Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 3: Mô hình thực thể mối kết hợp

ppt 54 trang hapham 4640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 3: Mô hình thực thể mối kết hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_co_so_du_lieu_bai_3_mo_hinh_thuc_the_moi_ket_hop.ppt

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 3: Mô hình thực thể mối kết hợp

  1. 3. Mô hình thực thể mối kết hợp 3.1 Giới thiệu 3.2 Loại thực thể, thực thể 3.3 Thuộc tính của loại thực thể 3.4 Khoá của loại thực thể 3.5 Loại mối kết hợp, mối kết hợp 3.6 Thuộc tính của loại mối kết hợp 3.7 Bản số 3.8 Mô hình ER mở rộng Khoa HTTT-Đại học CNTT 1
  2. 3.1 Giới thiệu w Mô hình thực thể mối kết hợp (Entity- Relationship Model viết tắc ER) được CHEN giới thiệu năm 1976. w Mô hình ER được sử dụng nhiều trong thiết kế dữ liệu ở mức quan niệm. Khoa HTTT-Đại học CNTT 2
  3. 3.2 Loại thực thể w Định nghĩa: loại thực thể (Entity Type) là những loại đối tượng hay sự vật của thế giới thực tồn tại cụ thể cần được quản lý. w Ví dụ : HOCVIEN, LOP, MONHOC, w Ký hiệu: HOCVIEN LOP Khoa HTTT-Đại học CNTT 3
  4. 3.2 Thực thể (Entity) w Định nghĩa: thực thể là một thể hiện của một loại thực thể. w Ví dụ: Loại thực thể là HOCVIEN có các thực thể: n (‘HV001’, ‘Nguyen Minh’, ‘1/2/1987’,’Nam’) n (‘HV002’, ‘Tran Nam’, ‘13/2/1987’, ‘Nam’) Khoa HTTT-Đại học CNTT 4
  5. 3.3 Thuộc tính của loại thực thể (Entity Attribute) w Định nghĩa: thuộc tính là những tính chất đặc trưng của loại thực thể. w Ví dụ: Loại thực thể HOCVIEN có các thuộc tính: Mã học viên, họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh Mahv w Ký hiệu: Hoten HOCVIEN Gioitinh Ngaysinh Noisinh Khoa HTTT-Đại học CNTT 5
  6. 3.3 Các loại thuộc tính (1) w Đơn trị (Simple): mỗi thực thể chỉ có một giá trị ứng với mỗi thuộc tính. Ví dụ: Mahv,Hoten w Đa hợp (Composite): thuộc tính có thể được tạo thành từ nhiều thành phần. Ví dụ: DCHI(SONHA,DUONG,PHUONG,QUAN) hay thuộc tính HOTEN(HO,TENLOT,TEN). w Đa trị (Multi-valued): thuộc tính có thể có nhiều giá trị đối với một thực thể. Ví dụ: BANGCAP ký hiệu {BANGCAP} Khoa HTTT-Đại học CNTT 6
  7. 3.3 Các loại thuộc tính (2) w Tóm lại, các thuộc tính đa hợp và đa trị có thể lồng nhau tùy ý. n Ví dụ: thuộc tính BANGCAP của HOCVIEN là một thuộc tính đa hợp được ký hiệu bằng {BANGCAP(TRUONGCAP,NAM,KETQUA, CHUYENNGANH)} Khoa HTTT-Đại học CNTT 7
  8. 3.4. Khoá của loại thực thể (entity type key) w Khóa của loại thực thể là thuộc tính nhận diện thực thể. w Căn cứ vào giá trị của khóa có thể xác định duy nhất một thực thể. w Ví dụ: n Mỗi học viên có một mã số duy nhất => Khoá của loại thực thể HOCVIEN là Mã học viên Khoa HTTT-Đại học CNTT 8
  9. 3.5 Loại mối kết hợp (1) (relationship type) w Định nghĩa: loại mối kết hợp là sự liên kết giữa hai hay nhiều loại thực thể w Ví dụ: giữa hai loại thực thể HOCVIEN và LOP có loại mối kết hợp THUOC w Ký hiệu: bằng một hình oval hoặc hình thoi LOP HOCVIEN Thuoc Khoa HTTT-Đại học CNTT 9
