Bài giảng Công nghệ .NET - Chương 2: .NET framework

ppt 61 trang hapham 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ .NET - Chương 2: .NET framework", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_net_chuong_2_net_framework.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ .NET - Chương 2: .NET framework

  1. Bài giảng CÔNG NGHỆ . NET Thời lượng : 60 LT + 30 TH GV : ĐẶNG VĂN ĐÀNG 1
  2. CÔNG NGHỆ . NET Chương II .NET framework
  3. Chương II .NET framework 1. Khái niệm Là một nền tảng lập trình tập hợp các thư viện lập trình có thể được cài thêm hoặc đã có sẵn trong các hệ điều hành MS Windows
  4. Chương II .NET framework 1. Khái niệm Cung cấp những giải pháp thiết yếu cho những yêu cầu thông thường của các chương trình điện toán như lập trình giao diện người dùng, truy cập dữ liệu, kết nối cơ sở dữ liệu, ứng dụng web, các giải thuật số học và giao tiếp mạng
  5. Chương II .NET framework 1. Khái niệm Quản lý việc thực thi các chương trình được viết dựa trên .NET. Do đó người dùng cần phải cài .NET Framework để có thể chạy các chương trình được viết trên nền .NET.
  6. Chương II .NET framework 2. Chức năng Có 3 khối chức năng là: - Trình diễn (Presentation), - Dữ liệu (Data), - Giao tiếp (Communication).
  7. Chương II .NET framework Presentation 2. Chức năng Data
  8. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật Hiện tại Microsoft giới thiệu 4 kỹ thuật mới và nổi bật nhất là: - Windows CardSpace (InfoCard) - Windows Presentation Foundation (Avalon) - Windows Communication Foundation (Indigo) - Windows Workflow Foundation (Workflow).
  9. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows CardSpace (InfoCard) InfoCard là một kỹ thuật mới trong .NET Framework 3.0, giúp sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân một cách đơn giản và an toàn trên Internet. InfoCard giúp người dùng web không còn phải lo về việc nhớ quá nhiều "username" (tên đăng nhập) và "password" (mật khẩu) khi truy cập web.
  10. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows CardSpace (InfoCard) InfoCard còn cho phép tạo ứng dụng web quản trị tài khoản người dùng an toàn. Vd: Giống chứng minh nhân dân
  11. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows Presentation Foundation (Avalon) Avalon có thể xem như là hệ thống trình diễn thống nhất dùng để thiết kế giao diện người dùng trong .NET Framework 3.0.
  12. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows Presentation Foundation (Avalon) Hệ thống này gồm hai phần: + Bộ máy thể hiện giao diện, + Tập công cụ giúp cho người phát triển phần mềm tạo ra ứng dụng mang tính đồ họa và đa truyền thông tốt nhất.
  13. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows Communication Foundation (Indigo) Indigo là một trong ba phần của .NET Framework 3.0. Indigo bao phủ toàn bộ những kỹ thuật lập trình phân tán và do đó rất được kỳ vọng từ phía những người phát triển phần mềm.
  14. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows Communication Foundation (Indigo) Các kỹ thuật cho hệ thống phân tán: ASP.NET Web Services (ASMX), Web Service Enhancements (WSE), Microsoft Message Queue (MSMQ), Enterpise Services/COM .Net Remoting.
  15. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows Workflow Foundation (WWF) WWF giúp người phát triển phần mềm có thể triển khai nhanh ứng dụng trên Windows. Hỗ trợ đắc lực trong việc thiết kế các ứng dụng xử lý công việc theo từng bước, theo luồng nhất định. WWF không những mô phỏng được xử lý luồng trong hệ thống máy tính mà còn mô phỏng cả các luồng công việc trong thực tế đời sống.
  16. Chương II .NET framework 3. Kỹ thuật - Windows Workflow Foundation (WWF) Kỹ thuật xử lý luồng: đây là kỹ thuật cơ bản của Windows. Hiện tại có một số sản phẩm của Microsoft hỗ trợ xử lý luồng như: Microsoft BizTalk Server, Microsoft Exchange Server. Theo xu hướng phát triển, việc hỗ trợ xử lý luồng công việc luôn là một phần của Windows.
