Bài giảng Đăng ký đất đai, cấp giấp chứng nhận

ppt 31 trang hapham 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đăng ký đất đai, cấp giấp chứng nhận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dang_ky_dat_dai_cap_giap_chung_nhan.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đăng ký đất đai, cấp giấp chứng nhận

  1. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GCN - Luật Đất đai: Quy định tại Chương 7, từ Điều 95 đến Điều 106; - Nghị định 43: + Điều 61- điều 63 : quy định Thời gian thực hiện, trách nhiệm thực hiện và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính + Điều 70 đến điều 87: Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 1
  2. Quy định thời hạn sử dụng đất:  Đất sử dụng ổn định lâu dài; Đất sử dụng có thời hạn;(Điều 125,126 L) 1. Điều 127L quy định thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất; Điều 128 L. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất; 2
  3.  1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.  2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất. (Khoản 1 đ 126)
  4. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận THEO LUẤT ĐẤT ĐAI (TỪ ĐIỀU 95-ĐIỀU 106) Quy định những vấn đề chung trong việc Đăng ký đất đai, CGCN như: -Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (điều 95); về Nguyên tắc cấp GCN (điều 98); về những trường hợp sử dụng đất được cấp GCN (điều 99)về Cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất; 4
  5.  Điều 110(L). Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:  a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  6.  b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;  c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất  d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993  đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước  e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;  g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
  7.  2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.  3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,  4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy  5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất
  8. - Quy định về Cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (đ101 L)về xác định diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao về cấp GCN đối với tài sản gắn liền với đất (điều 103L) - Về thẩm quyền cấp GCN(kh2 điều 37 NĐ43) Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 8
  9.  -Về đính chính, thu hồi GCN đã cấp. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (điều 106 L) 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:  a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;  b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.
  10. -Về giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai(điều 18 NĐ 43); về các trường hợp không cấp GCN (điều 19 NĐ 43); Về Việc cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai (đ 20 NĐ43) -Về căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định( Điều 21-NĐ 43) 10
  11.  1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
  12. -Quy định cụ thể về việc xử lý, cấp GCN đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 (Điều 22NĐ 43); Về việc cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao không đúng thẩm quyền(điều 23 NĐ43) 12
  13. -Xác định diện tích đất ở khi cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở (Điều 24 NĐ43); Cấp GCN có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh (Điều 27 NĐ43) 13
  14. -Về cấp GCN đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng nằm trên nhiều đơn vị hành chính(Điều 30) về cấp GCN đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu (Điều 29) Về chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Điều 31) 14
  15. -Về chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng(Điều 33); Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (Điều 34); Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở (Điều 32) 15
  16. -Quy định Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp GCN, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (điều 35) gồm có 7 loại tài sản -Quy định về Cấp GCN đối với trường hợp Nhà nước đã có quyết định quản lý đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất nhưng chưa thực hiện (Điều 36) 16
  17. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về cấp GCN -Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 30 ngày; Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 30 ngày; -Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trường hợp bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất là không quá 20 ngày; (Điều 61) 17
  18. Trình tự, thủ tục quy định từ Điều 70 đến Điều 87 nghị định 43 Trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp GCN lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất (Điều 70), theo đó: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện 3 bước công việc; Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện 7 bước công việc; Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện 2 công việc 18
  19. Quy định về cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng (Điều 76) về Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất (điều 77) 19
  20. Quy định về nghĩa vụ tài chính Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điều 63 Nghị định số 43 CP và từ Điều 6 đến Điều 9 Nghị định số 45/2014/CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. 20
  21.  Điều 6. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai  Điều 7. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai
  22.  Điều 7. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai  Điều 8. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
  23.  Điều 9. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận
  24. Quy định về nội dung viết giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận (Thông tư 23) 24
  25. Nội dung viết giấy chứng nhận Quy định từ Điều 5 đến Điều 15 Thông tư 23) 25
  26. Xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận Chương 4 từ Điều 17 đến Điều 21 Quy định về các trường hợp xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Điều 17 ) 26
  27. Quy định về nội dung xác nhận thay đổi vào cấp GCN đã cấp (Điều 18) Về cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp(Điều 19); Trang GCN thể hiện nội dung xác nhận thay đổi (Điều 20) 27
  28. Thông tư 24 Quy định về hồ sơ địa chính Mẫu hồ sơ, thành phần hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký đấi đai, tài sản gắn liền với đất, cấp GCN quy định từ chương II từ Điều 8 đến Điều 12 . 28
  29. -Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (Điều 8); -Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (điều 9); -Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận (Điều 10) 29
  30. Quy định vê việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp GCN(Điều 11) Và về mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp GCN lần đầu(Điều 12) 30
  31. Xin chân thành cảm ơn sự chú ý của quý vị 31