  10. 3.5 Loại mối kết hợp (2) w Giữa hai loại thực thể có thể tồn tại nhiều hơn một loại mối kết hợp. w Ví dụ Thuộc HOCVIEN LOP Là trưởng lớp Khoa HTTT-Đại học CNTT 10
  11. 3.5 Số ngôi của loại mối kết hợp (relationship degree) w Số ngôi của loại mối kết hợp là số loại thực thể tham gia vào loại mối kết hợp đó. w Ví dụ 1: Loại mối kết hợp Thuộc kết hợp 2 loại thực thể HOCVIEN và LOP nên có số ngôi là 2. w Ví dụ 2: Loại mối kết hợp Thi kết hợp 3 loại thực thể LANTHI,HOCVIEN, MONHOC nên có số ngôi là 3. Khoa HTTT-Đại học CNTT 11
  12. 3.5 Số ngôi của loại mối kết hợp HOCVIEN MONHOCLOP ThuocThi LANTHI Khoa HTTT-Đại học CNTT 12
  13. 3.6 Thuộc tính của loại mối kết hợp (relationship type attribute) w Thuộc tính của loại mối kết hợp bao gồm các thuộc tính khoá của các loại thực thể tham gia vào loại mối kết hợp đó. Ngoài ra còn có thể có thêm những thuộc tính bổ sung khác. w Ví dụ: Loại mối kết hợp Thi giữa ba loại thực thể HOCVIEN, MONHOC và LANTHI có các thuộc tính là Mahv,Mamh,Lanthi, ngoài ra còn có thuộc tính riêng là Diem, Ngaythi Khoa HTTT-Đại học CNTT 13
  14. GIAOVIENHOCVIEN MONHOCLOP ThuocDay Nam LOP Hocky Khoa HTTT-Đại học CNTT 14
  15. 3.7 Bản số (relationship cardinality) w Loại mối kết hợp thể hiện liên kết giữa các thực thể, mỗi liên kết được gọi là một nhánh. w Định nghĩa: bản số của nhánh là số lượng tối thiểu và số lượng tối đa các thực thể thuộc nhánh đó tham gia vào loại mối kết hợp. w Ký hiệu: (số lượng tối thiểu, số lượng tối đa) w Ví dụ: Loại thực thể HOCVIEN và LOP có loại mối kết hợp Thuoc. Khoa HTTT-Đại học CNTT 15
  16. Thuộc (1,1) (1,n) HOCVIEN LOP Khoa HTTT-Đại học CNTT 16
  17. Một học viên chỉ học 1 lớp Thuộc (1,1)Một lớp thì có ít nhất là 1 học viên(1,n) HOCVIEN LOP (1,1) 1 học viên(0,1) thì có thể là trưởng lớp hoặc không Là trưởng lớp ! Lớp thì bao h cũng có 1 trưởng lớp Khoa HTTT-Đại học CNTT 17
  18. 3.7 Mô hình ER mở rộng 3.7.1 Chuyên biệt hoá / Tổng quát hóa 3.7.2 Mối kết hợp đệ quy 3.7.3 Loại thực thể yếu 3.7.4 Mối kết hợp mở rộng Khoa HTTT-Đại học CNTT 18
  19. 3.7.1 Chuyên biệt hóa (tổng quát hóa) ConNguoi SoCMND HoTen GiaoVien HocVien HocVi NgayNH NgayVL Khóa Khoa HTTT-Đại học CNTT 19
  20. 3.7.2 Mối kết hợp đệ quy w Định nghĩa: là loại mối kết hợp được tạo thành từ cùng một loại thực thể (hay một loại thực thể có loại mối kết hợp với chính nó) w Ví dụ: Mỗi nhân viên có một người quản lý trực tiếp và người quản lý đó cũng là một nhân viên (0,1) NHANVIEN QuanLy (0,n) Khoa HTTT-Đại học CNTT 20
  21. 3.7.3 Loại thực thể yếu w Định nghĩa: n Là loại thực thể không có thuộc tính khóa n Phải tham gia trong một loại mối kết hợp xác định trong đó có một loại thực thể chủ. w Ký hiệu: Thực thể w Ví dụ: loại thực thể THANNHAN là loại thực thể yếu có thuộc tính Stt, Hoten, Ngsinh,Quanhe và tham gia trong loại mối kết hợp Có với loại thực thể NHANVIEN. Khoa HTTT-Đại học CNTT 21
