Bài giảng Điều dương - Chăm sóc người bệnh thông tiểu. Dẫn lưu nước tiểu

pdf 46 trang hapham 2711
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điều dương - Chăm sóc người bệnh thông tiểu. Dẫn lưu nước tiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dieu_duong_cham_soc_nguoi_benh_thong_tieu_dan_luu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Điều dương - Chăm sóc người bệnh thông tiểu. Dẫn lưu nước tiểu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MƠN ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU
  2. Mục tiêu học tập  Trình bày được mục đích, chỉ định và chống chỉ định của thơng tiểu  Liệt kê các phương pháp dẫn lưu nước tiểu  Mơ tả các dấu hiệu của nhiễm trùng tiểu  Liệt kê được các biến chứng do đặt thơng tiểu  Trình bày được cách thơng tiểu cho người bệnh đúng quy trình kỹ thuật.
  3. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG - Hệ tiết niệu bao gồm:  Hai thận nằm ở phía sau trên khoang bụng, nặng khoảng 150g khoảng một triệu đơn vị chức năng (nephron) gồm cầu thận và ống thận  Niệu quản  Bàng quang và niệu đạo
  4. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Chức năng của thận - Thận cĩ chức năng chính là bài tiết hầu hết các sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hố ra khỏi cơ thể như ure,creatinin,amoniac - Cơ quan sản xuất nước tiểu - Đào thải chất độc - Giữ vững hằng định nội mơ: kiểm sốt hầu hết nồng độ các chất và thể tích dịch cơ thể, qua đĩ thận cĩ chức năng điều hồ nồng độ các chất và áp suất thẩm thấu trong huyết tương, điều hồ pH và thể tích dịch ngoại bào
  5. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Chức năng của thận - Thận tham gia hoặc điều hịa huyết áp và sản sinh hồng cầu. Chính vì vậy, các bệnh của thận thường làm tăng huyết áp động mạch và thiếu máu Video cấu tạo chức năng thận
  6. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Chức năng của niệu quản, bàng quang, niệu đạo - Dẫn - Tích trữ - Bài xuất nước tiểu
  7. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sản xuất nước tiểu  Tuổi: + Dưới 2 tuổi: 500 – 600 ml/ngày + 2 – 5 tuổi: 500 – 800 ml/ngày + 5 – 8 tuổi: 600 – 1200 ml/ngày + 8 – 14 tuổi: 1000 – 1500ml/ngày + Trên 14 tuổi: 1500ml/ngày  Lượng nước nhập và sự bài tiết các chất ra ngồi cơ thể
  8. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Thành phần nước tiểu - Đường (-): Bình thường khơng cĩ trong nước tiểu, khi nồng độ glucose máu cao hơn ngưỡng glucose thận thì glucose khơng được tái hấp thu hồn tồn và một phần gluocse sẽ bị đào thải qua nước tiểu - Đạm (protein niệu): nếu trong nước tiểu cĩ lượng đạm hơn 10mg/100ml nước tiểu gặp trong bệnh lý cầu thận trong quá trình lọc của cầu thận và tái hấp thu của ống thận.
  9. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Thành phần nước tiểu - Máu: Bình thường khơng cĩ hồng cầu trong nước tiểu, nếu cĩ hồng cầu là bệnh lý về thận và ngồi thận như viêm cầu thận bởi tổn thương màng cơ bản của cầu thận nên hồng cầu lọt qua, hoặc viêm ống thận, thận kẽ gây chảy máu vào lịng ống thận, hoặc do chấn thương vùng niệu đạo. - Vi trùng: bình thường trong nước tiểu khơng cĩ vi trùng. Nhiễm trùng tiểu là nếu cĩ 105 vi trùng/ml
  10. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG - Màu sắc: nước tiểu vàng nhạt, tỷ trọng 1.018 - Tính chất: Trong, khơng lợn cợn - Độ pH: 4,6 – 8 - Mùi: Khai nhẹ (amoniac), thuốc hoặc thức ăn cĩ thể làm thay đổi mùi nước tiểu - Phản xạ đi tiểu: + Trẻ em: 20 – 50ml + Người lớn: 250 – 300ml - Trẻ sơ sinh khơng thể kiểm sốt sự đi tiểu
  11. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG Tại sao người già hay đi tiểu đêm ???
