUỒN ĐIỆN CÔNG TRÌNH: ⚫ NGUỒN ĐIỆN PHỤC VỤ CHO VIỆC THI CÔNG CÔNG TRÌNH: CÔNG SUẤT LỚN (MÁY PHÁT, LƯỚI ĐIỆN) CẤP ĐIỆN CHO MÁY THI CÔNG VÀ VĂN PHÒNG CÔNG TRƯỜNG ⚫ NGUỒN ĐIỆN CỦA CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: THEO THIẾT KẾ LÀ TRẠM BIẾN ÁP VÀ MÁY PHÁT ĐIỆN TỰ CẤP ⚫ TRONG TỪNG TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ, CÁC CÔNG TRÌNH CÒN CẦN CÁC NGUỒN ĐIỆN TỰ CẤP (MÁY PHÁT ĐIỆN) CHO CÁC PHỤ TẢI QUAN TRỌNG THEO YÊU CẦU SỬ DỤNG: ❑ CÔNG TRÌNH CAO CẤP: TOÀ NHÀ CAO ỐC VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI CAO CẤP (CHO THUÊ), CÁC CÔNG TRÌNH CỦA CHÍNH PHỦ, HOẶC CÁC KHÁCH SẠN 5 SAO NGUỒN ĐIỆN MÁY PHÁT CÓ CÔNG SUẤT BẰNG NGUỒN ĐIỆN LƯỚI. 25 ❑ CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG THÔNG THƯỜNG: NGUỒN ĐIỆN MÁY PHÁT CHỈ CẤP ĐIỆN CHO CÁC PHỤ TẢI ƯU
  26. 5-2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 5-2/ 2. CÁC LOẠI PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA CÔNG TRÌNH CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA CÔNG TRÌNH CAO CẤP: ĐA DẠNG, NHIỀU CHỦNG LOẠI, CÔNG SUẤT LỚN, YÊU CẦU CÔNG SUẤT DỰ PHÒNG. CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG: PHÂN RA 2 LOẠI CHÍNH: PHỤ TẢI CHUNG CỦA TOÀ NHÀ, PHỤ TẢI RIÊNG CỦA CÁC CĂN HỘ VÀ CÁC PHỤ TẢI DỊCH VỤ KHÁC. ⚫ PHỤ TẢI CHUNG CỦA TOÀ NHÀ BAO GỒM: CHIẾU SÁNG HÀNH LANG, CẦU THANG, GARA, BẢO VỆ, TÍN HIỆU TOÀ NHÀ, CÁC THIẾT BỊ THANG MÁY, MÁY BƠM NƯỚC SINH HOẠT VÀ CHỮA CHÁY. CÁC PHỤ TẢI NÀY THUỘC BAN DỊCH VỤ TOÀ NHÀ QUẢN LÝ VÀ CHI PHÍ ⚫ PHỤ TẢI RIÊNG CỦA CÁC CĂN HỘ: CÁC LOẠI CĂN HỘ RIÊNG BIỆT TẠI CÁC TẦNG CẦN ĐƯỢC CUNG CẤP ĐIỆN RIÊNG VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG RIÊNG BIỆT. ⚫ PHỤ TẢI DỊCH VỤ KHÁC: CÁC BỘ PHẬN RIÊNG BIỆT CHO THUÊ NHƯ CỬA HÀNG, SIÊU THỊ, VĂN PHÒNG (TẦNG 1, 2, 3) CẦN ĐƯỢC CẤP ĐIỆN RIÊNG, ĐO ĐẾM ĐIỆN RIÊNG VÀ CÔNG SUẤT YÊU CẦU TUỲ THUỘC VÀO KHÁCH HÀNG. 26
  27. 5-3. CÁC SƠ ĐỒ ĐIỂN HÌNH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHÍNH (CCĐC) TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ⚫ 5-3/ 1. Sơ đồ Cung cấp điện chính của Công trình Cao cấp. 27
  28. 5-3. CÁC SƠ ĐỒ ĐIỂN HÌNH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHÍNH (CCĐC) TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 5-3/ 2. Sơ đồ Cung cấp điện chính của Công trình Chung cư cao tầng 28
  29. 5-4. GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 5-4/ 1. ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN 1) DÂY DẪN ĐIỆN (CONDUCTOR) ◼ DÂY BỌC CÁCH ĐIỆN: DÂY BỌC RUỘT ĐỒNG, VỎ BỌC CÁCH ĐIỆN PVC, DÂY ĐƠN, ĐÔI, BA, LOẠI CỨNG HOẶC MỀM, MỘT SỢI HOẶC NHIỀU SỢI. THÔNG SỐ CHÍNH LÀ TIẾT DIỆN DÂY MM2 (GHI TRÊN VỎ BỌC) NHƯ: 1,5 ; 2,5 ; 4 ; 6 ; 10 MM2 ◼ CHẤT LƯỢNG CỦA DÂY THỂ HIỆN BỞI CÁC THÔNG SỐ: TIẾT DIỆN ĐÚNG TIÊU CHUẨN ĐẶT RA, CHẤT LƯỢNG ĐỒNG ĐẢM BẢO (99-100)% KHÔNG PHA THÊM CHẤT LIỆU KHÁC, VỎ CÁCH ĐIỆN CHẤT LƯỢNG CAO, ĐẢM BẢO YÊU CẦU KỸ THUẬT TRONG ĐIỀU KIỆN NHIỆT ĐỘ, MÔI TRƯỜNG VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG. ◼ KÝ HIỆU CÁC LOẠI DÂY ĐIỆN: PVC-(1X2,5): DÂY ĐƠN 1 LÕI CÓ TIẾT DIỆN 2,5MM2 VÀ CÓ 1 LỚP BỌC PVC; PVC/ PVC-(2X4): DÂY ĐÔI (KÉP), 2 RUỘT, MỖI RUỘT CÓ TIẾT DIỆN 4MM2 VÀ CÓ 2 LỚP BỌC PVC (DÂY ĐÔI, BA) ◼ CỎC NHÀ SẢN XUẤT CUNG CẤP CÁC DÂY DẪN LOẠI NÀY: CADIVI, TRẦN PHÚ, TAYA, SUNCO, KOREA, CLIPSAL, SINO, PIRELLI, TAYA - ĐÀI LOAN, LENS, DELTA 2) DÂY CÁP ĐIỆN (CABLE) ◼ CÁP LÀ LOẠI DÂY DẪN ĐẶC BIỆT, CÓ CÁC LOẠI CÁP 1 LÕI, 2 LÕI, 3 LÕI, 4 LÕI. LÕI CÓ THỂ BẰNG ĐỒNG HOẶC NHÔM. CÁP ĐƯỢC CÁCH ĐIỆN BẰNG PVC HOẶC XLPE, TÊN CỦA CÁP ĐƯỢC GỌI THEO CHẤT CÁCH ĐIỆN VÀ VẬT29 LIỆU LÀM LÕI CÁP. NGƯỜI TA CHẾ TẠO RA NHIỀU LOẠI CÁP CÓ ĐẶC TÍNH KHÁC NHAU THÍCH ỨNG VỚI MÔI TRƯỜNG SỬ DỤNG: CÁP TRONG NHÀ,
  30. 5-4/ 1. ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN 2) Dây Cáp điện (Cable) ◼ Cáp 2 lõi dùng cấp điện cho phụ tải 1 pha, 3 lõi cấp điện cho phụ tải 3 pha không cần dây trung tính, cáp 4 lõi dùng cho phụ tải 3 pha, cần dây trung tính để sử dụng cho cả phụ tải 1 pha (điện áp pha 220V). ◼ Ký hiệu dây cáp thông thường: + Cu/ XLPE/ PVC-(3x16 +1x10): Cáp đồng cách điện XLPE, PVC, 3 lõi - 16mm2 và 1 lõi - 10mm2 + Cu/ XLPE/ DSTA/ PVC-(3x25 +1x16): Cáp đồng, các lớp cách điện XLPE, PVC có bọc đai thép, loại Cáp lắp đặt chôn ngầm trong đất. + Cáp chống cháy (FIRE RESISTANT CABLE) ◼ Các loại dây Cáp điện thường dùng: CADIVI, Taya, Liên doanh Hàn Quốc LS - Vina, TAIWAN, LENS, DELTA, ALCATEL, PIRELLI, PURUKAWA ➔ Nghiệm thu và đánh giá chất lượng vật liệu dây dẫn nói chung, thông qua: - So sánh đúng chủng loại dây với bảng mẫu vật liệu đã được duyệt. - Hãng sản xuất, tài liệu thông số kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng của Việt Nam hoặc quốc tế. 30
  31. 5-4. NGHIỆM THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 5-4/ 2. Phụ kiện lắp đặt đường dây dẫn điện (Accessories) ◼ Lắp đặt đường dây dẫn điện luôn cần phải có phụ kiện lắp đặt kèm theo, để đảm bảo kỹ thuật và an toàn cho người. Phụ kiện lắp đặt phụ thuộc vào phương pháp lắp đặt đường dây do thiết kế đã quy định: Lắp đặt ngầm (ngầm đất, tường, trần nhà); lắp đặt nổi. ◼ Phương pháp đặt nổi: Dây dẫn được luồn trong ống (conduit) hoặc máng hộp (trunking) đi nổi trên tường, trần nhà. Đây là cách lắp đặt của các công trình thông thường không đòi hỏi mỹ thuật cao, lắp đặt đơn giản, dễ sửa chữa, thay thế. ◼ Phương pháp lắp đặt ngầm: Dây dẫn được luồn trong ống đặt ngầm tường và trần nhà (hoặc trần kỹ thuật) đây là cách lắp đặt của các công trình có yêu cầu cao về kỹ, mỹ thuật và có độ an toàn cao. Trong phương pháp lắp đặt ngầm cần phân biệt 2 dạng lắp đặt: + ống luồn dây đặt trước, dây luồn sau (đúng kỹ thuật). + Lắp đặt đồng thời ống và dây (đã luồn) ngầm tường (không đảm bảo kỹ thuật). ◼ Các công trình xây dựng có quy mô lớn và hiện đại đều yêu cầu lắp điện ngầm để mang lại mỹ quan cho công trình. ◼ Các phụ kiện lắp đặt phổ biến là: Đường ống (conduit), đoạn ống cong (bend), các loại hộp kéo dây hoặc nối dây (Pull Box or Junction Box), có thể sử dụng ống đàn hồi để dễ đổi hướng ống theo đường cong cần thiết. Tại các đường dây trục của toà nhà hoặc ngoài trời cần dùng: Rãnh cáp (cable trench), khay cáp (cable tray), thang cáp (cable ladder), hành lang kỹ thuật (Technical gallery), hố luồn cáp để phục vụ cho việc đặt cáp ngầm trong đất. Rãnh đặt cáp ngầm thi công theo thiét kế. ◼ Nghiệm thu các phụ kiện lắp đặt đường dây dẫn điện theo quy trình chung về nghiệm thu vật liệu,31 thiết bị công trình.