  22. 3.7.3 Loại thực thể yếu Có (1,n) (1,1) NHANVIEN THANNHAN Khoa HTTT-Đại học CNTT 22
  23. 3.7.4 Mối kết hợp mở rộng HOCVIENLOP MONHOCLOP (1,n) (1,n) ThuocHoc (1,1) Giangday (1,n) GIAOVIEN Khoa HTTT-Đại học CNTT 23
  24. Bài tập Xây dựng mô hình ER w Xây dựng mô hình ER cho CSDL quản lý giáo vụ gồm có các chức năng sau: n Lưu trữ thông tin: Học viên, giáo viên, môn học n Xếp lớp cho học viên, chọn lớp trưởng cho lớp n Phân công giảng dạy: giáo viên dạy lớp nào với môn học gì, ở học kỳ, năm học nào. n Lưu trữ kết quả thi: học viên thi môn học nào, lần thi thứ mấy, điểm thi bao nhiêu. Khoa HTTT-Đại học CNTT 24
  25. Bài 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (Relational Data Model) Khoa HTTT-Đại học CNTT 25
  26. Nội dung 1. Giới thiệu 2. Các khái niệm n 2.1 Thuộc tính n 2.2 Quan hệ n 2.3 Bộ giá trị n 2.4 Thể hiện của quan hệ n 2.5 Tân từ n 2.6 Phép chiếu n 2.7 Khóa n 2.8 Lược đồ quan hệ và lược đồ CSDL n 2.9 Hiện thực mô hình ER bằng mô hình dữ liệu quan hệ. Khoa HTTT-Đại học CNTT 26
  27. 1. Giới thiệu w Mô hình Dữ liệu Quan hệ (Relational Data Model) dựa trên khái niệm quan hệ. w Quan hệ là khái niệm toán học dựa trên nền tảng hình thức về lý thuyết tập hợp. w Mô hình này do TS. E. F. Codd đưa ra năm 1970. Khoa HTTT-Đại học CNTT 27
  28. 2.1 Thuộc tính (attribute) w Thuộc tính: n Tên gọi: dãy ký tự (gợi nhớ) n Kiểu dữ liệu: Số, Chuỗi, Thời gian, Luận lý, OLE. n Miền giá trị: tập giá trị mà thuộc tính có thể nhận. Ký hiệu miền giá trị của thuộc tính A là Dom(A). w Ví dụ:GIOITINH kiểu dữ liệu là Chuỗi,miền giá trị Dom(GIOITINH)=(‘Nam’,’Nu’) § Tại một thời điểm, một thuộc tính không có giá trị hoặc chưa xác định được giá trị => giá trị Null Khoa HTTT-Đại học CNTT 28
  29. 2.2 Quan hệ (relation) w Định nghĩa: quan hệ là một tập hữu hạn các thuộc tính. n Ký hiệu: n Trong đó Q là tên quan hệ, là tập các thuộc tính của quan hệ Q n Ví dụ: HOCVIEN (Mahv, Hoten, Ngsinh, Gioitinh, Noisinh, Malop) LOP (Malop, Tenlop, Siso, Trglop, Khoa) Khoa HTTT-Đại học CNTT 29
  30. 2.3 Bộ (tuple) w Định nghĩa: Bộ là các thông tin của một đối tượng thuộc quan hệ, được gọi là mẫu tin (record), dòng. w Quan hệ là một bảng (table) với các cột là các thuộc tính và mỗi dòng được gọi là bộ. w Một bộ của quan hệ là với w Ví dụ: HOCVIEN(Mahv, Hoten, Ngsinh, Noisinh) có q=(1003,Nguyen Van Lam, 1/1/1987,Dong Nai) nghĩa là học viên có mã số là 1003, họ tên là Nguyen Van Lam, sinh ngày 1/1/1987 ở Dong Nai Khoa HTTT-Đại học CNTT 30
  31. 2.4 Thể hiện của quan hệ (instance) w Định nghĩa: thể hiện của một quan hệ là tập hợp các bộ giá trị của quan hệ tại một thời điểm. w Ký hiệu: thể hiện của quan hệ Q là TQ w Ví dụ: THOCVIEN là thể hiện của quan hệ HOCVIEN tại thời điểm hiện tại gồm có các bộ như sau: HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 Khoa HTTT-Đại học CNTT 31