  12. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU ĐẠI CƯƠNG - Đối với bệnh u xơ tiền liệt tuyến thường đi tiểu khơng hết ứ đọng nước tiểu nhiễm trùng hệ tiết niệu - Niệu đạo người trưởng thành: + Nữ: 3 – 5cm + Nam: 20cm và gấp khúc
  13. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU - Sự thay đổi ở thận: Thể tích nước tiểu được hình thành ban đêm bằng ½ ban ngày do lượng dịch đưa vào và chuyển hĩa ban đêm ở thận giảm giảm lượng máu đến thận nước tiểu giảm. - Lượng dịch nhập - Dịch ra của cơ thể: nước tiểu, phân, hơi thở, mồ hơi, vết bỏng, chất nơn, sốt cao - Thời tiết - Sự ăn uống
  14. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU - Tư thế đi tiểu - Yếu tố tâm lý - Tắc nghẽn đường tiểu - Nhiễm trùng đường tiết niệu - Trương lực cơ vùng đáy chậu - .
  15. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU - Thiểu niệu: do bệnh lý về thận làm giảm khả năng lọc của cầu thận trong khi đĩ ống thận vẫn tái hấp thu bình thường. - Vơ niệu: tức là khơng cĩ nước tiểu chảy xuống bàng quang do quá trình lọc bị tổn thương bởi các nguyên nhân: viêm ống thận cấp, các tế bào ống thận bị viêm bong ra gây hẹp và tắc, hoặc do ngộ độc hĩa chất làm enzym của tế bào ống thận bị hủy hoại làm ảnh hưởng đến sự tái hấp thu và suy giảm chức năng của các tế bào này. - Đa niệu: do giảm khả năng tái hấp thu của ống thận
  16. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU - Tiểu rát buốt: do chấn thương, viêm nhiễm - Tiểu sĩn (Tiểu khơng nhịn được): do cơ vịng bàng quang bị giãn, bị kích thích do viêm, do yếu tố thần kinh. - Tiểu nhiều lần/ngày: do bàng quang bị chèn ép( ví dụ như người cĩ thai), do tăng cung lượng tim, do viêm bàng quang (đái buốt, đái dắt) - Tiểu rặn: trong u xơ tiền liệt tuyến, chít hẹp niệu đạo - Tiểu đêm: thường gặp ở người già
  17. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU SỰ BÀI TIẾT BẤT THƯỜNG QUA ĐƯỜNG TIẾT NIỆU - Tiểu máu: thực hiện nghiệm pháp 3 ly + Tiểu máu đầu bãi: Thương tổn ở niệu đạo + Tiểu máu cuối bãi: Thương tổn ở bàng quang + Tiểu máu tồn bãi: Thương tổn ở thận - Bí tiểu - Tiểu dầm
  18. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU Thơng tiểu là gi? Là phương pháp đưa ống thơng qua niệu đạo vào bàng quang lấy nước tiểu ra ngồi nhằm mục đích chẩn đốn và điều trị  Chẩn đốn: làm các xét nghiệm sinh hĩa, tế bào, cấy nước tiểu tìm vi khuẩn gây bệnh  Điều trị: Tháo nước tiểu khi bí tiểu hoặc bơm rửa bàng quang, bơm thuốc vào bàng quang để làm thủ thuật và điều trị tại chỗ.