  32. 5-4. NGHIỆM THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 5-4/ 3. THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN ➔ THIẾT BỊ BẢO VỆ QUÁ TẢI, NGẮN MẠCH TRÁNH CHO ĐƯỜNG DÂY BỊ CHẬP, CHÁY DO SỬ DỤNG, VẬN HÀNH GÂY NÊN. 1) CẦU CHÌ BẢO VỆ ➔ĐÂY LÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƠN GIẢN NHẤT, THEO NGUYÊN LÝ NÓNG CHẢY ĐÃ CÓ TỪ THỜI KỲ ĐẦU TIÊN SỬ DỤNG ĐIỆN. ➔CẦU CHÌ CÓ NHƯỢC ĐIỂM LÀ: KHI TÁC ĐỘNG “ĐỨT” SINH RA HỒ QUANG ĐIỆN, CÓ THỂ GÂY RA CHÁY NẾU CẦU CHÌ KHÔNG ĐƯỢC LẮP KÍN. MẶT KHÁC SAU KHI TÁC ĐỘNG, CẦN PHẢI THAY THẾ DÂY CHẢY. DO ĐÓ NGÀY NAY CÁC CÔNG TRÌNH THƯỜNG ÍT SỬ DỤNG, CÔNG TRÌNH CAO CẤP KHÔNG SỬ DỤNG CẦU CHÌ ĐỂ BẢO VỆ. ➔CÁC HÃNG CHẾ TẠO CẦU CHÌ: CẦU CHÌ LOẠI NHỎ ĐẾ SỨ CỦA VIỆT NAM (VINAKIP, TIẾN THÀNH), TRUNG QUỐC DÒNG ĐIỆN TỪ (5-40)A. CẦU CHÌ - CẦU DAO LOẠI OESA DO ABB CHẾ TẠO DÒNG ĐIỆN ĐẾN 800A. CẦU CHÌ ỐNG 3NA2 DO SIEMENS CHẾ TẠO DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC ĐẾN 400A, DÒNG NGẮN MẠCH 120KA (SỬ DỤNG32 TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI, PHÂN PHỐI ĐIỆN).
  33. 5-4/ 3. THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN 2) ÁPTÔMÁT BẢO VỆ (THIẾT BỊ CẮT MẠCH TỰ ĐỘNG - CB) ➔ APTÔMÁT LÀ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT HẠ ÁP, CÓ CHỨC NĂNG BẢO VỆ QUÁ TẢI VÀ NGẮN MẠCH CHO ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN, ĐÂY LÀ NHỮNG SỰ CỐ THƯỜNG SẢY RA TRONG MẠNG HẠ ÁP. ➔ APTÔMÁT CÓ ƯU ĐIỂM: KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CHẮC CHẮN, TIN CẬY, TÁC ĐỘNG NHANH, AN TOÀN, ĐÓNG CẮT ĐỒNG THỜI 3 PHA VÀ KHẢ NĂNG TỰ ĐỘNG HOÁ CAO. CÓ KHẢ NĂNG BẢO VỆ NHIỀU LẦN, KHÔNG CẦN THAY THẾ. ➔ APTÔMÁT ĐƯỢC CHẾ TẠO VỚI CÁC ĐIỆN ÁP KHÁC NHAU: 400V, 440V, 500V, 600V, 690V VỚI CÁC LOẠI APTÔMÁT 1 PHA, 2 PHA, 3 PHA CÓ SỐ CỰC KHÁC NHAU: LOẠI 1 CỰC KÝ HIỆU: MCB1P6A, MCB1P16A MCB1P63A LOẠI 2 CỰC: MCB2P6A MCB2P63A LOẠI 3 CỰC: CÓ 2 LOẠI APTÔMÁT 3 CỰC: MCB3P20A VÀ MCCB3P20A (3 CỰC LOẠI NHỎ VÀ 3 CỰC KIỂU HỘP LỚN)). LOẠI MCB3P CHỈ CÓ DÒNG ĐIỆN ĐẾN 50, 60A CÒN LOẠI MCCB3P CHO PHÉP DÒNG ĐIỆN RẤT LỚN 600-800-1000A.LOẠI 4 CỰC: LOẠI NÀY KHI BẢO VỆ CẮT 3 DÂY PHA VÀ CẢ DÂY TRUNG TÍNH, DO ĐÓ BẢO VỆ AN TOÀN VÀ TIN CẬY HƠN, PHỤ TẢI HOÀN TOÀN CÁCH33 LY VỚI LƯỚI ĐIỆN. KÝ HIỆU LÀ: MCCB-4P-100A, CHO PHÉP DÒNG ĐIỆN BẢO VỆ ĐẾN VÀI BA NGHÌN AMPER. CÁC LOẠI APTÔMÁT 3
  34. 5-4/ 3. THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN ➔Loại Aptômát MCCB3P (dạng ➔Loại Aptômát MCB1P hộp) MCB2P (dạng nhỏ) 34
  35. 5-4/ 3. THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN 3) CÁC LOẠI APTÔMÁT CHỐNG RÒ ĐIỆN (APTÔMÁT CHỐNG GIẬT) ➔ APTÔMÁT CHỐNG RÒ ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢO VỆ CHO ĐƯỜNG DÂY CẤP ĐIỆN KHI XẢY RA CHẠM ĐẤT DÂY PHA NẾU CÓ DÒNG ĐIỆN RÒ CÓ CÁC TRỊ SỐ 30MA,100 MA, 300MA TUỲ VÀO LOẠI APTÔMÁT. HIỆN TƯỢNG RÒ ĐIỆN TỪ DÂY PHA XUỐNG ĐẤT LÀ DO: ĐƯỜNG DÂY PHA CẤP ĐIỆN CHẠM VÀO ĐẤT HOẶC CÁC VẬT KIM LOẠI CHÔN VÀO TƯỜNG, ĐẤT. TRƯỜNG HỢP KHÁC CÓ THỂ DO THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN BỊ CHẠM VÀO KIM LOẠI ĐẶT TRÊN NỀN ĐẤT. NẾU HIỆN TƯỢNG NÀY KHÔNG BỊ LOẠI BỎ THÌ CÓ THỂ NGUY HIỂM CHO NGƯỜI KHI TIẾP XÚC VỚI VỊ TRÍ CHẠM ĐẤT HOẶC CHẠM VÀO VỎ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÃ BỊ RÒ ĐIỆN. ➔ APTÔMÁT CHỐNG RÒ SẼ TỰ ĐỘNG CẮT MẠCH ĐIỆN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN RÒ XUẤT HIỆN, DO ĐÓ MẠCH DÒNG ĐIỆN BỊ RÒ SẼ BỊ NGỪNG CUNG CẤP ĐIỆN, BẢO VỆ AN TOÀN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐIỆN. ➔ APTÔMÁT CHỐNG RÒ SẼ ĐƯỢC NỐI TIẾP VỚI CÁC APTÔMÁT THÔNG THƯỜNG ĐỂ BẢO VỆ QUÁ TẢI VÀ NGẮN MẠCH CHO MẠCH ĐIỆN. NHƯ VẬY NÓ SẼ LÀM CHO VIỆC BẢO VỆ AN TOÀN CHO CẢ ĐƯỜNG DÂY, THIẾT BỊ CŨNG NHƯ NGƯỜI SỬ DỤNG. ➔ CÁC LOẠI APTÔMÁT CHỐNG GIẬT: TẤT CẢ CÁC APTÔMÁT CHỐNG GIẬT ĐỀU CÓ CỰC QUY ĐỊNH ĐƯỢC NỐI VỚI DÂY TRUNG TÍNH, VÌ ĐÂY LÀ CƠ SỞ ĐỂ LÀM CHO APTÔMÁT CHỐNG GIẬT TÁC ĐỘNG BẢO VỆ. CÓ 2 LOẠI 35 APTÔMÁT CHỐNG GIẬT: + LOẠI 2 CỰC CHO ĐƯỜNG DÂY CẤP ĐIỆN 1 PHA
  36. 5-4/ 3. THIẾT BỊ BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN 3) CÁC LOẠI APTÔMÁT CHỐNG RÒ ĐIỆN (APTÔMÁT CHỐNG GIẬT) ➔ THÔNG SỐ CỦA APTÔMÁT CHỐNG GIẬT: IĐM(A) - DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC ĐỊNH MỨC LÂU DÀI CỦA APTÔMÁT CHỐNG GIẬT. IRÒ = 30 MA (100, 300 MA) - DÒNG ĐIỆN RÒ CỦA ĐƯỜNG DÂY LÀM CHO APTÔMAT CHỐNG GIẬT TÁC ĐỘNG CẮT MẠCH ĐIỆN. ➔ KÝ HIỆU APTÔMÁT CHỐNG GIẬT: RCCB ( RESIDUAL CURRENT CIRCUIT BREKERS ) ELCB ( EARTH LEAKED CIRCUIT BREKERS ) RCCB 2P 30A-30MA ; RCCB 4P 50A-300MA ELCB 2P 25A-100MA ; ELCB 4P 60A-100MA 4) NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG CÁC LOẠI APTÔMÁT ➔ NGHIỆM THU VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ APTÔMÁT THÔNG QUA: - SO SÁNH ĐÚNG CHỦNG LOẠI VỚI BẢNG MẪU VẬT LIỆU ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT. - HÃNG SẢN XUẤT, TÀI LIỆU THÔNG SỐ KỸ THUẬT, CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VỀ KHẢ NĂNG CẮT BẢO VỆ CỦA APTÔMÁT CỦA VIỆT NAM HOẶC QUỐC TẾ. 5) CÁC LOẠI APTÔMÁT ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM 36 ➔ CÁC LOẠI CHẤT LƯỢNG CAO: SCHNEIDER, MERLIN GERIN (PHÁP); SIEMENS (ĐỨC); ABB (THUỴ SỸ); HAGER, LERGRAND (PHÁP); NATIONAL,
  37. 5-4. NGHIỆM THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 6) MÁY CẮT ĐIỆN TỰ ĐỘNG ➔MÁY CẮT ĐIỆN LÀ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT MẠCH ĐIỆN VỚI DÒNG ĐIỆN LỚN (HÀNG1000A) TRONG MẠCH ĐIỆN CAO ÁP (TRÊN 1000V) HOẶC HẠ ÁP (0,4KV). NGOÀI NHIỆM VỤ ĐÓNG CẮT DÒNG ĐIỆN PHỤ TẢI PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC VẬN HÀNH, MÁY CẮT CÒN CÓ CHỨC NĂNG CẮT DÒNG NGẮN MẠCH ĐỂ BẢO VỆ. ➔MÁY CẮT ĐƯỢC KÝ HIỆU: ACB VỚI THÔNG SỐ ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC (V, KV), DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC (A, KA) ➔CÁC HÃNG CHẾ TẠO MÁY CẮT (CHẤT LƯỢNG CAO): SIEMENS; SCHNEIDER; ABB, HITACHI ; NATIONAL 37 ➔ NGHIỆM THU, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA MÁY CẮT TỰ ĐỘNG TƯƠNG TỰ NHƯ ĐỐI VỚI