  32. 2.5 Tân từ w Định nghĩa: tân từ là một quy tắc dùng để mô tả một quan hệ. w Ký hiệu: ||Q|| w Ví dụ: THI (Mahv, Mamh, Lanthi, Diem) ||THI||: mỗi học viên được phép thi một môn học nhiều lần, mỗi lần thi lưu trữ học viên nào thi môn gì? lần thi thứ mấy? và điểm là bao nhiêu? Khoa HTTT-Đại học CNTT 32
  33. 2.6 Phép chiếu (1) w Phép chiếu : Dùng để trích giá trị của một số thuộc tính trong danh sách các thuộc tính của quan hệ. w Ký hiệu: phép chiếu của quan hệ R lên tập thuộc tính X là R[X] hoặc R.X. w Ví dụ: HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 n hv1= K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 n hv2 = K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 n hv3 = Khoa HTTT-Đại học CNTT 33
  34. 2.6 Phép chiếu (2) w Phép chiếu của quan hệ HOCVIEN lên thuộc tính NoiSinh của quan hệ HOCVIEN: HOCVIEN[Noisinh] = {‘Nghe An’,’Kien Giang’,’Tay Ninh’} HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 Khoa HTTT-Đại học CNTT 34
  35. 2.6 Phép chiếu (3) w Phép chiếu lên 1 tập thuộc tính X={Hoten,Noisinh} của quan hệ HOCVIEN HOCVIEN[Hoten, Noisinh] = {(‘Ha Duy Lap’, ‘Nghe An’),(‘Tran Ngoc Han’, ‘Kien Giang’),(‘Tran Ngoc Linh’,’Tay Ninh’)} HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 Khoa HTTT-Đại học CNTT 35
  36. 2.6 Phép chiếu (4) w Chiếu của một bộ lên tập thuộc tính: dùng để trích chọn các giá trị cụ thể của bộ giá trị đó theo các thuộc tính được chỉ ra trong danh sách thuộc tính của một quan hệ. w Ký hiệu: chiếu của một bộ giá trị t lên tập thuộc tính X của quan hệ R là tR[X] hoặc t[X]. Nếu X có 1 thuộc tính tR.X w Ví dụ: cho quan hệ HOCVIEN với tập thuộc tính HOCVIEN+={Mahv,Hoten,Gioitinh,Noisinh,Malop}, chứa 3 bộ giá trị hv1,hv2 và hv3 Khoa HTTT-Đại học CNTT 36
  37. 2.6 Phép chiếu (5) w Phép chiếu 1 bộ lên 1 thuộc tính n hv1[Hoten] = (‘Ha Duy Lap’) HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop hv1= K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 hv2= K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 hv3= Khoa HTTT-Đại học CNTT 37
  38. 2.6 Phép chiếu (6) w Phép chiếu 1 bộ lên 1 tập thuộc tính n tập thuộc tính X={Hoten, Gioitinh} n hv2[X] = (‘Tran Ngoc Han’,’Nu’) HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop n hv1 = K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 n hv2 = K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 n hv3 = Khoa HTTT-Đại học CNTT 38
  39. 2.7 Khóa 2.7.1 Siêu khóa (super key) 2.7.2 Khóa (key) 2.7.3 Khóa chính (primary key) 2.7.4 Khóa tương đương 2.7.5 Khóa ngoại (foreign key) Khoa HTTT-Đại học CNTT 39