  19. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 1. Chỉ định: - Trường hợp người bệnh bí tiểu hoặc theo dõi số lượng nước tiểu/giờ trong suy thận cấp - Người bệnh trước những ca phẫu thuật: đại phẫu cắt dạ dày, sọ não, mổ ở đường tiết niệu để tái tạo niệu đạo do bị đứt, chấn thương, u xơ tiền liệt tuyến - Trong chụp thận – bàng quang ngược dịng - Rửa bàng quang - Người bệnh cần theo dõi số lượng nước tiểu trong mỗi giờ: shock, mất nước, phịng loét vùng đáy chậu - Trường hợp lấy nước tiểu làm các xét nghiệm giúp chẩn đốn và điều trị bệnh
  20. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 2. Chống chỉ định: - Chấn thương tuyến tiền liệt - Dập rách niệu đạo - Nhiễm khuẩn niệu đạo
  21. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 3. Thơng tiểu thường - Dùng ống Nelaton, Robinson hoặc Benique Robinson Benique
  22. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 3. Thơng tiểu thường - Chỉ định: bí tiểu, cần lấy nươc tiểu xét nghiệm tìm vi trùng - Mục đích: Đặt xong lấy ra ngay, khơng lưu lại
  23. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 4. Thơng tiểu liên tục - Dùng sonde foley đuơi cĩ 2 hoặc 3 nhánh
  24. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 4. Thơng tiểu liên tục - Chỉ định: Trong tất cả trường hợp người bệnh cần dẫn lưu nước tiểu liên tục, người bệnh nặng, shock, các bệnh thận cấp tính (suy thận cấp) - Mục đích: ống thơng được lưu lại trong bàng quang - Thời gian lưu: tùy theo yêu cầu điều trị và chất liệu của ống + Cao su: 3 – 5 ngày + Plastic: 7 – 10 ngày + Latex: 2 – 3 tuần + Silicon: 2 tháng
  25. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 5. Dẫn lưu bàng quang ra da - Dùng sonde Foley, Malecot
  26. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU 5. Dẫn lưu bàng quang ra da - Chỉ định: Khơng dẫn lưu nước tiểu qua niệu đạo do phẫu thuật đường tiết niệu, tổn thương niệu đạo - Mục đích: ống thơng được rút ra hoặc lưu lại tùy theo y lệnh và tình trạng bệnh
  27. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận - Nguyên nhân: + Do kỹ thuật đặt ống thơng vào bàng quang khơng vơ khuẩn + Do khơng vệ sinh bộ phận sinh dục trước khi đặt + Do dùng loại dầu bơi trơn khơng vơ khuẩn - Xử trí: + Áp dụng đúng kỹ thuật vơ khuẩn khi đặt thơng tiểu + Vệ sinh bộ phận sinh dục cho người bệnh trước khi đặt thơng tiểu + Dùng loại dầu trơn tan trong nước
  28. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Tổn thương niêm mạc niệu đạo - Nguyên nhân: + Do ống thơng khơng đúng kích cỡ + Do động tác đặt thơ bạo hoặc tư thế dương vật khơng đúng + Do đặt thơng tiểu nhiều lần trong ngày - Xử trí: + Chọn cỡ ống phù hợp với lứa tuổi Người lớn: 16 – 18 – 20 Fr Trẻ nhỏ: 8 -10 – 12 Fr
  29. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Tổn thương niêm mạc niệu đạo - Xử trí: + Động tác phải nhẹ nhàng, thấy trở ngại khơng dùng lực để đẩy, đối với bn Nam để dương vật vuơng gĩc với người bệnh + Khơng đặt thơng tiểu quá 2 lần/ngày. TH bí tiểu thường xuyên thì đặt thơng tiểu liên tục
  30. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Xuất huyết bàng quang - Nguyên nhân: + Do giảm áp suất đột ngột trong bàng quang - Xử trí: + Khơng lấy nước tiểu ra hết cùng một lúc, mà phải cho chảy từ từ và cịn để lại một phần nước tiểu ở trong bàng quang
  31. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU THƯỜNG 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Xuất huyết bàng quang - Nguyên nhân: + Do giảm áp suất đột ngột trong bàng quang - Xử trí: + Khơng lấy nước tiểu ra hết cùng một lúc, mà phải cho chảy từ từ và cịn để lại một phần nước tiểu ở trong bàng quang
  32. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận - Nguyên nhân: + Do kỹ thuật đặt ống thơng vào bàng quang khơng vơ khuẩn + Do khơng vệ sinh bộ phận sinh dục trước khi đặt + Do túi chứa nước tiểu để cao hơn bàng quang + Thời gian lưu ống quá lâu, hệ thống dẫn lưu hở khơng 1 chiều - Xử trí: + Áp dụng đúng kỹ thuật vơ khuẩn khi đặt thơng tiểu + Vệ sinh bộ phận sinh dục cho người bệnh trước khi đặt thơng tiểu
  33. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận - Xử trí: + Túi chứa nước tiểu phải thấp hơn bàng quang ít nhất 60cm + Thời gian lưu ống: Cao su: 3 – 5 ngày Plastic: 7 – 10 ngày Latex: 2 – 3 tuần Silicon: 2 tháng + Hệ thống dây dẫn phải kín và một chiều
  34. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Xuất huyết niệu đạo – bàng quang - Nguyên nhân: + Do giảm áp suất đột ngột trong bàng quang + Bơm bĩng khi ống thơng chưa vào đúng vị trí - Xử trí: + Khơng lấy nước tiểu ra hết cùng một lúc, mà phải cho chảy từ từ + Phải chắc chắn ống vào vị trí mới bom bĩng
  35. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Hoại tử niệu đạo - Nguyên nhân: + Do ống thơng tiểu chưa vào tới bàng quang đã bơm bĩng chèn để cố định máu khơng đến nuơi được hoại tử + Do túi chứa nước tiểu quá nặng kéo bĩng chèn ra đường niệu đạo hoại tử
  36. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Hoại tử niệu đạo - Xử trí: +Khi cố định ống thơng tiểu phải chừa khoảng cách cử động + Túi chứa nước tiểu phải cĩ phần xả, nên xả nước tiểu khi đầy ½ túi và ghi lại số lượng
  37. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Rị niệu đạo - Nguyên nhân: + Do cố định ống khơng đúng vị trí - Xử trí: cố định + Đối với Nam khi cố định ống phải đặt dương vật hướng lên bẹn + Đối với nữ cố định ống ở mặt trong đùi
  38. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Hẹp niệu đạo - Nguyên nhân: + Do tổn thương niêm mạc niệu đạo sẹo - Xử trí: + Khơng gây ra tổn thương niêm mạc niệu đạo
  39. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Sỏi bàng quang - Nguyên nhân: + Do thời gian lưu ống quá lâu + Do uống ít nước - Xử trí: + Thay ống đúng thời gian + Điều dưỡng thường xoa nhẹ vùng bàng quang + Cho bệnh nhân uống nhiều nước nếu khơng cĩ chống chỉ định.
