Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm - Prebiotics

pdf 16 trang hapham 2000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm - Prebiotics", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_sinh_hoc_thuc_pham_prebiotics.pdf

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ sinh học thực phẩm - Prebiotics

  1. PREBIOTICS
  2. Thuật ngữ prebiotic được giới thiệu bởi Gibson và Roberfroid  Là thành phần TP không tiêu hóa được  Có lợi cho sức khỏe • Kích thích chọn lọc • Cải thiện sức khỏe vật chủ
  3. Prebiotics đóng vai trò là yếu tố hỗ trợ cho probiotic Các carbohydrate phức tạp đi qua ruột non đến ruột già, nơi chúng được sử dụng bởi một vài VK đường ruột nhất định, không phải tất cả VSV có mặt trong ruột kết
  4. Sản phẩm chính của quá trình chuyển hóa các carbohydrate này là các acid béo chuỗi ngắn, như acetate, butyrate và propionate. Những chất này được cơ thể chủ dùng như là nguồn cung cấp năng lượng.
  5. Harish and Varghese, 2006
  6.  Lactulose  Galactosaccharide  Fructo-oligosaccharide  Isomalto-oligosccharide  Lacto-sucrose  Gentio-oligosaccharide  Xylo-oligosaccharide
  7. Theo Crittenden (1999) Lactulose Galacto-oligosaccharide (GOS) Fructose Oligosaccharide (FOS) Isomalto-oligosaccharide Malto oligosaccharide Palatinose oligosaccharide Glucosyl sucrose và Cyclodextrin Soybean oligosaccharide Lactosucrose Gentio-oligosaccharide và Xylo-oligosaccharide.
  8. Không bị thủy phân hoặc hấp phụ bởi phần trên của quá trình tiêu hóa Là cơ chất chọn lọc cho một hoặc một lượng giới hạn các VK Có thể biến đổi hệ VS đường ruột thành thành phần có lợi hoặc kích thích có chọn lọc sư sinh trưởng và hoạt động của VK đường ruột có lợi Hỗ trợ tăng cường hấp phụ một số loại khoáng nhất định như Ca và Mg Có tác động có ích lên hệ miễn dịch và cải thiện khả năng kháng nhiễm
  9. Con người có thể tiêu thụ một lượng khoảng 10g carbohydrate không tiêu hóa và lên men được mà không bị một tác dụng phụ gây chú ý nào. 5-8g oligofructose và 10g inulin/ người được khuyến cáo sử dụng (Coussement, 1999)
  10. Probiotics + Prebiotics
  11. Synbiotic = Probiotic + Prebiotic  Khái niệm synbiotics được đưa ra nhằm mô tả các TP và chất bổ sung nhằm tăng cường sức khỏe, được dùng như là những thành phần thực phẩm chức năng bởi con người (Gibson, 2004).  Hợp lực tiềm năng giữa pro- & prebiotics  Cải thiện khả năng sống ở phần đầu của quá trình tiêu hóa  Thúc đẩy hiệu quả của probiotics
  12. Cải thiện khả năng sống của VK trong sản phẩm TP, kéo dài thời gian sử dụng Tăng cường số lượng VK đến ruột kết ở dạng còn sống Kích thích sinh trưởng và bám dính vào ruột kết của cả VK nội sinh và ngoại sinh (Nagpal et al, 2007)
  13. Hoạt hóa trao đổi chất của các VK có lợi chống lại VK gây hại Sản sinh ra các chất kháng sinh (bacteriocin, hydrogen peroxide, organic acid, ) Kích hoạt miễn dịch Chống viêm, chống đột biến, chống ung thư, sản xuất ra các hoạt chất sinh học (enzyme, vaccine, peptide, ) (Nagpal et al, 2007)
  14. Sản phẩm Nhà sản xuất Actifit Emmi, Switzerland Probioplus Migros, Switzerland Symbalance Tonilait, Switzerland Proghurt Ja naturlich naturprodukte, Fysiq Austria Vifit Mona, Netherlands Fyos Sudmilch / Stassano, Belgium, “On Guard” (yoghurt lỏng) Germany, UK Impact Nutricia, Belgium Orafti’s synergy- 1 LBL Foods, US Synbiotic supplement National Cancer Institute, USA
  15. HEALTHY WAY TO HEALTHY LIFE Thank you for your attention