  38. 5-4. NGHIỆM THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 5-4/ 4. THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG ĐIỆN VÀ TÍN HIỆU ➔ CÁC THIẾT BỊ NÀY ĐƯỢC LẮP TẠI CÁC TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN ĐỂ THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐO ĐẾM THÔNG SỐ ĐIỆN NĂNG VÀ LƯỢNG ĐIỆN NĂNG PHỤ TẢI THỰC TẾ TIÊU THỤ. 1) ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ÁP + BỘ CHUYỂN MẠCH ➔ ĐỂ THEO DÕI ĐƯỢC CẢ ĐIỆN ÁP DÂY VÀ ĐIỆN ÁP PHA CỦA NGUỒN ĐIỆN (380V/220V) THÌ ĐI KÈM THEO ĐỒNG HỒ VOLMÉT CÒN CÓ BỘ CHUYỂN MẠCH 4 VỊ TRÍ (BẰNG TAY), CHO PHÉP TA BIẾT ĐƯỢC CÁC ĐIỆN ÁP DÂY VÀ CÁC ĐIỆN ÁP PHA KHÁC NHAU, BẰNG CÁCH VẶN BỘ CHUYỂN MẠCH ĐẾN CÁC VỊ TRÍ TƯƠNG ỨNG. ➔ CÁC ĐỒNG HỒ VOLMET ĐỀU CÓ THANG ĐO TỪ 0 - 500V CÙNG VỚI BỘ CHUYỂN MẠCH ĐỂ CÓ THỂ ĐO ĐƯỢC CẢ ĐIỆN ÁP DÂY (380V) VÀ ĐIỆN ÁP PHA (220V). ➔ THEO ĐIỆN LỰC QUY ĐỊNH, ĐỒNG HỒ VÔNMET VÀ CÁC BỘ CHUYỂN MẠCH SỬ DỤNG CỦA HÃNG EMIC – VN MỚI ĐƯỢC CHẤP NHẬN (CÔNG TY THIẾT BỊ ĐO ĐIỆN LIÊN DOANH THUỴ SỸ ) ➔ CÁC DỤNG CỤ ĐO LẮP TRONG TỦ ĐIỆN TRỌN BỘ CỦA CÁC HÃNG THIẾT BỊ ĐIỆN TRYUỀN THỐNG CÓ CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ CŨNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN. (SIEMENS, ABB, SCHNEIDER, LEGRAND ) 2) ĐỒNG HỒ ĐO DÒNG ĐIỆN + MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN (TI) ➔ ĐÂY CŨNG LÀ CÁC THIẾT BỊ ĐỂ ĐO DÒNG ĐIỆN CỦA CÁC PHỤ TẢI LỚN (>100A) CHO PHÉP BIẾT ĐƯỢC TRỊ SỐ DÒNG ĐIỆN TIÊU THỤ THỰC TẾ CỦA PHỤ TẢI Ở CÁC THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU, TRÊN CƠ SỞ ĐÓ CÓ THỂ ĐÁNH GIÁ ĐƯỢC MỨC ĐỘ TIÊU THỤ ĐIỆN: ĐỊNH MỨC, NON TẢI, QUÁ TẢI SO VỚI THIẾT KẾ LẮP ĐẶT. ➔ CẦN PHẢI LẮP ĐẶT 3 ĐỒNG HỒ AMPEMÉT TRONG 1 TỦ ĐIỆN ĐỂ ĐO DÒNG ĐIỆN 3 PHA. QUA ĐÓ THẤY ĐƯỢC MỨC ĐỘ CÂN PHA (ĐỐI XỨNG) CUA RPHỤ TẢI. TỪ ĐÓ CÓ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SỰ LỆCH PHA XẢY RA. ➔ DÒNG ĐIỆN CẦN ĐO THƯỜNG LÀ DÒNG ĐIỆN LỚN (100A- 1000A), KHÔNG THỂ ĐO ĐƯỢC TRỰC 38 TIẾP BẰNG AMPEMÉT THÔNG THƯỜNG. VÌ VẬY ĐI KÈM THEO AMPEMÉT LÀ CÁC MÁY BIẾN DÒNG ĐIỆN CÓ HỆ SỐ BIẾN DÒNG KI= 100/ 5A , 200/ 5A, 500/ 5A; 1000/ 5A; 2000/5A (ĐO GIÁN TIẾP).
  39. 5-4/ 4. THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG ĐIỆN VÀ TÍN HIỆU 3) CÔNG TƠ ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG 3 PHA, 1 PHA ➔ ĐÂY LÀ CÁC DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN NĂNG HỮU CÔNG TIÊU THỤ THỰC TẾ CỦA 1 PHỤ TẢI HOẶC CẢ MỘT HỆ THỐNG PHỤ TẢI (CÔNG TRÌNH). ➔ PHỤ TẢI 3 PHA: DÙNG CÔNG TƠ 3 PHA. PHỤ TẢI 1 PHA: DÙNG CÔNG TƠ 1 PHA. ➔ TẠI CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ CHUNG CƯ CAO TẦNG, SỬ DỤNG NHIỀU CÔNG TƠ 3 PHA VÀ 1 PHA CHO CÁC PHỤ TẢI RIÊNG ➔ CÁC CÔNG TƠ ĐIỆN 1 PHA, 3 PHA HIỆN NAY ĐIỆN LỰC QUY ĐỊNH SỬ DỤNG CỦA HÃNG EMIC ĐÃ ĐƯỢC NIÊM PHONG (KẸP CHÌ) VÀ KIỂM ĐỊNH ĐẠT YÊU CẦU. 4) ĐỒNG HỒ ĐO TẦN SỐ DÒNG ĐIỆN, ĐO HỆ SỐ COS ➔ CÁC DỤNG CỤ ĐO NÀY ĐỂ THEO DÕI CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG VÀ TÍNH CHẤT PHỤ TẢI SỬ DỤNG ĐIỆN. ➔ ĐỒNG HỒ ĐO TẦN SỐ DÒNG ĐIỆN (HECZMETER) ĐỂ THEO DÕI TẦN SỐ DÒNG ĐIỆN CỦA NGUỒN ĐIỆN CÓ ĐẢM BẢO F = 50 HZ HAY KHÔNG. ĐỒNG HỒ ĐO HỆ SỐ COS (COS METER) ĐỂ THEO DÕI HỆ SỐ COS CỦA PHỤ TẢI , ĐÂY LÀ HỆ SỐ QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI PHỤ TẢI, LÀM CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA HỘ DÙNG ĐIỆN. ➔ CÁC ĐỒNG HỒ ĐO NÀY ĐIỆN LỰC CŨNG QUY ĐỊNH SỬ DỤNG CỦA EMIC HOẶC ĐI KÈM THEO CÁC TỦ ĐIỆN CỦA CÁC HÃNG TRUYỀN THỐNG. 5) NGHIỆM THU THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG ĐIỆN ➔ NGHIỆM THU VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG ĐIỆN THÔNG QUA: + SO SÁNH ĐÚNG CHỦNG LOẠI VỚI BẢNG MẪU VẬT LIỆU ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT.39 + ĐÚNG HÃNG SẢN XUẤT ĐÃ QUY ĐỊNH: THIẾT BỊ NỘI - EMIC (NGÀNH ĐIỆN QUY ĐỊNH), THIẾT BỊ NGOẠI: LẮP KÈM THEO TỦ TRỌN BỘ CỦA CÁC HÃNG CÓ UY
  40. 5-4. NGHIỆM THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 5-4/ 5. THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN, ĐÓNG CẮT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN 1) CÔNG TẮC, Ổ CẮM ĐIỆN 1 PHA, 3 PHA ➔ CÔNG TẮC ĐIỆN + CÔNG TẮC LÀ THIẾT BỊ DÙNG ĐỂ ĐÓNG CẮT BẰNG TAY CÁC PHỤ TẢI THEO YÊU CẦU SỬ DỤNG (ĐÈN, QUẠT, THIẾT BỊ ) + CÔNG TẮC THƯỜNG XUYÊN TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG, NÊN CẦN PHẢI CÁCH ĐIỆN AN TOÀN, VỎ KÍN ĐẢM BẢO TUYỆT ĐỐI AN TOÀN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG. VẤN ĐỀ NÀY CÁC HÃNG SẢN XUẤT ĐỀU ĐẢM BẢO YÊU CẦU (VỎ NHỰA CÁCH ĐIỆN KHÔNG KHÔNG VỠ). + CÔNG TẮC CÓ THÔNG SỐ CHÍNH: DÒNG ĐIỆN ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỆN ÁP TƯƠNG ỨNG: 220V; 15A-220V, SỐ LẦN BẬT TẮT (10.000). + PHỤ TẢI CÔNG SUẤT LỚN CÓ THỂ DÙNG APTÔMÁT ĐỂ BẬT TẮT KHI SỐ LẦN BẬT TẮT KHÔNG NHIỀU (MÁY ĐIỀU HOÀ, BÌNH NƯỚC NÓNG), DO APTÔMÁT CÓ NHIỀU LOẠI DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC LỚN 16, 20, 25, 32A ➔ Ổ CẮM ĐIỆN + Ổ CẮM ĐIỆN THỰC CHẤT LÀ MỘT NGUỒN ĐIỆN CHỜ, CẤP ĐIỆN CHO CÁC THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN KHÁC NHAU. + THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA Ổ CẮM ĐIỆN LÀ DÒNG ĐIỆN - ĐIỆN ÁP, VÍ DỤ:10A/220V; 15A/220V ĐỐI VỚI LOẠI 1 PHA, 15A/380V. + CÁC LOẠI Ổ CẮM ĐIỆN 1 PHA: LOẠI 2 CỰC, 3 CỰC (2 CỰC ĐIỆN VÀ 1 CỰC ĐIỆN NỐI ĐẤT) VỚI CÁC TIÊU CHUẨN KHÁC NHAU. LOẠI LẮP NỔI HOẶC LẮP CHÌM TƯỜNG HOẶC CÓ LOẠI LẮP ĐẶT ÂM SÀN NHÀ. + Ổ CẮM ĐIỆN 3 PHA: CÓ 2 LOẠI Ổ CẮM 3 PHA, LOẠI 3 CỰC (3 PHA) LOẠI 4 CỰC (3 PHA40 VÀ 1 NỐI ĐẤT) VỚI CÁC DÒNG ĐIỆN CHO PHÉP 15A, 20A, 30A ➔ CÓ RẤT NHIỀU HÃNG CHẾ TẠO THIẾT BỊ CÔNG TẮC, Ổ CẮM ĐIỆN: CLIPSAL, AC, SINO,