  40. 2.7.1 Siêu khóa (super key) (1) w Siêu khóa : là một tập con các thuộc tính của Q+ mà giá trị của chúng có thể phân biệt 2 bộ khác nhau trong cùng một thể hiện TQ bất kỳ. Nghĩa là:  t1, t2 TQ, t1[K] t2[K] K là siêu khóa của Q. w Một quan hệ có ít nhất một siêu khóa (Q+) và có thể có nhiều siêu khóa. Khoa HTTT-Đại học CNTT 40
  41. 2.7.1 Siêu khóa (super key) (2) w Ví dụ: các siêu khóa của quan hệ HOCVIEN là: {Mahv};{Mahv,Hoten};{Hoten};{Noisinh,Hoten} HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 K1105 Tran Minh Long Nam TpHCM K11 K1106 Le Nhat Minh Nam TpHCM K11 Khoa HTTT-Đại học CNTT 41
  42. 2.7.2 Khóa (key) (1) Khóa : K là khóa của quan hệ R, thỏa mãn 2 điều kiện: w K là một siêu khóa. w K là siêu khóa “nhỏ nhất” (chứa ít thuộc tính nhất và khác rỗng) nghĩa là ¬K1 K, K1  sao cho K1 là siêu khóa. w Thuộc tính tham gia vào một khóa gọi là thuộc tính khóa, ngược lại là thuộc tính không khóa. Khoa HTTT-Đại học CNTT 42
  43. 2.7.2 Khóa (key) (2) w Ví dụ: các siêu khóa của quan hệ HOCVIEN là: {Mahv};{Mahv,Hoten};{Hoten};{Hoten,Gioitinh}; {Noisinh,Hoten};{Mahv,Hoten,Gioitinh,Noisinh} => thì khóa của quan hệ HOCVIEN có thể là {Mahv}; {Hoten} w Ví dụ: khóa của quan hệ GIANGDAY (Malop, Mamh, Magv, HocKy, Nam) là K={Malop,Mamh}. Thuộc tính khóa sẽ là: Mamh,Malop. Thuộc tính không khóa sẽ là Magv, HocKy, Nam. Khoa HTTT-Đại học CNTT 43
  44. 2.7.3 Khóa chính (primary key) w Khi cài đặt trên một DBMS cụ thể, nếu quan hệ có nhiều hơn một khóa, ta chỉ được chọn một và gọi là khóa chính w Ký hiệu: các thuộc tính nằm trong khóa chính khi liệt kê trong quan hệ phải được gạch dưới. w Ví dụ: n HOCVIEN (Mahv,Hoten,Gioitinh,Noisinh,Malop) n GIANGDAY(Mamh,Malop,Magv,Hocky,Nam) Khoa HTTT-Đại học CNTT 44
  45. 2.7.4 Khóa tương đương w Các khóa còn lại (không được chọn làm khóa chính) gọi là khóa tương đương. w Ví dụ: trong hai khóa {Mahv},{Hoten} thì khóa chính là {Mahv}, khóa tương đương là {Hoten} Khoa HTTT-Đại học CNTT 45
  46. 2.7.5 Khóa ngoại (1) w Cho R(U), S(V). K1U là khóa chính của R,K2V w Ta nói K2 là khóa ngoại của S tham chiếu đến khóa chính K1 của R nếu thỏa các điều kiện sau: n K1 và K2 có cùng số lượng thuộc tính và ngữ nghĩa của các thuộc tính trong K1 và K2 cũng giống nhau. n Giữa R và S tồn tại mối quan hệ 1-n trên K1 và K2, n s S, !r R sao cho r.K1=s.K2 Khoa HTTT-Đại học CNTT 46
  47. 2.7.5 Khóa ngoại (2) w Ví dụ, cho 2 quan hệ LOP (Malop,Tenlop,Siso,Khoahoc) HOCVIEN (Mahv,Hoten,Gioitinh,Noisinh,Malop) w Thuộc tính Malop trong quan hệ LOP là khóa chính của quan hệ LOP. Thuộc tính Malop trong quan hệ HOCVIEN là khóa ngoại, tham chiếu đến Malop trong quan hệ LOP Khoa HTTT-Đại học CNTT 47
  48. 2.7.5 Khóa ngoại (3) HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 K1105 Tran Minh Long Nam TpHCM K11 K1106 Le Nhat Minh Nam TpHCM K11 LOP Malop Tenlop Trglop Siso Magvcn K11 Lop 1 khoa 1 K1106 11 GV07 K12 Lop 2 khoa 1 K1205 12 GV09 K13 Lop 3 khoa 1 K1305 12 GV14 Khoa HTTT-Đại học CNTT 48
