Bài giảng Điều dưỡng - Đưa thuốc và cơ thể bệnh nhân - Vũ Văn Tiến

pdf 41 trang hapham 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điều dưỡng - Đưa thuốc và cơ thể bệnh nhân - Vũ Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dieu_duong_dua_thuoc_va_co_the_benh_nhan_vu_van_ti.pdf

Nội dung text: Bài giảng Điều dưỡng - Đưa thuốc và cơ thể bệnh nhân - Vũ Văn Tiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MƠN ĐIỀU DƯỠNG ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ BỆNH NHÂN GV. VŨ VĂN TIẾN GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 1
  2. MỤC TIÊU 1. Kể được 4 đường đưa thuốc vào cơ thể 2. Trình bày được 10 nguyên tắc chung khi thực hiện đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 3. Nêu CĐ và CCĐ của việc cho bệnh nhân uống thuốc, tiêm thuốc 4. Trình bày được 1 số lưu ý khi cho BN uống thuốc 5. Trình bày các yếu tố cần nhớ của các đường 6. Liệt kê các tai biến khi tiêm thuốc GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 2
  3. ĐẠI CƯƠNG Việc đưa thuốc vào cơ thể bệnh nhân nhằm vào 3 mục đích: Điều trị Chẩn đốn bệnh Phịng bệnh GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 3
  4. 4 ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ 1. Đường uống 2. Đường tiêm qua da 3. Đường dùng tại chỗ qua da 4. Đường dùng tại chỗ qua niêm mạc GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 4
  5. ĐƯỜNG UỐNG 1. Uống bằng đường miệng 2. Bơm qua sonde dạ dày GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 5
  6. ĐƯỜNG UỐNG 1. CHỈ ĐỊNH - Tất cả những bệnh nhân cịn uống được - Thuốc sử dụng khơng bị biến đổi, phá hủy bởi dịch tiêu hĩa - Bệnh nhân đang cĩ sẵn ống thơng mũi – dạ dày GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 6
  7. ĐƯỜNG UỐNG 2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh nhân nơn liên tục - Bệnh nhân bị bệnh ở đường thực quản gây khĩ khăn cho việc nuốt thuốc - Bệnh nhân tâm thần khơng chịu uống thuốc - Bệnh nhân bán hơn mê, hơn mê mà khơng cĩ đặt sonde dạ dày GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 7
  8. ĐƯỜNG UỐNG 1. Tư thế tốt nhất cho bệnh nhân uống thuốc là tư thế ngồi 2. Nước dùng để uống thuốc tốt nhất là nước đun sơi để nguội 3. Số lượng nước cho mỗi lần uống thuốc là 200 ml, trừ trường hợp cĩ chống chỉ định 4. Thuốc dạng con nhộng chú ý khơng tự ý phân chia thuốc nhỏ ra, tháo bỏ bao 5. Đối với thuốc nước dạng khơng hịa tan phải lắc đều thuốc lên trước khi lấy thuốc GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 8
  9. ĐƯỜNG UỐNG 1. Thuốc cĩ mùi vị khĩ chịu gây buồn nơn sau khi uống vài phút nên cho bệnh nhân ngậm nước đá 2. Thuốc cĩ tính chất hại men răng trước khi cho uống nên pha lỗng và uống qua ống hút 3. Thuốc dạng dầu khi uống xong nên cho BN uống nước cam hoặc chanh để đỡ buồn nơn 4. Thuốc cĩ tính chất gây hại cho dạ dày (Aspirin, Vitamin C, Prednisolon )nên cho uống khi bụng no 5. Thuốc tim mạch (Digitalis) phải đếm mạch, đo huyết áp trước khi cho uống GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 9
  10. ĐƯỜNG TIÊM  Tiêm trong da  Tiêm dưới da  Tiêm bắp  Tiêm tĩnh mạch  Truyền dịch, truyền máu GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 10
  11. ĐƯỜNG TIÊM Chỉ định 1. Khi cần đạt được hiệu quả nhanh chĩng cấp cứu 2. Khơng uống được hoặc khơng nuốt được 3. Thuốc khơng thấm được qua niêm mạc đường tiêu hĩa 4. Thuốc dễ bị thay đổi, bị phá hủy bởi dịch tiêu hĩa GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 11
  12. ĐƯỜNG TIÊM Chống chỉ định 1. Những loại thuốc gây hoại tử tổ chức (Calci clorua, uabain ) chống chỉ định tiêm trong da, dưới da, tiêm bắp) 2. Những loại thuốc dầu chống chỉ định tiêm vào tĩnh mạch GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 12
  13. TIÊM TRONG DA GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 13
  14. TIÊM DƯỚI DA GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 14
  15. TIÊM DƯỚI DA GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 15