  41. 5-4/ 5. THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN, ĐÓNG CẮT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN 2) CẦU DAO, MÁY CẮT ĐIỆN ➔ CẦU DAO + CẦU DAO CÓ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU LÀ CÁCH LY PHẦN MANG ĐIỆN VÀ PHẦN KHÔNG MANG ĐIỆN, TẠO RA KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TRÔNG THẤY, PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC SỬA CHỮA, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG LƯỚI ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐIỆN. NGOÀI RA CẦU DAO LOẠI NHỎ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ ĐÓNG CẮT ĐIỆN BẰNG TAY KHI CẦN THIẾT. + CẦU DAO THƯỜNG CHẾ TẠO CÓ CẦU CHÌ ĐI KÈM THEO, ĐỂ CẢ BỘ THỰC HIỆN ĐƯỢC CHỨC NĂNG ĐÓNG CẮT VÀ BẢO VỆ CHO MẠNG ĐIỆN KHI SỰ CỐ QUÁ TẢI VÀ NGẮN MẠCH XẢY RA. + CÁC LOẠI CẦU DAO: LOẠI 1 PHA (2 CỰC), LOẠI 3 PHA (3 CỰC). + THÔNG SỐ CẦU DAO: ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC: UĐM = 400V, 600V, DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC: IĐM (A). + CÁC LOẠI CẦU DAO HẠ ÁP SỬ DỤNG CỦA CÁC HÃNG TRONG NƯỚC (U<1000V) NHƯ VINAKIP, TIẾN THÀNH ĐẢM BẢO TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG YÊU CẦU. CÁC HÃNG NƯỚC NGOÀI SẢN XUẤT CẦU DAO HẠ ÁP NHƯ: SIEMENS, ABB, DÒNG ĐIỆN ĐẠT ĐẾN 800A. ➔ MÁY CẮT ĐIỆN + KHI DÒNG ĐIỆN ĐÓNG CẮT YÊU CẦU LỚN THÌ CẦN SỬ DỤNG MÁY CẮT ĐIỆN (ACB) VỪA CÓ CHỨC NĂNG ĐÓNG CẮT DÒNG ĐIỆN PHỤ TẢI KHI VẬN HÀNH, VỪA CÓ CHỨC NĂNG CẮT DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH ĐỂ BẢO VỆ MẠCH ĐIỆN. + MÁY CẮT ĐIỆN CÓ KHẢ NĂNG ĐÓNG CẮT ĐƯỢC CÁC DÒNG ĐIỆN LỚN (1000A) LÀ DO NÓ CÓ NHỮNG BỘ PHẬN DẬP HỒ QUANG BẰNG DẦU HOẶC KHÍ NÉN NHƯ ĐÃ TRÌNH BẦY Ở MỤC TRÊN + MÁY CẮT ĐIỆN THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở ĐẦU NGUỒN ĐIỆN LƯỚI HOẶC MÁY PHÁT ĐIỆN LOẠI LỚN, PHÍA HẠ ÁP 0,4 KV HOẶC LƯỚI CAO ÁP TRẠM BIẾN ÁP 3) THIẾT BỊ CÔNG TẮC TƠ ➔ CÔNG TẮC TƠ LÀ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG VỚI DÒNG ĐIỆN LỚN (100A) VÀ CÓ THỂ ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG CẮT BẰNG NHỮNG NÚT ẤN HOẶC ĐIỀU KHIỂN TỪ XA (ĐÓNG CẮT TỰ ĐỘNG). ➔ CÁC PHỤ TẢI CÔNG SUẤT LỚN: ĐÈN HỘI TRƯỜNG, ĐÈN ĐƯỜNG, MÁY ĐIỀU HOÀ HOẶC CÓ YÊU41 CẦU ĐIỀU KHIỂN CẦN PHẢI SỬ DỤNG CÁC CÔNG TẮC TƠ ĐỂ ĐÓNG CẮT. ➔ CÁC HÃNG CHẾ TẠO CÔNG TẮC TƠ: TELEMECANIQUE, MITSUBISHI, ABB
  42. 5-4/ 5. THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN, ĐÓNG CẮT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN 4) CÁC LOẠI ĐÈN ĐIỆN ➔TRONG MỘT CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐÈN CHIẾU SÁNG VỚI MỤC ĐÍCH KHÁC NHAU: CHIẾU SÁNG THÔNG THƯỜNG, CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ, CHIẾU SÁNG NGOÀI TRỜI, CHIẾU SÁNG AN TOÀN: ĐÈN CHỈ DẪN, ĐÈN SỰ CỐ MẤT ĐIỆN (ĐÈN EMERGENCY) ➔ CÁC LOẠI ĐÈN THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG: CÓ 2 LOẠI ĐÈN VỚI NGUYÊN LÝ KHÁC NHAU + ĐÈN SỢI ĐỐT (NUNG SÁNG): ĐỐT NÓNG TRỰC TIẾP, TẠO RA ÁNH SÁNG VÀNG, VỚI ĐỘ SÁNG ỔN ĐỊNH VÀ VỚI ĐIỆN ÁP LƯỚI ĐIỆN CÓ THỂ THAY ĐỔI, TUỔI THỌ THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG, ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC ĐỘ SÁNG. + ĐÈN PHÓNG ĐIỆN (ĐÈN HUỲNH QUANG, NÊON, ĐÈN ỐNG): ĐỘ SÁNG DAO ĐỘNG VÀ ĐÒI HỎI ĐIỆN ÁP LÀM VIỆC PHẢI ĐỦ ĐỊNH MỨC. TUỔI THỌ CỦA ĐÈN PHỤ THUỘC VÀO SỐ LẦN BẬT TẮT, HỆ SỐ COS THẤP (0,4-0,5), KHÔNG ĐIỀU CHỈNH ĐƯỢC ĐỘ SÁNG. ➔ CẦN SỬ DỤNG ĐÚNG CHỨC NĂNG CỦA ĐÈN: LOẠI HỞ SỬ DỤNG TRONG NHÀ, LOẠI KÍN SỬ DỤNG NGOÀI TRỜI (WATERPROOF). ĐÈN LẮP DƯỚI NƯỚC (CHUYÊN DỤNG). 42 ➔ CÁC HÃNG SẢN XUẤT ĐÈN TRONG NƯỚC CÓ CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG: RẠNG ĐÔNG, ĐIỆN QUANG, PARAGON. CÁC HÃNG ĐÈN
  43. 5-4/ 5. THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN, ĐÓNG CẮT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN 5) HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ ➔ THEO SƠ ĐỒ HỆ THỐNG, PHÂN RA 2 DẠNG HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ: ĐIỀU HOÀ CỤC BỘ (RIÊNG RẼ TỪNG PHÒNG) VÀ ĐIỀU HOÀ TRUNG TÂM (VRV, CHILLER). ➔ CÔNG SUẤT ĐIỆN MỘT SỐ MÁY ĐIỀU HOÀ CỤC BỘ THÔNG DỤNG: + LOẠI 9000- 12000 BTU/H # 800 - 1000 W + LOẠI 18000- 24000 BTU/H # 1,5 - 2,0 KW + LOẠI 36000 BTU/H (3 PHA) # 3,0 - 3,2 KW ➔ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ TRUNG TÂM CÓ CÔNG SUẤT LỚN (HÀNG 100-1000KW) ➔ MỘT SỐ HÃNG SẢN XUẤT MÁY ĐIỀU HOÀ: TRANE, CARRIER, DAIKIN, HITACHI, NATIONAL, GENERAL 6) THIẾT BỊ ĐUN NƯỚC NÓNG (BẰNG ĐIỆN) - WH ➔ CÓ 2 LOẠI THIẾT BỊ NƯỚC NÓNG (BNN): LOẠI ĐUN GIÁN TIẾP (CÓ BÌNH CHỨA NƯỚC), LOẠI TRỰC TIẾP (PHẦN TỬ ĐỐT NÓNG TRỰC TIẾP) VỚI ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG 1 PHA. ➔ CÔNG SUẤT CỦA CÁC BNN GIÁN TIẾP LOẠI 15L - 1,5KW ; 30, 50L - 2,5KW. CÁC LOẠI THIẾT BỊ TRỰC TIẾP CÓ CÔNG SUẤT LỚN HƠN (3- 12)KW. ➔ CÁC KHÁCH SẠN CAO CẤP CÒN CÓ DẠNG CẤP NƯỚC NÓNG TỪ MỘT THIẾT BỊ ĐUN NƯỚC CHUNG CHO TOÀN CÔNG TRÌNH (BOILER - CÔNG SUẤT LỚN), CÁC ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC NÓNG ĐƯỢC BẢO ÔN (CÁCH NHIỆT) THEO ĐÚNG KỸ THUẬT. ➔ KHI CẤP ĐIỆN CHO CÁC BÌNH NƯỚC NÓNG CẦN QUAN TÂM ĐẾN CÔNG SUẤT VÀ ĐẶC BIỆT LÀ KHÂU AN TOÀN ĐIỆN KHI ĐIỆN BỊ RÒ RA VỎ BÌNH. VÌ VẬY BẮT BUỘC PHẢI CÓ DÂY NỐI ĐẤT NỐI VÀO VỎ BÌNH, ĐỂ KHI SẢY RA RÒ ĐIỆN, THIẾT BỊ BẢO VỆ (APTÔMÁT) SẼ CẮT ĐIỆN AN TOÀN. TRONG NHIỀU TRƯỜNG HỢP BNN CẦN ĐƯỢC BỐ TRÍ APTÔMÁT CHỐNG RÒ ĐỂ TUYỆT ĐỐI AN TOÀN ĐIỆN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG NƯỚC NÓNG. ➔ BÌNH NƯỚC NÓNG THƯỜNG SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM ĐƯỢC CHẾ TẠO BỞI CÁC HÃNG: ARISTON, PERLING, PICENZA, NATIONAL ĐẠT TIÊU CHUẨN CHÂU ÂU 7) NGHIỆM THU THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN, ĐÓNG CẮT VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN ➔ NGHIỆM THU VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁC LOẠI VẬT LIỆU NÀY THÔNG QUA: 43 ⚫ - SO SÁNH ĐÚNG CHỦNG LOẠI VỚI BẢNG MẪU VẬT LIỆU (HOẶC CATALOGUE) ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT.