  17. Chương II .NET framework 4. Kiến trúc:
  18. Chương II .NET framework 4. Kiến trúc: .NET Framework bao gồm ba phần: Bộ thực thi ngôn ngữ chung (Common Language Runtime) Các thư viện lớp cơ sở (Base Class Libraries) Microsoft Active Server Pages(Microsoft ASP.NET) và Windows Form
  19. Chương II .NET framework 4. Kiến trúc: ASP.NET và Windows Forms là hai thành phần nằm trong Base Class Libraries .NET Framework bao gồm 2 phần chính là Common Language Runtime (CLR) và .NET Framework Class Library (FCL) Một trong các thành phần này đều có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc phát triển các dịch vụ và các ứng dụng .NET.
  20. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR)
  21. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR) Là bộ thực thi được xây dựng trên các dịch vụ hệ điều hành. CLR là nền tảng của .NET Framework Làm đơn giản cho phát triển ứng dụng. Cung cấp môi trường thực thi mạnh mẽ và bảo mật, trợ giúp nhiều ngôn ngữ
  22. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR) Đảm nhận các công việc sau: - Là công cụ thực thi mã trung gian (tựa JVM) - Biên dịch (Just-in-time compiler) - Thực thi mã nguồn - Quản lý bộ nhớ
  23. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR) Đảm nhận các công việc sau: - Thực thi luồng (Thread execution) - Xử lý lỗi (Error-handling) - Xác nhận mã nguồn an toàn và các hình thức khác của việc chính xác mã nguồn (managed code).
  24. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR) Common Language Infrastructure (CLI) Cung cấp một nền tảng ngôn ngữ trung lập để phát triển và thực thi ứng dụng. Bao gồm các chức năng: - Xử lý các lỗi, - Thu gom rác thải (garbage collection), - Bảo mật, khả năng tương tác.
  25. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR) Biên dịch: CLR là một phần trung tâm của .NET Frameworkit thực hiện các chương trình .NET. Chương trình được biên dịch vào các hướng dẫn-cụ thể (machine-specific) của máy theo 2 bước: - Dịch thành Microsoft Intermediate Language (MSIL). - CLR phiên dịch MSIL trong file thực thi vào mã máy với 1 nền tản cụ thể nhất định.
  26. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR) MSIL là ngôn ngữ trung gian, là một giải pháp để giúp cho các lập trình viên không cần quan tâm đến việc lập trình bằng ngôn ngữ nào trong bộ .NET Việc biên dịch chương trình sang MSIL giúp chương trình đó có thể chạy trên nhiều máy, nhiều nền tảng khác nhau.
  27. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR) Tại sao phải biên dịch 2 lần: Độc lập với phần cứng .NET framewwork có thể cài đặt trên nhiều platform Các chương trình .NET được thực hiện mà không có thay đổi code nào (viết 1 lần, chạy mọi nơi) Độc lập về ngôn ngữ Các chương trình .NET không bị trói buộc vào một ngôn ngữ cụ thể nào cả Các chương trình trong .NET có thể được viết bới các ngôn ngữ trong .NET
  28. Chương II .NET framework Common Language Runtime (CLR)
  29. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) Các khái niệm: - Microsoft Foundation Class (MFC) là bộ thư viện lập trình Visual C++. - Java Foundation Class (JFC) là bộ thư viện lập trình Java. - Và tương tự (FCL) là bộ thư viện dùng cho lập trình viên lập trình trên công nghệ .NET
  30. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) Với hơn 50.000 lớp đối tượng (.NET 3.0) và 80.000 lớp đối tượng (.NET 4.0) để gọi thực hiện đủ các loại dịch vụ từ hệ điều hành. Hầu hết các lớp được gom vào một namespace (không gian tên) gọi là system
  31. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL)
  32. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) ADO. NET là thế hệ tiếp theo của công nghệ ActiveX ® Data Object (ADO) . ADO. NET cung cấp hỗ trợ cải thiện cho các mô hình lập trình ngắt kết nối. Nó cũng cung cấp hỗ trợ XML.
  33. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) Namespace System.Data Các namespace System.Data bao gồm các lớp tạo thành mô hình đối tượng ADONET ở mức độ cao. Mô hình đối tượng ADO NET được chia thành hai lớp: - Lớp kết nối, - Lớp ngắt kết nối.