  40. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU KỸ THUẬT THƠNG TIỂU LIÊN TỤC 6. Các tai biến, biến chứng, cách xử lý và phịng ngừa khi thơng tiểu  Teo bàng quang - Nguyên nhân: + Do đặt thơng tiểu lưu lâu ngày - Xử trí: + Nên khĩa dây dẫn nước tiểu và xả từ bàng quang ra túi chứa 3 giờ/lần để tập cho bàng quang hoạt động như sinh lý hệ tiết niệu
  41. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 1. Nhận định tình trạng người bệnh - Tình trạng, tuổi, giới, da, niêm mạc vùng đáy chậu - Tình trạng tri giác: tỉnh hay mê - Lỗ niệu đạo cĩ bị viêm khơng? - Bệnh nhân cĩ lo lắng khơng? - Các dấu hiệu sinh tồn (mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở) - Đối với bệnh trong tình trạng suy thận cấp: nhận định tồn trạng?theo dõi ghi nhận số lượng nước tiểu/giờ - Thăm khám vùng bụng: căng bàng quang, đau tức vùng bàng quang
  42. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 2. Chẩn đốn điều dưỡng: Các chẩn đốn thường gặp - Đau vùng bụng dưới, khi đi tiểu do nhiễm trùng niệu đạo, do tắc nghẽn niệu đạo - Bệnh nhân khơng chịu uống nước do thiếu kiến thức về bệnh - Nguy cơ nhiễm trùng tiểu do nằm lâu tại giường - Nguy cơ bị các tai biến do thơng tiểu (Nguy cơ chảy máu liên quan đến tổn thương niệu đạo do kỹ thuật đưa ống, Nguy cơ nhiễm trùng tiểu do dụng cụ chưa đảm bảo)
  43. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 3. Lập kế hoạch chăm sĩc - Người bệnh cĩ cảm giác đi tiểu bình thường, dễ chịu khi đi tiểu - Khơng bị nhieemix trùng tiểu - Khơng bị các tai biến do đặt thơng tiểu gây ra
  44. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 4. Các can thiệp điều dưỡng khi đặt thơng tiểu cho người bệnh - Báo và giải thích rõ để người bệnh an tâm hợp tác - Giữ cho người bệnh được kín đáo khi đặt thơng tiểu - Áp dụng kỹ thuật vơ khuẩn hồn tồn khi thơng tiểu cho người bệnh - Làm trơn ống thơng trước khi đặt - Đặt ống nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương niêm mạc niệu đạo của người bệnh - Chọn lựa ống thích hợp - Khơng được làm giảm áp suất đột ngột trong bàng quang vì cĩ thể gây xuất huyết
  45. CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH THƠNG TIỂU – DẪN LƯU NƯỚC TIỂU QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG CHĂM SĨC NGUƯỜI BỆNH CĨ THƠNG TIỂU 5. Lượng giá - Người bệnh đi tiểu bình thường, khơng cĩ cảm giác khĩ chịu khi đi tiểu - Người bệnh an tâm hợp tác điều trị - Người bệnh khơng bị các tai biến do đặt thơng tiểu.
  46. Cám ơn đã lắng nghe !