  16. TIÊM DƯỚI DA GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 16
  17. TIÊM BẮP GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 17
  18. TIÊM BẮP (CƠ DELTA) GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 18
  19. TIÊM BẮP (MƠNG) GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 19
  20. CÁC VẤN ĐỀ CẦN NHỚ TIÊM TIÊM DƯỚI TIÊM BẮP TIÊM TĨNH TRONG DA DA THỊT MẠCH Vị trí Dưới vùng Mơ liên Bắp cơ Tĩnh mạch thuốc thượng bì kết lỏng (bắp thịt) vào lẻo dưới da Gĩc tiêm so với 150 450 900 15 - 300 mặt da GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 20
  21. CÁC VẤN ĐỀ CẦN NHỚ TIÊM TIÊM DƯỚI TIÊM BẮP TIÊM TĨNH TRONG DA DA THỊT MẠCH Thể tích tối đa 0,1 ml 2 – 3 ml 5 ml Khơng hạn chế Khả Rất năng hấp Rất chậm Chậm Nhanh nhanh thu (Ngay tức khắc) GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 21
  22. ĐƯỜNG DÙNG TẠI CHỖ QUA DA  Bơi thuốc lên da  Xoa thuốc lên da GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 22
  23. ĐƯỜNG DÙNG TẠI CHỖ QUA NIÊM MẠC  Nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai  Ngậm dưới lưỡi  Đặt thuốc vào hậu mơn, âm đạo  Phun khí dung GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 23
  24. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ BỆNH NHÂN 1. Thực hiện các kỹ thuật đưa thuốc vào cơ thể bệnh nhân với tác phong làm việc chính xác, khoa học với tinh thần trách nhiệm 2. Thực hiện đối chiếu, sao chép cẩn thận y lệnh thuốc, tránh nhầm lẫn 3. Sắp xếp thuốc theo thứ tự, dễ tìm tránh nhầm lẫn GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 24
  25. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ BỆNH NHÂN 4. Bảo quản thuốc theo đúng các quy chế dược chính 5. Trung thành với y lệnh của thầy thuốc, nếu nghi ngờ phải hỏi lại. Khơng bao giờ được tự ý thay đổi y lệnh thuốc 6. Thực hiện 5 đúng trong suốt quá trình cho bệnh nhân sử dụng thuốc 5 Đúng: bệnh – thuốc – liều – đường – giờ GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 25
  26. NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ BỆNH NHÂN 7. Thực hiện cơng khai thuốc tại giường bệnh nhân, chú ý giao tiếp tốt với bệnh nhân để tranh thủ hợp tác 8. Thực hiện đúng các kỹ thuật đưa thuốc đảm bảo an tồn 9. Khi phạm sai lầm phải mạnh dạn báo ngay cho thầy thuốc để kịp thời xử trí 10. Phải theo dõi tác dụng của thuốc GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 26
  27. TAI BIẾN CHUNG KHI TIÊM THUỐC 1. Các tai biến do khơng đảm bảo vơ khuẩn 2. Các tai biến do thực hiện sai kỹ thuật 3. Các tai biến do thuốc GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 27
  28. TAI BIẾN CHUNG KHI TIÊM THUỐC Các tai biến do khơng đảm bảo vơ khuẩn  Nhiễm khuẩn tại chỗ: viêm, áp xe vùng tiêm  Mắc các bệnh truyền nhiễm truyền qua đường máu GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 28
  29. TAI BIẾN CHUNG KHI TIÊM THUỐC Các tai biến do thực hiện sai kỹ thuật  Gẫy kim, quằn kim  Chống  Thọt  Áp xe  Tắc mạch  Hoại tử mơ GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 29
  30. TAI BIẾN CHUNG KHI TIÊM THUỐC Các tai biến do thuốc  Áp xe vơ khuẩn do thuốc chậm hoặc khơng tiêu nhất là các loại thuốc dầu  Shock phản vệ, dị ứng  Các tác dụng khơng mong muốn khác của thuốc GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 30
  31. TAI BIẾN CHUNG KHI TIÊM THUỐC Shock phản vệ 1. Khái niệm: Là phản ứng của cơ thể khi tiếp xúc với các tác nhân gây phản vệ. Tỷ lệ tử vong rất cao nếu khơng được xử trí kịp thời. 2. Biểu hiện lâm sàng: Là các thay đổi sinh hiệu theo hướng trụy tim mạch như:  Mạch nhanh  Huyết áp tụt hoặc kẹp  Khĩ thở kiểu hen  Trường hợp nặng BN ngưng tim, ngưng thở GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 31
  32. TAI BIẾN CHUNG KHI TIÊM THUỐC 8 nhĩm thuốc cĩ khả năng gây shock phản vệ 1. Kháng sinh: Penicillin, Streptomycin 2. Vitamine: B1, B12, C 3. Dịch truyền cĩ chứa protein (đạm) 4. Thuốc gây tê: Lidocain, Novocain 5. Vaccin và kháng huyết thanh: SAT, SAD 6. Thuốc kháng viêm Non steroide 7. Chất cản quang cĩ Iot dùng trong các xét nghiệm chẩn đốn cận lâm sàng 8. Nội tiết tố: Insuline, ACTH GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 32