  44. 5-4. NGHIỆM THU CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 5-4/ 6. TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI, TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ➔ THEO THIẾT KẾ TRONG TỦ ĐIỆN LẮP CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT, BẢO VỆ, ĐIỀU KHIỂN, ĐO ĐẾM ĐIỆN, TÍN HIỆU ĐIỆN ĐỂ PHÂN PHỐI ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN. ➔ CÁC THIẾT BỊ LẮP ĐẶT TRONG TỦ ĐIỆN PHÂN PHỐI LÀ: APTÔMÁT, MÁY CẮT, CẦU DAO, CẦU CHÌ TRONG CÁC TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN (ĐIỀU KHIỂN THANG MÁY, BƠM NƯỚC, ĐIỀU HOÀ ) CÓ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ: RƠLE, CÔNG TẮC TƠ HOẶC CÁC THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH KHÔNG TIẾP ĐIỂM: PLC, LOGO ➔ CÁC TỦ ĐIỆN CÓ THỂ LÀM BẰNG KIM LOẠI HOẶC NHỰA CÁCH ĐIỆN, SONG CÁC TỦ ĐIỆN LỚN ĐỀU BẰNG KIM LOẠI CÓ KÍCH THƯỚC THEO THIẾT KẾ. VỊ TRÍ LẮP ĐẶT THEO ĐÚNG TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM. ➔ CÁC LOẠI TỦ ĐIỆN: TỦ LẮP NỔI HOẶC CHÌM TƯỜNG, TỦ KIỂU KÍN (CHỐNG NƯỚC). ➔ HÃNG CHẾ TẠO TỦ ĐIỆN: TRONG NƯỚC: ALPHANAM, VIỆT Á , NƯỚC NGOÀI: SIEMENS, SAREL - FRANCE, ABB ➔ CẦN CHÚ Ý TỦ ĐIỆN VÀ CÁC THIẾT BỊ LẮP ĐẶT BÊN TRONG CẦN CÓ CHÚNG CHỈ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT, PHIẾU XUẤT XƯỞNG, KIỂM TRA AN TOÀN ĐIỆN. ➔ THEO TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM KHI LẮP ĐẶT VỎ TỦ ĐIỆN KIM LOẠI PHẢI NỐI ĐẤT AN TOÀN ĐIỆN. 5-4/ 7. CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐIỆN KHÁC ⚫ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG TRÌNH, CÒN CÓ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN KHÁC, VỚI CHỨC NĂNG KHÁC NHAU: ➔ MÁY PHÁT ĐIỆN: LÀ THIẾT BỊ NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG KHI SỰ CỐ MẤT ĐIỆN, CÓ CÔNG SUẤT TƯƠNG ỨNG VỚI NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG YÊU CẦU. CÓ NHIỀU HÃNG CHẾ TẠO MÁY PHÁT ĐIỆN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM: ONAN–CUMMIN (MỸ); SDMO (PHÁP); LITTER (ITALY); HUNDAI (HÀN QUỐC); DENYO; HONDA (NHẬT) ➔ MÁY BƠM NƯỚC SINH HOẠT VÀ CHỮA CHÁY: MÁY BƠM NƯỚC CỦA CÁC HÃNG THƯỜNG44 ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀ: LG ; PERULLO ; NATIONAL ; PENTAX ;GRANFOS VỚI NHIỀU CHỦNG LOẠI BƠM KHÁC NHAU: BƠM NỔI, BƠM CHÌM, BƠM NƯỚC SẠCH, BƠM NƯỚC THẢI, BƠM NƯỚC THẢI CÓ HOÁ CHẤT
  45. 5-5. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 5.5/ 1. LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN ⚫ ĐƯỜNG DÂY CUNG CẤP ĐIỆN BAO GỒM DÂY ĐIỆN VÀ DÂY CÁP ĐIỆN CÓ THỂ LẮP ĐẶT THEO 2 PHƯƠNG PHÁP: LẮP ĐẶT NỔI TRÊN TƯỜNG, TRẦN NHÀ (LẮP NỔI) VÀ LẮP NGẦM TƯỜNG, TRẦN NHÀ, SÀN, NỀN NHÀ (LẮP NGẦM) ⚫ PHƯƠNG PHÁP LẮP NỔI: ĐỐI VỚI CÁC DÂY DẪN ĐIỆN THÌ KHI LẮP NỔI DÂY DẪN ĐƯỢC LUỒN TRONG ỐNG PVC TRÒN HOẶC VUÔNG LẮP CỐ ĐỊNH VÀO TƯỜNG, TRẦN NHÀ. ĐỐI VỚI DÂY CÁP CÓ THỂ LẮP TRỰC TIẾP LÊN TƯỜNG, TRẦN NHÀ BẰNG CÁC CÔLIÊ (ĐAI) THÉP). PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NÀY DỄ THI CÔNG, VẬN HÀNH VÀ SỬA CHỮA, SONG MỸ THUẬT KHÔNG ĐẢM BẢO THƯỜNG LẮP Ở XƯỞNG SẢN XUẤT VÀ CÁC KHU PHỤ. ⚫ PHƯƠNG PHÁP LẮP NGẦM: ĐỐI VỚI DÂY DẪN VÀ CÁP PVC THÌ NÓ ĐƯỢC LUỒN TRONG ỐNG PVC, SAU ĐÓ ĐẶT NGẦM TƯỜNG, TRẦN, SÀN NHÀ (HOẶC TRẦN KỸ THUẬT). ĐỐI VỚI CÁP NGẦM CHUYÊN DỤNG THÌ CÓ THỂ CHÔN TRỰC TIẾP XUỐNG ĐẤT THEO CÁC RÃNH CÁP KỸ THUẬT. TRONG CÁC TUNEN (HỘP) KỸ THUẬT DÂY DẪN ĐƯỢC CỐ ĐỊNH VỚI MÁNG CÁP, THANG CÁP, VẪN ĐƯỢC COI LÀ PHƯƠNG PHÁP LẮP NGẦM. PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT NÀY ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ MẶT MỸ THUẬT (KHÔNG NHÌN THẤY DÂY) SONG CẦN PHẢI LẮP ĐẶT ĐÚNG KỸ THUẬT. ĐƯỜNG ỐNG LUỒN DÂY ĐẶT NGẦM TRƯỚC, LUỒN DÂY SAU (CÓ THỂ THAY THẾ ĐƯỢC DÂY). ⚫ LẮP ĐẶT ĐÚNG CHỦNG LOẠI, TIẾT DIỆN DÂY, SỐ LƯỢNG DÂY THEO 45 NHƯ BẢN THIẾT KẾ THI CÔNG ĐỀ RA. ⚫ ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN NỐI GIỮA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN PHẢI LIÊN TỤC, KHÔNG
  46. 5-5. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 5.5/ 2. LẮP ĐẶT TỦ ĐIỀU KHIỂN, PHÂN PHỐI ĐIỆN ⚫ PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT: LẮP CHÌM, LẮP NỔI. CÁC TỦ ĐIỆN TỔNG, TỦ TẦNG CẦN PHẢI ĐẶT TRONG PHÒNG KỸ THUẬT ĐỂ THUẬN LỢI VÀ AN TOÀN CHO VIỆC QUẢN LÝ & VẬN HÀNH. ⚫ VỊ TRÍ LẮP ĐẶT: NƠI ÍT NGƯỜI QUA LẠI, CÓ KHÔNG GIAN THUẬN TIỆN THAO TÁC SỬ CHỮA, VẬN HÀNH. ĐỘ CAO ĐẶT TỦ ĐIỆN THEO QUY PHẠM THƯỜNG (1,2-1,4)M. ⚫ TỦ ĐIỆN CẦN ĐƯỢC LẮP ĐẶT CÂN BẰNG, THẲNG ĐỨNG. ĐẢM BẢO ỔN ĐỊHN VÀ ĐÚNG KỸ THUẬT (CHO THIẾT BỊ BẢO VỆ & ĐO LƯỜNG GẮN TRONG TỦ). CÁC TỦ ĐIỆN NÊN CÓ KHOÁ HOẶC CHỐT CỬA, CÁNH CỬA CÓ BÁO HIỆU THEO QUY PHẠM (ĐÈN HIỆU, HÌNH VẼ) ⚫ TỦ ĐIỆN ĐẶT NGOÀI TRỜI CẦN DÙNG TỦ KIỂU KÍN, CHỐNG NƯỚC (WATERPROOF), ĐẶT TRÊN CAO HOẶC TẠI VỊ TRÍ ÍT NGƯỜI ĐI QUA LẠI, TIẾP XÚC VỚI TỦ ĐIỆN. 46 ⚫ TỦ ĐIỆN VỎ KIM LOẠI CẦN PHẢI ĐƯỢC NỐI ĐẤT AN TOÀN ĐIỆN. (THỂ HIỆN TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ THI CÔNG)
  47. 5-5. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 5-5/ 3. LẮP ĐẶT CÔNG TẮC, Ổ CẮM, ĐÈN ĐIỆN ⚫ PHƯƠNG PHÁP LẮP: LẮP CHÌM; LẮP NỔI ĐẢM BẢO CÂN ĐỐI, PHẲNG TƯỜNG. ⚫ VỊ TRÍ LẮP ĐẶT TUÂN THEO QUY PHẠM TRANG BỊ ĐIỆN. CÔNG TẮC: ĐỘ CAO (+1,2-1,4M), Ổ CẮM: ĐỘ CAO (+0,3-0,5M), TIẾP XÚC DÂY DẪN VỚI THIẾT BỊ ĐẢM BẢO. Ổ CẮM 3 CỰC PHẢI NỐI ĐỦ CẢ DÂY TIẾP ĐẤT (XANH- VÀNG) ⚫ CHÚ Ý KHI LẮP CÔNG TẮC ĐÈN: CÔNG TẮC PHẢI BẬT TẮT DÂY PHA (DÂY LỬA, DÂY NÓNG) MÀ KHÔNG BẬT TẮT DÂY TRUNG TÍNH (TRUNG HOÀ) ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐIỆN. VỊ TRÍ NÚM BẬT TẮT YÊU CẦU: BẬT LÊN ĐÈN SÁNG, (MÀU ĐỎ TRÊN NÚM BẬT XUẤT HIỆN), BẬT XUỐNG ĐÈN TẮT, MÀU ĐỎ TRÊN NÚM KHÔNG CÒN. ⚫ VIỆC LẮP ĐẶT ĐÈN CẦN CHÚ Ý: LẮP CHÌM, LẮP NỔI TRẦN ĐÚNG CHỦNG LOẠI ĐÈN. CÁC ĐÈN NGOÀI TRỜI PHẢI LÀ ĐÈN KIỂU KÍN, CHỐNG NƯỚC. CÁC ĐÈN TRONG KHU WC, BUỒNG TẮM CẦN SỬ DỤNG ĐÈN KIỂU KÍN, CHỐNG HƠI NƯỚC. CÁC ĐÈN ĐẶT DƯỚI NƯỚC PHẢI LÀ CÁC ĐÈN KIỂU KÍN, CHỐNG NƯỚC, CHUYÊN DỤNG (ĐIỆN ÁP THẤP-12V), ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐIỆN. CÁC ĐÈN CHIẾU SÁNG TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ HOÁ CHẤT , DỄ CHÁY (CÂY XĂNG, KHO CHỨA GAS) CẦN SỬ DỤNG LOẠI ĐÈN KIỂU KÍN THEO TIÊU CHUẨN PCCC. CÁC ĐÈN CHIẾU SÁNG SỰ CỐ (EMERGENCY), 47 ĐÈN CHỈ DẪN (EXIT) CÓ PHƯƠNG PHÁP NGHIỆM THU RIÊNG. ⚫ NGHIỆM THU LẮP ĐẶT CÔNG TẮC, Ổ CẮM, ĐÈN ĐIỆN: ĐÚNG CHỦNG LOẠI
