Bài giảng Điều dưỡng - Theo dõi và đo lượng dịch vào và ra - Vũ Văn Tiến

pdf 29 trang hapham 2101
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điều dưỡng - Theo dõi và đo lượng dịch vào và ra - Vũ Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dieu_duong_theo_doi_va_do_luong_dich_vao_va_ra_vu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Điều dưỡng - Theo dõi và đo lượng dịch vào và ra - Vũ Văn Tiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MƠN ĐIỀU DƯỠNG THEO DÕI VÀ ĐO LƯỢNG DỊCH VÀO VÀ RA GV. VŨ VĂN TIẾN GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 1
  2. MỤC TIÊU 1. Phân tích được những yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng nước điện giải 2. Giải thích được tầm quan trọng của việc đo lượng dịch vào và ra 3. Phân tích được lượng dịch vào – dịch ra khỏi cơ thể 4. Trình bày được phương pháp đo lượng dịch vào – ra đúng quy trình kỹ thuật GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 2
  3. THEO DÕI LƯỢNG DỊCH VÀO VÀ RA ĐẠI CƯƠNG Có nhiều bệnh trong cơ thể con người có thể gây nên tình trạng mất khả năng duy trì cân bằng dịch GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 3
  4. THEO DÕI LƯỢNG DỊCH VÀO VÀ RA ĐẠI CƯƠNG Lượng dịch đua vào cơ thể thay đổi như thể nào??? Lượng dịch thải ra cơ thể thay đổi như thế nào??? GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 4
  5. THEO DÕI LƯỢNG DỊCH VÀO VÀ RA ĐẠI CƯƠNG - Lượng dịch đưa vào cơ thể thay đổi do tình trạng bệnh như lười ăn, nôn, tiêu chảy, sốt cao - Lượng dịch thải ra cơ thể trong các bệnh như: tiêu hóa, bệnh thận, tim mạch GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 5
  6. THEO DÕI LƯỢNG DỊCH VÀO VÀ RA ĐẠI CƯƠNG - Trẻ nhỏ và người già là những đối tượng dễ bị mất cân bằng dịch - Thăng bằng dịch – điện giải trong cơ thể là cần thiết để duy trì tình trạng sức khỏe và chức năng của các cơ quan GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 6
  7. THEO DÕI LƯỢNG DỊCH VÀO VÀ RA Như vậy thăng bằng dịch – điện giải là gì??? Lượng dịch và điện giải đưa vào cơ thể = lượng dịch, điện giải mất hoặc thải ra khỏi cơ thể GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 7
  8. Sự phân bố dịch của cơ thể - Ở người lớn nước chiếm khoảng 65-70% trọng lượng cơ thể - Ở trẻ sơ sinh chiếm 77% - Dịch cơ thể được phân bố trong 2 khoangù - Khoang chứa dịch ngoại bào: chiếm 20% trọng lượng cơ thể (dịch gian bào 15%, huyết tương 5%) - Khoang chứa dịch nội bào: chiếm 40% trọng lượng cơ thể chứa chất hòa tan GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 8
  9. Thành phần dịch cơ thể - Dịch cơ thể chứa: Nước Chất điện giải Chất không phải điện giải: glucose và ure - Vai trò của nước: Vận chuyển oxy, chất điện giải, chất dinh dưỡng đến tế bào Điều hòa thân nhiệt cơ thể, loại bỏ những sản phẩm không cần thiết hoặc những sản phẩm độc cho cơ thể trong quá trình chuyển hóa tạo ra làm trơn bao khớp và màng tế bào, và là môi trường để tiêu hóa thức ăn GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 9
  10. Thành phần dịch cơ thể - Lượng dịch vào và ra TB hàng ngày ở người lớn: Lượng dịch vào trung bình hàng ngày Lượng dịch ra trung bình hàng ngày Cơ quan hoặc hệ Lượng (mL) Cơ quan hoặc hệ Lượng (mL) thống thống Đường uống 1.400 – 1.800 Thận 1.400 – 1.800 Nước trong thức ăn 700 - 1000 Da 300 - 500 Nước do quá trình 300 - 400 Phổi 600 - 800 oxy hóa Đường tiêu hóa 100 Toàn bộ 2.400 – 3.200 Toàn bộ 2.400 – 3.200 GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 10
  11. Những yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng dịch - Tuổi: tuổi trẻ (sơ sinh, trẻ <1 tuổi), tuổi gia - Bệnh mãn tính  Bệnh tim mạch  Bệnh nội tiết (Cushing, đái tháo đường)  Suy dinh dưỡng  Bệnh phổi mạn tính  Bệnh thận  Ung thư GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 11
  12. Những yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng dịch - Chấn thương: đa chấn thương - Bỏng nặng - Tiêu chảy cấp - Điều trị: dùng thuốc lợi tiểu, truyền dịch tĩnh mạch - Mất qua dạ dày đường ruột: hút dịch dạ dày GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 12
  13. THAY ĐỔI CƠ THỂ KHI MẤT CÂN BẰNG DỊCH 1. Thay đổi trạng thái tinh thần: Tri giác - Mệt, yếu, kích động - Bối rối, lơ mơ - Dấu hiệu ngủ gà hôn mê tử vong - Nhận biết:khả năng định hướng không gian, thời gian, nơi chốn 2. Thay đổi chức năng sinh lý:  Hô hấp - Ứ dịch phổi, oxy giảm, khó thở GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 13
  14. THAY ĐỔI CƠ THỂ KHI MẤT CÂN BẰNG DỊCH 2. Thay đổi chức năng sinh lý:  Tuần hoàn - Thừa dịch: mạch rõ, mạch nẩy mạnh - Thiếu dịch: mạch nhanh, yếu như sợi chỉ - Rối loạn nhịp tim: rối loạn K+, Ca2+, Mg2+ - Mạch: >100 lần/phút, HA: hạ thường do thiếu dịch GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 14