  34. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) Namespace System.Data Bao gồm các lớp DataSet, đại diện cho nhiều bảng và quan hệ của họ. Các tập hợp dữ liệu là hoàn toàn tự dữ liệu có cấu trúc có thể được tập hợp từ nhiều nguồn dữ liệu. Một nguồn dữ liệu có thể là XML, có thể là OLE DB, và một nguồn dữ liệu thứ ba có thể là bộ chuyển đổi trực tiếp với SQL Server.
  35. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) OLE DB (Object Linking and Embedding Database ) Là một kỹ thuật truy cập dữ liệu mới của MS bao gồm những hàm API cấp thấp của Microsoft viết ra. Cho phép truy cập rất nhiều nguồn dữ liệu khác nhau từ file .TXT, Excel, Access, file Word, SQL, Oracle, DB2, Active Directory .
  36. .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) Được tổ chức theo dạng COM, trưng bày ra những đối tượng như : datasource, session, command, rowset .
  37. Chương II .NET framework .NET FRAMEWORK CLASS LIBRARY (FCL) OLE DB (Object Linking and Embedding Database ) OLE DB phân chia ra nhiều nguồn cung cấp dữ liệu khác nhau như file TEXT, file Excel, Access, SQL, Oracle, file Word, Active Directory OLE DB Providers là thư viện tương tác để truy cập vào những nguồn dữ liệu.
  38. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services
  39. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Asp. Net là một khung chương trình được xây dựng trên 1 ngôn ngữ thực thi chung và có thể được sử dụng trên một máy chủ để xây dựng các ứng dụng Web mạnh mẻ. Asp.Net Web Forms cung cấp 1 cách dễ dàng và mạnh mẻ phục vụ cho việc xây dựng một giao diện người dùng web động.
  40. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Dịch vụ web asp.net cung cấp các khối để xây dựng phân phối các ứng dụng trên nền web. Dịch vụ web dựa trên các tiêu chuẩn Internet mở như HTML, XML.
  41. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Ta có thê nghỉ đến một dịch vụ web như là một thành phần tái sử dụng mà có thể truy cập qua mạng Internet, hay là việc bất tiện cho các khách hàng Windows trên 1 mạng nội bộ
  42. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services CLR này được xây dựng và hỗ trợ cho việc tạo và phơi bày các dịch vụ web một kiểu lập trình nhất quán trừu tượng và quen thuộc với cả hai ASP và Visual Basic.
  43. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Mô hình kết quả là cả hai: khả năng mở rộng và mở rộng. Mô hình này dựa trên các tiêu chuẩn Internet mở như là: (HTTP, XML, SOAP, và SDL) để nó có thể được truy cập và diển giải từ bất kì khách hàng hoặc thiết bị internet cho phép.
  44. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Không gian System.Web Trong không gian tên System.Web, có những dịch vụ như bộ nhớ đệm, an ninh, cấu hình, và những người khác được chia sẻ giữa các dịch vụ Web và giao diện người dùng Web (UI).
  45. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Không gian System.Web.Services Các không gian tên System.Web.Services xử lý dịch vụ web yêu cầu như các giao thức vận chuyển và phát hiện dịch vụ.
  46. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Không gian System.Web.UI Các không gian tên System.Web.UI Cung cấp hai loại điều khiển: - HTML điều khiển - Điều khiển Web.
  47. Chương II .NET framework ASP .NET: Web Forms and Services Các HTMLControls cung cấp bản đồ trực tiếp của các thẻ HTML, chẳng hạn như Ngoài ra còn có WebControls được phong phú hơn và cho phép bạn cấu trúc điều khiển với các mẫu. ví dụ: DataGirdView Control →ĐK Lưới dữ liệu.
  48. Chương II .NET framework User Interface Window Form
  49. Chương II .NET framework User Interface Window Form Các ứng dụng Windows có thể cung cấp giao diện người dùng mạnh mẽ hơn bao giờ hết bằng cách sử dụng System.Windows.Forms. NET Framework và các không gian tên System.Drawing. .NET Windows Forms trông sẽ rất quen thuộc với các nhà phát triển Visual C#, VB.NET.
  50. Chương II .NET framework User Interface Window Form Không gian tên System.Windows.Forms Bạn có thể sử dụng các lớp System.Windows.Forms namespace để xây dựng các khách hàng UI. Lớp này cho phép bạn thực hiện các tiêu chuẩn giao diện người dùng Windows trong các ứng dụng. NET.
