Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường - Thành phần cơ giới đất

pdf 10 trang hapham 1800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường - Thành phần cơ giới đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_khoa_hoc_moi_truong_thanh_phan_co_gioi_dat.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở khoa học môi trường - Thành phần cơ giới đất

  1. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Nội dung 1. Khái niệm 2. Phân chia hạt cơ giới 3. Phân loại đất theo TPCG
  2. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Khái niệm - Quá trình phong hóa đá đã tạo ra những hạt có kích thước lớn nhỏ khác nhau, gọi là các phần tử cơ giới đất. - Những phần tử cơ giới có kích thước gần nhau thì được gộp thành một nhóm và gọi là cấp hạt cơ giới.
  3. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Khái niệm - Có 3 cấp hạt cơ giới: - Cấp hạt cát, - Cấp hạt limon (thịt hay bụi) và - Cấp hạt sét. Hàm lượng các cấp hạt cơ giới được biểu thị theo phần trăm trọng lượng đất. Tỷ lệ các cấp hạt cơ giới có trong đất được gọi là thành phần cơ giới đất
  4. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Phân chia cấp hạt Việc phân chia các cấp hạt trong thành phần cơ giới đất được căn cứ vào đường kính của từng hạt riêng rẽ. Cho đến nay tiêu chuẩn phân chia các cấp hạt của một số nước có khác nhau, theo bảng sau
  5. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Phân loại đất theo TPCG Phân loại đất theo thành phần cơ giới của Mỹ Nguyên tắc phân loại được dựa vào tỷ lệ các cấp hạt sét, thịt (bụi, limon) và cát chứa trong đất.
  6. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Phân loại đất theo TPCG 10. Sét pha cát (Sandy Clay); 11. Sét pha thịt (Silty Clay); 1 Cát (Sand); 12. Sét nặng (Clay) 2. Cát pha (Loamy Sand); 3. Thịt pha cát (Sandy Loam); 4. Thịt nhẹ (Loam), 5. Thịt trung binh (Silty Loam); 6. Thịt nặng (Silt); 7. Thịt pha sét và cát (Sandy Clay Loam); 8. Thịt pha sét (Clay Loam); 9. Thịt nặng pha sét (Silty Clay Loam);
  7. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Phân loại đất theo TPCG Đất 1: Sét: 68% Cát: 20% - Đất gì? Đất 2: Sét: 21% Cát: 62% - Đất gì?
  8. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Phân loại đất theo TPCG Đất cát - Thành phần cơ giới thô (nhẹ), khe hở giữa các hạt lớn nên thoát nước dễ, thấm nước nhanh nhưng giữ nước kém (dễ bị khô hạn). - Thoáng khí, vi sinh vật hán khí hoạt động mạnh làm cho quá trình khoáng hoá chất hữu cơ và mùn xảy ra mãnh liệt. - Vì vậy xác hữu cơ rất dễ bị phân giải, nhưng đất cát thường nghèo mùn.
  9. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Phân loại đất theo TPCG Đất Sét - Đất sét khó thấm nước nhưng giữ nước tốt. - Biên độ nhiệt độ đất sét thấp hơn đất cát. - Đất sét kém thoáng khí, hay bị glây. - Chất hữu cơ phân giải chậm nên đất sét tích luỹ mùn nhiều hơn đất cát. - Đất sét mà nghèo chất hữu cơ thì có sức cản lớn, cứng chặt, làm đất khó và khi bị hạn thì sẽ nứt nẻ làm đứt rễ cây trong đất:
  10. Cơ sở khoa học môi trường – Thành phần cơ giới đất Phân loại đất theo TPCG Đất thịt Đất thịt mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Tuỳ theo tỷ lệ cát và sét trong đất thịt mà sẽ thiên về hướng có tỷ lệ lớn. Ví dụ: Nếu đất thịt nhẹ thì ngả về phía đất cát, còn đất thịt nặng thì ngả về đất sét. Nhìn chung đất thịt nhẹ và đất thịt trung bình có chế độ nước, nhiệt, không khí điều hoà thuận lợi cho các quá trình lý hoá xảy ra trong đất.