  15. THAY ĐỔI CƠ THỂ KHI MẤT CÂN BẰNG DỊCH 2. Thay đổi chức năng sinh lý:  Mô - Phù, ấn lõm - Dấu véo da, da khô biểu hiện thiếu nước - Co giật cơ, chuột rút - Viêm cơ - Giảm thần kinh cơ, giảm cảm giác GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 15
  16. THEO DÕI LƯỢNG DỊCH VÀO VÀ RA - Lượng dịch đưa vào lượng dịch thải ra nguy cơ thừa thể tích dịch (phù) • 1. Nguyên tắc • - Khuyến khích sự hợp tác của bệnh nhân và gia đình người bệnh trong việc ghi nhận lượng dịch vào ra. • - Ghi nhân một cách chính xác GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 16
  17. GHI NHẬN LƯỢNG DỊCH VÀO Dịch qua đường miệng: ghi lại chính xác tất cả các loại dịch dùng cho bệnh nhân qua đường miệng ở trạng thái lỏng, bao gồm:  Nước  Súp  Cháo  Phở  Sữa GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 17
  18. GHI NHẬN LƯỢNG DỊCH VÀO Dịch qua đường tĩnh mạch: ghi nhận lượng dịch truyền hoặc tiêm qua tĩnh mạch như máu và các sản phẩm của máu, dịch truyền, thuốc tiêm Cho ăn qua thông Thuốc GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 18
  19. GHI NHẬN LƯỢNG DỊCH RA Nước tiểu: lượng nước tiểu qua thông foley có thể được đo hàng giờ hoặc mỗi 8 giờ và cộng lại cuối mỗi phiên trực - Đối với trẻ nhỏ: lượng nước tiểu = trọng lượng của tã ướt – trọng lượng của tã khô Phân lỏng Nôn: ghi nhận lượng chất nôn GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 19
  20. GHI NHẬN LƯỢNG DỊCH RA Dẫn lưu qua dạ dày: ghi nhận lượng dịch dẫn lưu/ngày Dẫn lưu qua vết thương, vết mổ: đo bằng dụng cụ dẫn lưu chân không hoặc trọng lực Lượng mồ hôi Lượng máu mất Chọc dịch: lượng dịch rút ra từ cơ thể như chọc dịch màng bụng, màng phổi, màng tim GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 20
  21. LƯỢNG GIÁ - Sau khi đo chính xác được lượng dịch ra và vào ta sẽ đánh giá được tình trạng rối loạn dịch ở bệnh nhân, từ đó có phương pháp điều chỉnh dịch cho bn - So sánh tổng lượng dịch vào và ra. So sánh với những ngày trước để đánh giá tình trạng bệnh - So sánh dịch vào và ra với chuẩn những người cùng tuổi và tình trạng sức khỏe. GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 21
  22. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Nhận định toàn trạng: tuổi, giới, da, niêm mạc, vẻ mặt môi khô lưỡi bẩn Người bệnh có khát nước nhiều không? Số lượng nước tiểu? Các dấu hiệu sinh tồn: chú ý đến sốt Tình trạng tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, trướng bụng Các bệnh mãn tính có liên quan: suy thận mãn, suy tim, tiểu đường, hội chứng cushing GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 22
  23. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Dùng các thuốc: insulin, lợi tiểu, steroid (corticoid giữ natri, thải K, tăng cân), nhuận tràng Thăm khám: Cân nặng: giảm cân nhanh thường do mất dịch (1kg = 1lit dịch) Giảm 2% cân nặng: thiếu dịch mức độ nhẹ Giảm 8% trở lên: thiếu dịch mức độ nặng GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 23
  24. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Thăm khám: Phù: ứ dịch ở mắt, xương ức, tứ chi, bụng, xương chày, mắt cá chân  Phù độ 1: 2mm  Phù độ 2,3: 4 – 6 mm  Đo vòng bụng cùng vị trí giúp nhận định ứ dịch ở bụng, cổ chướng ascite GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 24
  25. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Thăm khám: Aùp lực tĩnh mạch trung tâm  Tĩnh mạch cổ:  Phồng tĩnh mạch cổ(khi người bệnh nằm tư thế 45 độ)giúp nhận định lượng dịch thay đổi  CVP: bình thường 4 – 10 cm H2O  Tăng trên 10: ứ dịch, suy tim  Giảm dưới 4: thiếu dịch GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 25
  26. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Thăm khám: Aâm ruột:  Tăng: tiêu chảy  Giảm nhu động ruột: bụng chướng  Không có âm ruột: liệt ruột, tắc ruột: thiếu K+ Xét nghiệm: Nồng độ huyết thanh  Bình thường: 280 – 300 mosm/l (1mosm=1/1000 mol/l nước) Giảm do ứ nước Tăng khi thiếu dịch GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 26
  27. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Xét nghiệm: Nồng độ nước tiểu  Bình thường: 50 – 1200 mosm/l  Nước tiểu cô đặc tăng nồng độ nước tiểu (tăng sản phẩm nito: ure, creatinin, acid uric  Đánh giá chức năng thận bình thường: nồng độ nước tiểu tăng khi nồng độ huyết thanh tăng và ngược lại GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 27
  28. QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG 1. Nhận định người bệnh Xét nghiệm: Tỷ trọng nước tiểu  Bình thường: 1.010 – 1.020  Tăng: khi nước tiểu cô đặc  Giảm khi nước tiểu pha loãng GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 28
  29. Cám ơn đã lắng nghe ! GV. VŨ VĂN TIẾN Theo dõi và đo lượng dịch vào ra 29