  48. 5-5. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 5-5/ 4. LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ, BỘ PHẬN AN TOÀN ĐIỆN ⚫ BỘ PHẬN AN TOÀN ĐIỆN TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN CÔNG TRÌNH GỒM: CỌC NỐI ĐẤT VÀ CÁC DÂY NỐI ĐẤT ĐẾN CÁC PHỤ KIỆN LẮP ĐẶT BẰNG KIM LOẠI, VỎ TỦ ĐIỆN, Ổ CẮM VÀ VỎ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN. ⚫ CỌC NỐI ĐẤT: CỌC THÉP HOẶC CỌC ĐỒNG HÀN (KẸP CHUYÊN DỤNG) LIÊN TỤC VỚI NHAU. CỌC NỐI ĐẤT PHẢI ĐƯỢC LẮP ĐẶT BẰNG CÁCH ĐÓNG XUỐNG ĐẤT LIỀN THỔ CỦA CÔNG TRÌNH, ⚫ DÂY DẪN NỐI ĐẤT TỪ CỌC NỐI ĐẤT LÊN TỦ TỔNG LÀ DÂY THÉP HOẶC ĐỒNG TRẦN NHIỀU SỢI (M95) ĐỂ ĐẢM BẢO ĐIỆN TRỞ TIẾP ĐẤT LÀ NHỎ NHẤT CÁC DÂY NỐI ĐẤT ĐI CÙNG ĐƯỜNG DÂY CẤP ĐIỆN LÀ LOẠI DÂY CÓ VỎ BỌC 2 MÀU XANH VÀNG (THEO QUY PHẠM). ⚫ TẤT CẢ CÁC BỘ PHẬN KIM LOẠI TRONG HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN CẦN ĐƯỢC NỐI ĐẤT. TỦ ĐIỆN, MÁNG CÁP, THANG CÁP, VỎ ĐÈN BẰNG KIM LOẠI, VỎ BÌNH NƯỚC NÓNG, MÁY ĐIỀU HOÀ ⚫ ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT AN TOÀN ĐIỆN, THEO QUY PHẠM YÊU CẦU HƠN HOẶC BẰNG 04 OHM. NẾU KHÔNG ĐẠT ĐƯỢC CẦN ĐÓNG BỔ48 SUNG THÊM CỌC VỚI ĐỘ DÀI LỚN HƠN (THIẾT KẾ BỔ SUNG). ⚫ NGHIỆM THU LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT AN TOÀN ĐIỆN:
  49. 6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ ◼ C¸c hÖ thèng ®iÖn nhÑ ®iÓn h×nh trong c¸c c«ng tr×nh x©y dùng hiÖn nay lµ: §iÖn tho¹i (Telephone, Intercom), Anten truyÒn h×nh (IP - MATV, CATV), hÖ thèng truyÒn d÷ liÖu (DATA) m¹ng m¸y tÝnh vµ ®êng truyÒn Internet, hÖ thèng th«ng tin c«ng céng (PA), hÖ thèng Camera gi¸m s¸t (CCTV), hÖ thèng b¸o ch¸y (FA), b¸o ®éng, hÖ thèng qu¶n lý toµ nhµ (BMS) ◼ §Æc trng chung cña c¸c hÖ thèng vÒ s¬ ®å khèi bao gåm: M¹ng hÖ thèng ®êng d©y truyÒn tÝn hiÖu (thêng l¾p ngÇm) tõ tñ trung t©m ®iÒu khiÓn ®Õn tõng ®iÓm sö dông dÞch vô cña hÖ thèng (c¨n hé, v¨n phßng, m¸y tÝnh ) trong toµn c«ng tr×nh. ◼ Mét vµi s¬ ®å hÖ thèng ®iÖn nhÑ ®iÓn h×nh khi gi¸m s¸t c«ng tr×nh: HÖ thèng m¹ng ®iÖn tho¹i toµ nhµ, hÖ thèng m¹ng m¸y tÝnh trong c«ng tr×nh (toµ nhµ) – m¹ng LAN 49
  50. 6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ 50
  51. 6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ 51
  52. 6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ Đặc điểm của hệ thống điện nhẹ - Mạng đường dây truyền tín hiệu nhỏ (điện nhẹ) không gây cháy nổ và nguy hiểm cho người. - Tín hiệu đường truyền nhỏ nên đòi hỏi tín hiệu phải được bảo toàn: Đường dây đảm bảo cách điện với đất (tường, sàn nhà) và giữa chúng với nhau. Nếu không hệ thống sẽ làm việc bị lỗi hoặc không làm việc (mất tín hiệu). Phương pháp lắp đặt hệ thống điện nhẹ - Đường dây điện nhẹ được lắp đặt đồng thời với phần đường dây điện, đường ống nước - Lắp đặt đường dây điện nhẹ đảm bảo kỹ thuật: Đặt ống trước, luồn dây sau. ống chất lượng cao, đảm bảo kín, không gây chạm đất đường dây. cần kiểm tra thông mạch và điện trở cách điện với đất và giữa các đường dây với nhau bằng đồng hồ đo cách điện (insulation tester – MEGAOHMMETER) - Theo tiêu chuẩn, quy phạm về lắp đặt hệ thống điện trong nhà, hệ thống đường dây điện nhẹ cần phải được lắp đặt theo lộ riêng biệt, độc lập với đường dây điện (hành lang kỹ thuật, máng, ống, khay, thang riêng). 52
  53. 6. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ Quá trình nghiệm thu hệ thống điện nhẹ - Phần vật tư, thiết bị nghiệm thu theo phương pháp chung về nghiệm thu phần vật liệu, thiết bị (đã trình bày ở trên). - Hệ thống mạng đường dây truyền tín hiệu, dữ liệu được lắp đặt đồng thời với giai đoạn lắp đặt đường dây năng lượng điện (phần ngầm: Lắp đặt ống trước, luồn dây sau). - Phần lắp đặt các loại thiết bị, ổ cắm (điện thoại, anten TV, dữ liệu máy tính, internet ), các tủ trung tâm điều khiển (thiết bị - phần nổi) được thực hiện trong giai đoạn hoàn thiện toàn bộ công trình. - Vận hành, hiệu chỉnh, đưa toàn hệ thống vào hoạt động. - Hướng dẫn, chuyển giao hệ thống cho đơn vị sử dụng. 53
  54. 7. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 7-1. TÁC HẠI CỦA SÉT ► PHÁ HUỶ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BẰNG BÊTÔNG, GẠCH (DO HIỆU ỨNG NHIỆT RẤT CAO CỦA DÒNG ĐIỆN SÉT). ► GÂY RA SỰ HƯ HẠI HỆ THỐNG ĐIỆN, THÔNG TIN Ở BÊN NGOÀI NHÀ (PHÁ HOẠI ĐƯỜNG DÂY CAO THẾ VÀ TRẠM BIẾN ÁP, TRẠM VIỄN THÔNG). ► GÂY TÊ LIỆT, PHÁ HỎNG HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH ► GÂY RA CÁC VỤ CHÁY KHI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BẰNG VẬT LIỆU DỄ CHÁY. ► GÂY RA CHÁY NỔ Ở CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY, KHO CHỨA CÁC VẬT LIỆU DỄ CHÁY VÀ TỰ GÂY NỔ. ► GÂY NGUY HIỂM ĐẾN TÍNH MẠNG CON NGƯỜI. 7-2. PHÒNG CHỐNG SÉT ► CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP VÀO CÔNG TRÌNH (ĐÁNH THẲNG). ► CHỐNG SÉT LAN TRUYỀN THEO CÁC ĐƯỜNG DÂY HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN VÀO BÊN TRONG CÔNG TRÌNH (LAN TRUYỀN). 7-3. TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM VỀ CHỐNG SÉT ► TCXD 46 : 1984 CHỐNG SÉT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. TIÊU 54 CHUẨN THIẾT KẾ - THI CÔNG. ► TCXDVN 46 : 2007 CHỐNG SÉT CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG. HƯỚNG DẪN