  33. TAI BIẾN CHUNG KHI TIÊM THUỐC Dự phịng shock phản vệ 1. Hỏi tiền sử, cơ địa dị ứng của bệnh nhân 2. Luơn cĩ hộp chống shock đủ cơ số 3. Thực hiện thử test theo quy định:  Test trong da, test lẩy da  Phản ứng sinh vật (truyền đạm, lipit, máu)  Phản ứng tin cậy khi truyền máu 4. Lượng giá sinh hiệu của BN trước, trong và sau khi dùng thuốc (cần theo dõi bệnh nhân ít nhất 30 phút sau sử dụng thuốc) 5. Nhận định, phát hiện sớm các dấu hiệu biểu hiện tình GV.trạng VŨ VĂN shock TIẾN phản vệ Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 33
  34. ĐIỀU DƯỠNG XỬ TRÍ SHOCK PHẢN VỆ KHI KHƠNG CĨ MẶT CỦA THẦY THUỐC Bộ y tế cho phép Điều dưỡng được tiêm ADRENALIN cho bệnh nhân shock phản vệ, mà khơng chờ y lệnh của Bác sĩ GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 34
  35. ĐIỀU DƯỠNG XỬ TRÍ SHOCK PHẢN VỆ KHI KHƠNG CĨ MẶT CỦA THẦY THUỐC 1. Thơng đường thở nếu cần 2. Garo chi nếu biết chắc chắn đường tiêm dị ứng nguyên vào 3. Tiêm ngay ADRENALLIN: đây là động tác quyết định 4. Tiếp tục theo dõi sát sinh hiệu bệnh nhân 5. Tìm cách liên lạc với Bs, chuyển bệnh đến cơ sở y tế nếu cần 6. Nếu cĩ đủ điều kiện, lấy một đường truyền tĩnh mạch (giữ ven) GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 35
  36. TIÊM NGAY ADRENALLIN  Đường tiêm: Khi khơng cĩ mặt của Bác sĩ chỉ nên tiêm dưới da hoặc tiêm bắp  Vị trí tiêm: Tốt nhất nên tiêm vào ngõ vào của dị ứng nguyên  Số lượng:  Người lớn: ½ - 1 ống (1mg/1ml)  Trẻ em: Tiêm 1ml dd pha lỗng (1:9)/10kg (P) nhưng khơng tiêm quá 3ml  Tiếp tục tiêm nhắc lại liều như trên nếu tình trạng chưa cải thiện sau mỗi 15 phút GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 36
  37. KHÁI NIỆM TIÊM AN TỒN TAT tức là mũi tiêm hội đủ được 3 yêu cầu 1. An tồn cho người bệnh:  Được sử dụng thuốc đúng chỉ định  Được tiêm đúng kỹ thuật với dụng cụ riêng, vơ khuẩn và khơng bị tai biến 2. An tồn cho ĐD thực hiện tiêm thuốc: Khơng bị lây nhiễm từ NB, chủ yếu là vật sắc nhọn nhiễm máu, chất tiết của BN 3. An tồn cho cộng đồng: Khơng bị lây nhiễm từ vật sắc nhọn nhiễm máu, chất tiết GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 37
  38. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN 1. Thực hiện đưa thuốc vào cơ thể bệnh nhân đúng y lệnh điều trị 2. Thực hiện các kỹ thuật tiêm đảm bảo vơ khuẩn tuyệt đối về y dụng cụ và kỹ thuật thực hành.  Sử dụng bơm kim tiêm vơ khuẩn riêng cho từng mũi kim (sử dụng 1 lần)  Hộp gịn tiêm phải được hấp và được kiểm tra thường xuyên đảm bảo luơn ướt cồn, hộp phải cĩ nắp đậy và thay mới sau mỗi ca trực. GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 38
  39. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN 3. Sử dụng kềm đã được diệt khuẩn mỗi ngày, sát trùng da đảm bảo nguyên tắc vơ khuẩn khi thực hiện động tác sát khuẩn da (đầu kềm khơng chạm vào da bệnh nhân khi sát khuẩn, đầu kềm chỉ được tiếp xúc vào vùng vơ khuẩn mà thơi) 4. Thực hiện việc mang gant tay riêng cho từng trường hợp truyền máu, lấy máu xét nghiệm, truyền dịch, tiêm tĩnh mạch 5. Thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc sử dụng găng tay 6. Cĩ chương trình kiểm sốt việc thực hiện 7. Cĩ kế hoạch can thiệp khi bị kim đâm GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 39
  40. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN 8. Thu dọn kim tiêm đảm bảo an tồn:  Kim tiêm vừa rút ra khỏi cơ thể BN được bỏ ngay vào vật chứa đúng tiêu chuẩn (thùng cứng, 1 chiều)  Trường hợp chưa được trang bị thùng đúng tiêu chuẩn, cĩ thể áp dụng các giải pháp tạm thời:  Áp dụng QUY TẮC MỘT TAY để đậy nắp kim hoặc dùng kềm dùng riêng để đậy nắp kim  Bỏ kim đã đậy nắp vào chai dịch truyền hoặc hộp cacton cứng rồi tiếp tục thu gom xử lý như quy định GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 40
  41. Cám ơn đã lắng nghe ! GV. VŨ VĂN TIẾN Đưa thuốc vào cơ thể người bệnh 41