  51. Chương II .NET framework User Interface Window Form Nhiều chức năng mà trước đây chỉ có thể truy cập bằng phương tiện giao diện lập trình ứng dụng (API) để gọi các phương thức có sẵn, làm cho phát triển dễ dàng hơn và mạnh hơn.
  52. Chương II .NET framework User Interface Window Form Không gian tên System.Drawing Các không gian tên System.Drawing cung cấp truy cập đến đồ họa GDI + cơ bản các chức năng. Các chức năng tiên tiến được cung cấp trong không gian tên System.Drawing.Drawing2D, System.Drawin g.Imaging, và System.Drawing.Text.
  53. Chương II .NET framework 5. Development Environment (DE): Visual Basic .Net – Là phiên bản mới của VB với nhiều đổi mới quan trọng. Visual C# - Được thiết kế cho .Net – Ngôn ngữ mới hướng đối tượng Các quản lý mở rộng với Visual C++ – Cung cấp nhiều khả năng và điều khiển Jscript .Net – Cung cấp các cải tiến về hiệu năng Các ngôn ngữ của bên thứ ba – Cũng được hỗ trợ trong .Net : APL, COLBOL
  54. Những Công Nghệ Hiện Hành 1. LINQ (Microsoft Language Integrated Query) 2. WPF (Windows Presentation Foundation) 3. WCF (Windows Communication Foundation) 4. SilverLight
  55. LINQ (Microsoft Language Integrated Query) ⚫ Đây là thư viện mở rộng cho các ngôn ngữ lập trình C# và Visual Basic.NET (có thể mở rộng cho các ngôn ngữ khác) cung cấp khả năng truy vấn trực tiếp dữ liệu Object, CSDL và XML. ⚫ LINQ là một tập hợp các thành phần mở rộng cho phép viết các câu truy vấn dữ liệu ngay trong một ngôn ngữ lập trình, như C# hoặc VB.NET.
  56. WPF (Windows Presentation Foundation) Là thư viện lập trình giao diện đồ họa có trong Microsoft .NET Framework từ phiên bản 3.0. Được xây dựng trên nền Direct3D, WPF phát huy tối đa sức mạnh xử lý của card đồ họa, hỗ trợ các cải tiến về giao diện trong Windows Vista, Windows 7 và độc lập với mọi độ phân giải của màn hình.
  57. WPF (Windows Presentation Foundation) WPF kế thừa và mở rộng các đặc trưng phát triển ứng dụng bao gồm: ngôn ngữ đánh dấu ứng dụng mở rộng (Extensible Application Markup Language - XAML), các điều khiển (control), tác hợp dữ liệu (data binding), bố cục, đồ họa 2D và 3D, hoạt hình, kiểu dáng (style), mẫu (template), tài liệu, đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh), văn bản và in ấn
  58. Silverlight ⚫ Là một công nghệ mới được phát triển dựa trên mô hình plugin. Tức là bạn phải download và cài đặt nó thì bạn mới xem được những nội dung được phát triển bởi silverlight. ⚫ Silverlight có khả năng truyển tải dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lượng cao một cách nhanh chóng.
  59. Silverlight ⚫ Silverlight cung cấp nhiều tính năng tương tự như Flash. Nhưng hỗ trợ các ngôn ngữ được phát triển trong môi trường .NET như Ajax, C#, VB.NET Vì vậy các lập trình viên có thể viết mã client-side cho silverlight cùng một ngôn ngữ như khi họ viết trong server- side.
  60. WCF (Windows Communication Foundation) ⚫ WCF là lập trình mô hình thống nhất của Microsoft cho việc xây dựng các ứng dụng dịch vụ theo định hướng. Nó cho phép các nhà phát triển để xây dựng an toàn, đáng tin cậy, giao dịch giải pháp tích hợp trên nền tảng và tương thích với các khoản đầu tư hiện có.
  61. WCF (Windows Communication Foundation) ⚫ WCF được xây dựng trên Microsoft NET Framework. Và đơn giản hóa việc phát triển hệ thống kết nối. Nó hợp nhất cho một loạt các hệ thống phân phối khả năng trong một kiến trúc composable mở rộng, hỗ trợ vận chuyển nhiều, tin nhắn hình, mã hóa, topo mạng, và các mô hình lưu trữ