  55. 7-4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG Kim chống sét TẠI VIỆT NAM 1. PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP (ĐÁNH THẲNG). ❑ Hệ thống chống sét truyền thống (FRANKLIN). Cọc nối đất 55
  56. 7-4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM 1. PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP (ĐÁNH THẲNG). ❑ Hệ thống chống sét Tia tiên đạo (ESE- Phóng điện sớm). 56
  57. 7-4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM ❑ Đặc điểm hệ thống chống sét truyền thống (FRANKLIN). - Kim chống sét bằng kim loại thông thường, nguyên lý chống sét thụ động (các kim chống sét chờ đợi sét từ các đám mây lân cận phóng xuống), do đó độ tin cậy không cao. - Cần nhiều kim chống sét trên đỉnh công trình, ảnh hưởng đến thẩm mỹ chung. - Vùng bảo vệ sét không lớn, chỉ thực sự có hiệu quả cho các công trình có chiều cao (15- 20)m. - Điện trở tiếp đất thay đổi theo thời gian (đối với cọc bằng thép). - Vật liệu lắp đặt thông dụng, thi công lắp đặt đơn giản (hàn sắt, đồng). - Cần phải thực hiện chế độ bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ hệ thống chống sét. ❑ Đặc điểm hệ thống chống sét tia tiên đạo (ESE). - Thường chỉ cần 1 kim chống sét tia tiên đạo cho mỗi công trình, bản thân những đầu thu này sẽ phát ra những dải phóng điện sớm gọi là ESE (Early Streamer Emision). Đây là thiết bị sáng chế độc quyền của mỗi Hãng khác nhau. - Phương pháp chống sét theo nguyên lý phóng điện sớm (Tích cực, chủ động), làm trung hoà các đám mây khu vực (triệt tiêu sét). Vùng bảo vệ sét rộng, độ tin cậy cao. 57
  58. 7-4. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG SÉT ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM ❑ Đặc điểm hệ thống chống sét tia tiên đạo (ESE). - Phương pháp chống sét này đã được nghiên cứu và thử nghiệm và ở úc, Indonesia, Mỹ và đã được Việt nam thông qua, cho phép sử dụng. - Hệ thống dây dẫn sét và các cọc nối đất tương tự hệ thống chống sét truyền thống, tuy nhiên cọc nối đất thường dùng cọc đồng (thép bọc đồng), dây dẫn sét xuống bộ phận tiếp đất bằng dây dẫn chuyên dụng, hoặc bằng dây đồng có tiết diện > 60mm2, liên kết bằng hàn hoặc các kẹp chuyên dụng. Điện trở tiếp đất ổn định, có thể không cần bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ hệ thống. - Điện trở nối đất yêu cầu vẫn tuân theo tiêu chuẩn chống sét của Việt Nam và các nước khu vực (<= 10 OHM) ❑ Một số loại hệ thống chống sét tia tiên dụng đã và đang sử dụng tại Việt Nam - Quả cầu thu đón sét đặt trong không trung kiểu Dyna (STORMASTER).hoặc kiểu hình trụ “Interceptor “của úc. - Thiết bị chống sét tia tiên đạo PULSAR (bằng sáng chế của hélita - cnrs - Pháp). - Thiết bị chống sét tia tiên đạo của ấn độ GUARDIAN cũng có chất lượng tương đương. 58
  59. ❖ NHỮNG CHÚ Ý KHI GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG CHỐNG SÉT ► Cọc nối đất cần được đóng xuống đất liền thổ, liên tục (không phải đất mượn hoặc sau này lấp vào) đồng đều về thành phần (đất thịt là tốt nhất) dây tiếp đất đưọc chôn sâu dưới đất có tiết diện càng lớn càng tốt (dây chữ nhật tiếp đất tốt hơn). Nếu tại các vùng đất có điện trở suất cao thì có thể phải cho thêm hoá chất vào khu vực đất có chôn cọc nối đất (đất đồi có sỏi, đá ong). ► Điện trở suất của đất càng nhỏ, hệ thống nối đất càng nhiều cọc thì tản (thoát) dòng điện sét càng nhanh và bảo vệ chống sét càng an toàn. ► Liên kết các bộ phận của hệ thống chống sét vơí nhau bằng cách hàn sắt (hàn đồng) liên tục hoặc các kẹp chuyên dụng cần phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. ► Phần nổi trên mặt đất của hệ thống chống sét, kim chống sét cần sơn chống gỉ và kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ hàng năm, phần tiếp đất không được sơn để đảm bảo tiếp đất tốt nhất. ► Đo kiểm tra điện trở nối đất bằng Thiết bị đo chuyên dụng nối đất chống sét (Earth Resistance Tester), thoả mãn tiêu chuẩn chống sét TCXDVN 46 : 2007 (<=10 OHM. Nếu không thoả mãn, cần phải tăng cường bổ sung thêm cọc nối đất hoặc dùng hoá chất làm giảm điện trở suất của đất tại vị trí đóng cọc tiếp địa. 59 ► Có Báo cáo kết quả đo điện trở nối đất đạt yêu cầu bằng văn bản của đơn vị có chức năng đo kiểm tra điện trở nối đất.
  60. 10. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 10-1. TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM HIỆN HÀNH VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TCVN 3254 : 1989 AN TOÀN CHÁY – YÊU CẦU CHUNG. TCVN 2622: 1995 PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH – YÊU CẦU THIẾT KẾ. TCVN 6161 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY CHỢ VÀ TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – YÊU CẦU THIẾT KẾ. TCVN 6160 : 1996 PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NHÀ CAO TẦNG – YÊU CẦU THIẾT KẾ. TCVN 5040 : 1990 THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY – KÍ HIỆU HÌNH VẼ TRÊN SƠ ĐỒ PHÒNG CHÁY – YÊU CẦU KĨ THUẬT. TCVN 5760 : 1993 HỆ THỐNG CHỮA CHÁY – YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG. TCVN 6379 : 1998 YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG CỦA THIẾT BỊ CHỮA CHÁY. TCVN 5738 : 1993 HỆ THỐNG BÁO CHÁY – YÊU CẦU KĨ THUẬT. TCXD 218 : 1998 HỆ THỐNG PHÁT HIỆN CHÁY VÀ BÁO ĐỘNG CHÁY – QUY ĐỊNH CHUNG. CÁC TIÊU CHUẨN CÓ LIÊN QUAN: - TIÊU CHUẨN CẤP NƯỚC TRONG, NGOÀI NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH. 60 - TIÊU CHUẨN ĐIỀU HOÀ, THÔNG GIÓ.