  49. 2.8 Lược đồ quan hệ (1) w Lược đồ quan hệ nhằm mục đích mô tả cấu trúc của một quan hệ và các mối liên hệ giữa các thuộc tính trong quan hệ đó. w Cấu trúc của một quan hệ là tập thuộc tính hình thành nên quan hệ đó. w Một lược đồ quan hệ gồm một tập thuộc tính của quan hệ kèm theo một mô tả để xác định ý nghĩa và mối liên hệ giữa các thuộc tính Khoa HTTT-Đại học CNTT 49
  50. 2.8 Lược đồ quan hệ (2) w Lược đồ quan hệ được đặc trưng bởi: n Một tên phân biệt n Một tập hợp hữu hạn các thuộc tính (A1, , An) w Ký hiệu của lược đồ quan hệ Q gồm n thuộc tính (A1, A2, An) là : n Q(A1, A2, , An) Khoa HTTT-Đại học CNTT 50
  51. 2.8 Lược đồ quan hệ (3) w HOCVIEN(Mahv,Hoten,Gioitinh,Noisinh,Malop) w Tân từ: mỗi học viên có một mã học viên để phân biệt với các học viên khác. Cần lưu trữ họ tên, giới tính, nơi sinh và thuộc lớp nào. HOCVIEN Mahv HoTen Gioitinh Noisinh Malop K1103 Ha Duy Lap Nam Nghe An K11 K1102 Tran Ngoc Han Nu Kien Giang K11 K1104 Tran Ngoc Linh Nu Tay Ninh K11 K1105 Tran Minh Long Nam TpHCM K11 K1106 Le Nhat Minh Nam TpHCM K11 Khoa HTTT-Đại học CNTT 51
  52. 2.8 Lược đồ CSDL (1) w Là tập hợp gồm các lược đồ quan hệ và các mối liên hệ giữa chúng trong cùng một hệ thống quản lý. Các CSDL Hệ Quản Trị CSDL Các quan hệ Khoa HTTT-Đại học CNTT 52
  53. Lược đồ CSDL quản lý bán hàng HOCVIEN (MAHV, HO, TEN, NGSINH, GIOITINH, NOISINH, MALOP) Tân từ: mỗi học viên phân biệt với nhau bằng mã học viên, lưu trữ họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, thuộc lớp nào. LOP (MALOP, TENLOP, TRGLOP, SISO, MAGVCN) Tân từ: mỗi lớp gồm có mã lớp, tên lớp, học viên làm lớp trưởng của lớp, sỉ số lớp và giáo viên chủ nhiệm. KHOA (MAKHOA, TENKHOA, NGTLAP, TRGKHOA) Tân từ: mỗi khoa cần lưu trữ mã khoa, tên khoa, ngày thành lập khoa và trưởng khoa (cũng là một giáo viên thuộc khoa). MONHOC (MAMH, TENMH, TCLT, TCTH, MAKHOA) Tân từ: mỗi môn học cần lưu trữ tên môn học, số tín chỉ lý thuyết, số tín chỉ thực hành và khoa nào phụ trách. DIEUKIEN (MAMH, MAMH_TRUOC) Tân từ: có những môn học học viên phải có kiến thức từ một số môn học trước. Khoa HTTT-Đại học CNTT 53
  54. GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,HOCVI,HOCHAM,GIOITINH,NGSINH,NGVL, HESO, MUCLUONG, MAKHOA) Tân từ: mã giáo viên để phân biệt giữa các giáo viên, cần lưu trữ họ tên, học vị, học hàm, giới tính, ngày sinh, ngày vào làm, hệ số, mức lương và thuộc một khoa. GIANGDAY(MALOP,MAMH,MAGV,HOCKY, NAM,TUNGAY,DENNGAY) Tân từ: mỗi học kỳ của năm học sẽ phân công giảng dạy: lớp nào học môn gì do giáo viên nào phụ trách. KETQUATHI (MAHV, MAMH, LANTHI, NGTHI, DIEM, KQUA) Tân từ: lưu trữ kết quả thi của học viên: học viên nào thi môn học gì, lần thi thứ mấy, ngày thi là ngày nào, điểm thi bao nhiêu và kết quả là đạt hay không đạt. Khoa HTTT-Đại học CNTT 54