Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường - Môi trường nước: Các loại nước trong tự nhiên

pdf 25 trang hapham 1540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường - Môi trường nước: Các loại nước trong tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_khoa_hoc_moi_truong_moi_truong_nuoc_cac_loai.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường - Môi trường nước: Các loại nước trong tự nhiên

  1. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nội dung: Các loại nước trong tự nhiên 1. Nước mưa 2. Nước bề mặt
  2. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước mưa Do quá trính bóc hơi nước và ngưng tụ hình thành mây và Vận chuyển mưa xuống Mưa Bốc hơiThóat hơi Bốc hơi Mưa Thấm Hồ Biển Dòng chảy nước ngầm
  3. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước mưa Mang tính chất của vùng bốc hơi nước • Biển bốc hơi: hơi nước có chứa hàm lượng Na và Cl cao hơn hơi nước trong đất liền. • Các vùng càng gần biển nước mưa có hàm lượng muối cao hớn các vùng xa • Càng sâu trong lục địa hàm lượng ca, Mg càng lớn. • Những vùng gần các nhà máy có thải NOx, SOx Mưa có tính acid
  4. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước mưa Tính chất hạt mưa
  5. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước mưa Tính chất hạt mưa
  6. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước mưa Nước mưa còn chưa: các khí N2, CO2, O2 Các sol khí, vi sinh vật. Mưa làm sạch không khí Mưa đầu mùa?
  7. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước mưa Khi mưa xuống, 70% mất đi do bay hơi trực tiếp hoạc do thảm thực vật 30% còn lại:
  8. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt
  9. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt Hình thành: là nước mưa, chảy tràn trên mặt đất or động lại thành các sông suối, ao hồ Nó mang tính chất của nước mưa và các chất hòa tan từ đất Quá trình phong hóa và rửa trôi làm cho nước mặt có hàm lượng khóang cao
  10. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt nuớc tù Nước tù: Phân chia các lớp nước hồ do sự phân tầng nhiệt Phơi sáng, nhiệt cao, gió xáo trộn, Oxy cao, quang hợp
  11. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt Nước tù: Độ khóang trong hồ phụ thuộc vào: • tính chất địa hình, • lưu lượng vào và ra, bay hơi, • độ sâu • Sinh vật hoạt động
  12. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – nước tù Tính chất hóa lý trong nước hồ Nguồn dinh dưỡng Ánh sáng Dinh dưỡng Cỏ rong rêu Nước Vi tảo Bùn lắng Thực vật thủy sinh Kho dinh dưỡng
  13. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước động
  14. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – nước động Đại diện là phần nước sông phần động nhất thủy quyển Các đặc đặc tính của nước động: Ví nước chảy nên: - Độ đục cao - Xói mòn đất, đá - Chứa nhiều chất hữu cơ - Tính chất phụ - Chất vô cơ thấp thuộc vào thời tiết - Thành phần thay đổi theo và địa hình và vùng mùa lãnh thổ - Có các khí trong khí quyển
  15. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – nước động Thành phần hóa học của nước sông Tính chất biến động lớn theo mùa, theo từng con sông (độ rộng, độ sâu, độ dài) Nếu Na đặc trưng cho nước biển, thì Ca đặc trưng cho nước sông
  16. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – nước động Thành phần hóa học của nước sông Trong quá trình chảy, nếu sông bị bốc hơi mạnh thì: - Độ khoáng tăng lên - Nếu hàm lượng Ca cao hơn độ tan (6,7x10-3 g/l Ca kết tủa và hàm lượng Na sẽ tăng lên
  17. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – nước động Thành phần hóa học của nước sông Nếu nguồn nước cung cấp cho sông từ nước mưa độ khoáng thấy Nếu cung cấp cho sông từ nước ngầm độ khóang cao Nước mùa mưa độ khóang?? Nước mùa khô độ khóang ???
  18. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – nước động Chất dinh dưỡng trong nước sông Phụ thuộc vào nguồn ô nhiểm - Công nghiệp - Nông nghiệp - Khu dân cư
  19. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước ngầm
  20. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước ngầm Là nước trọng lực được giữ lại phía trên tầng đất hoặc tầng đá không thấm nước trong đất Nó đã hòa tan và kéo xuống nhiều muối khoáng trong đất, vì thế nước ngầm là dạng nước giàu muối khoáng
  21. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước ngầm Nước ngầm tạm thời: phụ thuộc vào thời tiết, hạn hán Nước ngầm vĩnh cửu: Nước kẹp giữa 2 tầng đất không thấm nước
  22. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – Nước ngầm Giếng phun
  23. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – Nước ngầm Đặc tính chung: Nước tác dụng với đất, đá quyết định tính chất nước ngầm nước ngầm có tính chất được quyết định bởi tính chất đất vùng đó
  24. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – Nước ngầm Các đặc tính chính - Độ đục thấp - Hầu như ko có Oxy, và có thể chứa nhiều khí: CO2, H2S - Chứa nhiều khoáng chất hòa tan chủ yếu là sắt, magan, canxi, magie, flo. - Rất ít vi sinh vật - Nước gần biển có nhiền Na và Cl
  25. Cơ sở khoa học môi trường – Môi trường nước Nước bề mặt – Nước ngầm Các inon chính thường gặp là: Fe2+, Mn2+, Ca2+, Na+, NH+, NO3-, H+, 3- 2- - HCO , SO4 , Cl Trong nước ngầm Fe rất nhiều