  61. 10. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 10-2. Hệ thống Báo cháy tự động (fire alarm system) Hệ thống báo cháy đựoc trang bị cho các công trình có quy mô lớn, chất lượng cao: Toà nhà cao tầng, trung tâm thương mại - văn phòng hoặc nhà ở trung, cao cấp Hệ thống báo cháy cũng thuộc phần hệ thống điện nhẹ, bao gồm: - Trung tâm điều khiển, hiển thị báo cháy. - Đường dây truyền tín hiệu điều khiển báo cháy. - Đầu báo cháy các loại. - Chuông báo cháy, nút ấn báo cháy bằng tay. - Các đèn chỉ thị báo cháy. Phương pháp lắp đặt hệ thống này tương tự các hệ thống điện nhẹ đã nêu ở phần trên, trong đó hệ thống đường dây truyền tín hiệu cần được lắp đặt vào giai đoạn đồng thời với phần lắp đặt đường dây năng lượng điện và điện nhẹ. Các thiết bị trung tâm báo cháy, đầu báo cháy được lắp đặt sau, vào giai đoạn hoàn thiện công trình. 61
  62. 10. GIÁM SÁT THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TÁC LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 62
  63. 10-2. HỆ THỐNG BÁO CHÁY TỰ ĐỘNG (FIRE ALARM SYSTEM) QUY TRÌNH NGHIỆM THU HỆ THỐNG BÁO CHÁY - THÀNH PHẦN THAM GIA: NHÀ THẦU LẮP ĐẶT HẠNG MỤC PCCC; ĐƠN VỊ TVGS; ĐƠN VỊ QUẢN LÝ PCCC. - PHƯƠNG PHÁP NGHIỆM THU: TRỰC QUAN KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA TOÀN HỆ THỐNG BÁO CHÁY. ➔ TIẾN HÀNH NGHIỆM THU HỆ THỐNG BÁO CHÁY ◼ THỬ NGHIỆM MỘT SỐ ĐẦU BÁO KHÓI: DÙNG ỐNG THỔI KHÓI TỰ TẠO VỚI NỒNG ĐỘ CAO VÀO ĐẦU BÁO KHÓI GẮN TRÊN TRẦN NHÀ, NẾU ĐẦU BÁO TÍN HIỆU VỀ TRUNG TÂM BÁO CHÁY (HIỂN THỊ), ĐỒNG THỜI CHUÔNG, ĐÈN CHỈ THỊ BÁO CHÁY HOẠT ĐỘNG LÀ ĐẠT YÊU CẦU. ◼ THỬ NGHIỆM ĐẦU BÁO NHIỆT GIA TĂNG (ĐẦU BÁO GAS): DÙNG LỬA (HOẶC GAS) ĐƯA ĐẾN GẦN ĐẦU BÁO, NẾU ĐẦU BÁO TÍN HIỆU VỀ TRUNG TÂM BÁO CHÁY (HIỂN THỊ), ĐỒNG THỜI CHUÔNG, ĐÈN CHỈ THỊ BÁO CHÁY HOẠT ĐỘNG LÀ Đ63ẠT YÊU CẦU.
  64. 10-3. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG NƯỚC 1) HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG HỘP CHỮA CHÁY VÁCH TƯỜNG (FIRE HOSE REEL) ❑ ĐÂY LÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG NƯỚC ĐƠN GIẢN NHẤT, CẦN PHẢI TRANG BỊ TẠI TẤT CẢ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (THEO TIÊU CHUẨN PCCC). ❑ HỆ THỐNG BAO GỒM: - CÁC MÁY BƠM CHỮA CHÁY CẤP NƯỚC CC THEO CÁC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC CHỮA CHÁY ĐẾN CÁC HỘP CHỮA CHÁY VÁCH TƯỜNG VỚI ÁP LỰC ĐỦ LỚN THEO YÊU CẦU. - HỘP CHỮA CHÁY VÁCH TƯỜNG: HỘP CHỨA RULÔ VÒI MỀM CÓ GẮN VAN NƯỚC (D50-65) ĐƯỢC LẮP TRÊN VÁCH TƯỜNG NHÀ (CÔNG TRÌNH) ĐỂ THỰC HIỆN CHỮA CHÁY BẰNG TAY. - MÁY BƠM NƯỚC CHỮA CHÁY THEO TIÊU CHUẨN 64 PCCC PHẢI BAO GỒM (1-2) MÁY BƠM ĐIỆN CÓ CÔNG
  65. 1) HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG HỘP CHỮA CHÁY VÁCH TƯỜNG (FIRE HOSE REEL) ❑ Lắp đặt: - Phần lắp đặt đường ống nước CC tương tự lắp đặt hệ thống nước sinh hoạt nhưng có yêu cầu kỹ thuật cao hơn về áp lực đường ống (khi làm việc: 8 at/cm2 khi thử 12 At/cm2). - Đường ống nước CC được sơn đỏ theo quy định. - Thời gian, giai đoạn lắp đặt tương tự như lắp đặt hệ thống nước sinh hoạt ➔Nghiệm thu hệ thống - Nghiệm thu đường ống nước CC tương tự đường ống nước sinh hoạt. - Chạy thử hệ thống bơm nước, bơm điện, bơm xăng hoạt động tốt. - Kiểm tra vòi mềm hộp chữa cháy vách tường: Đặt nghiêng góc 45 độ, phun xa được >= 8m thì đạt yêu cầu. 65
  66. 10-3. HỆ THỐNG CHỮA CHÁY BẰNG NƯỚC 2) HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG BẰNG VÒI SPRINKLER ◆ ĐÂY LÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG BẰNG NƯỚC, ĐƯỢC TRANG BỊ TẠI CÁC CÔNG TRÌNH YÊU CẦU CÓ ĐỘ AN TOÀN PCCC CAO, QUY MÔ LỚN. ◆ HỆ THỐNG BAO GỒM: - CÁC MÁY BƠM CHỮA CHÁY CÔNG SUẤT ĐỦ LỚN CẤP NƯỚC CC THEO MẠNG CÁC ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC CHỮA CHÁY ĐẾN CÁC ĐẦU CHỮA CHÁY SPRINKLER LẮP TRÊN TRẦN NHÀ (3-4M/ 1 ĐẦU SPRINKLER). - CÁC ĐẦU VÒI SPRINKLER KHI CÓ NHIỆT ĐỘ TĂNG CAO SẼ TỰ ĐỘNG THÁO CHỐT “VỠ RA” PHUN NƯỚC CHỮA CHÁY XUỐNG SÀN NHÀ, ĐỒNG THỜI TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TẮC DÒNG CHẢY SẼ BÁO ĐỘNG CHỮA CHÁY (BÁO CHÁY). ◆ LẮP ĐẶT: - PHẦN LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC CC TƯƠNG TỰ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NƯỚC SINH HOẠT NHƯNG CÓ YÊU CẦU KỸ THUẬT CAO HƠN VỀ ÁP LỰC ĐƯỜNG ỐNG (KHI LÀM VIỆC: 8 AT/CM2 KHI THỬ 12 AT/CM2) - THỜI GIAN, GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT TƯƠNG TỰ NHƯ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NƯỚC SINH HOẠT ➔ NGHIỆM THU HỆ THỐNG - NGHIỆM THU ĐẦU SPRINKLER CÓ CHỨNG CHỈ QUỐC TẾ, ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC CC NGHIỆM THU TƯƠNG TỰ NHƯ TRÊN. - CHẠY THỬ HỆ THỐNG BƠM NƯỚC, BƠM ĐIỆN, BƠM XĂNG HOẠT ĐỘNG TỐT. 66 - KIỂM NGHIỆM ĐẦU SPRINKLER BẰNG TRỰC QUAN: TẠO NHIỆT ĐỘ
  67. 10-4. CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ CÔNG TÁC PCCC 1. BÌNH CHỮA CHÁY BẰNG TAY CHUYÊN DỤNG BÌNH CHỮA CHÁY BẰNG TAY ĐƯỢC TRANG BỊ KÈM THEO CÁC HỆ THỐNG CHỮA CHÁY KHÁC TRONG CÔNG TRÌNH, CÓ KHẢ NĂNG DẬP CHÁY CỤC BỘ NHANH BẰNG HOÁ CHẤT CHỐNG CHÁY. LẮP ĐẶT TẠI NHỮNG NƠI DỄ THẤY VÀ THUẬN TIỆN TIẾP CẬN SỬ DỤNG ĐỂ NHANH CHÓNG TIẾN HÀNH CHỮA CHÁY: ĐẶT TRONG HỘP GẮN TƯỜNG HOẶC ĐẶT, TREO NỔI NGOÀI TƯỜNG. CÁC LOẠI BÌNH CHỮA CHÁY VỚI DUNG TÍCH KHÁC NHAU: BÌNH BỘT ABC, BÌNH KHÍ CO2, BÌNH BỌT CHỮA CHÁY 2. BẢNG TIÊU LỆNH PCCC, PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ HỖ TRỢ CHỮA CHÁY BẰNG TAY TIÊU LỆNH PCCC LÀ BẢNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NỘI QUY, QUY ĐỊNH VỀ PCCC, CÁC BƯỚC CẦN TIẾN HÀNH KHI PHÁT HIỆN CÓ CHÁY XẢY RA. TIÊU LỆNH PCCC THƯỜNG ĐƯỢC TREO TRÊN TƯỜNG TẠI VỊ TRÍ CÓ CÁC PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY ĐƯỢC LẮP ĐẶT HOẶC NƠI THƯỜNG CÓ NGƯỜI SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH QUA LẠI. ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH PHẢI TRANG BỊ ĐẦY ĐỦ CÁC PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI THỰC HIỆN CHỮA CHÁY DỄ DÀNG VÀ NHANH CHÓNG (THANG, DÂY THỪNG CHỐNG CHÁY, QUẦN ÁO, ỦNG, GĂNG TAY CHỐNG CHÁY ) 67 CẦN PHẢI HƯỚNG DẪN, TẬP HUẤN CÔNG TÁC PCCC CHO ĐỢN VỊ QUẢN
  68. 10-5. QUY TRÌNH CHUNG NGHIỆM THU HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ THÀNH PHẦN THAM GIA NGHIỆM THU ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ; ĐƠN VỊ GIÁM SÁT; NHÀ THẦU XÂY LẮP; ĐƠN VỊ QUẢN LÝ PCCC; ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH. NỘI DUNG TIẾN HÀNH KIỂM TRA ➔ CÁC HỆ THỐNG, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN PCCC ĐÃ THI CÔNG THEO THIẾT KẾ ĐƯỢC DUYỆT. ➔ THỬ KIỂM NGHIỆM VỀ SỰ HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ CỦA CÁC HỆ THỐNG PCCC KHI TẠO RA CÁC SỰ CỐ CHÁY GIẢ TẠI HIỆN TRƯỜNG: HỆ THỐNG BÁO CHÁY, HỆ THỐNG CHŨA CHÁY BẰNG TAY, HỆ THỐNG CHỮA CHÁY TỰ ĐỘNG. ➔ KIỂM TRA VỀ PHƯƠNG ÁN PCCC CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH. 68 SAU KHI NGHIỆM THU TOÀN BỘ CÁC HỆ THỐNG
  69. TRAO ĐỔI – GIẢI ĐÁP Q U E S T I O N S A N S W E R S
  70. Thanks for your attention! 70