Bài giảng Đối ngoại - Phần 10: Quản lý các rủi ro chính trị trong truyền thông

pdf 37 trang hapham 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đối ngoại - Phần 10: Quản lý các rủi ro chính trị trong truyền thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_doi_ngoai_phan_10_quan_ly_cac_rui_ro_chinh_tri_tro.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đối ngoại - Phần 10: Quản lý các rủi ro chính trị trong truyền thông

  1. Phần 10: Quản lý các rủi ro chính trị trong truyền thông
  2. External Affairs Vice Presidency Hiệu quả về Tài chính mặt chiến lành mạnh lược Rủi ro về uy tín Sự ủng hộ của Hiệu năng về các bên mặt vận hành
  3. External Affairs Vice Presidency Định nghĩa rủi ro chính trị “ Sự phân tích một cách hiệu quả về rủi ro chính trị không chỉ là đánh giá rủi ro trong một quốc gia. Thay vào đó, đánh giá rủi ro cần phải xác định tác động của những khía cạnh xã hội, chính trị và kinh tế của từng chính sách phát triển. Điểm mấu chốt khi phân tích rủi ro chính trị của một dự án là xác định người hưởng lợi và người thua thiệt và đánh giá khả năng tương đối của họ trong việc ủng hộ hay cản trở dự án, dù trực tiếp hay bằng cách tác động đến người khác”
  4. External Affairs Vice Presidency Kinh tế chính trị học . Bài học thứ nhất: Cần hiểu rõ rằng, khía cạnh kinh tế chính trị học của cải cách bao gồm cả cam kết và sự làm chủ tiến trình cải cách và mức độ ủng hộ hay phản đối cải cách là điểm quan trọng để xây dựng những chiến lược hỗ trợ thực tế, những chương trình hỗ trợ cụ thể, và để phân tích rủi ro"
  5. External Affairs Vice Presidency Kinh tế chính trị học (tiếp) . “Thông thường, các cuộc cải cách kinh tế thất bại vì CP không theo đuổi triệt để hoặc vì CP coi nhẹ sự phản kháng đối với cải cách và bất lực không vượt qua được. Do không hiểu rõ khía cạnh kinh tế chính trị học của cải cách và bản chất của tình thế, trong một số trường hợp NHTG đã thúc ép những cuộc cải cách chỉ có cơ hội nhỏ nhoi để thành công"¹ ¹XemOED, Chúng ta học được gì? Một số bài học ban đầu từ đánh giá của OED về hỗ trợ quốc gia trong mười năm qua 9/2004
  6. External Affairs Vice Presidency Chính sách kỹ thuật & tài chính lành mạnh (Dự án, ESW) Kết quả mong Đầu vào từ muốn bối cảnh kinh tế chính Nắm bắt tiến trình trị học, xã thực hiện hội, văn hóa
  7. External Affairs Vice Presidency Rủi ro chính trị phụ thuộc nhiều vào bối cảnh . Vấn đề . Thời gian . Địa điểm . Ai tham gia . Môi trường bên ngoài
  8. External Affairs Vice Presidency Rủi ro chính trị có tính BIẾN ĐỘNG Không như phân tích tài chính, xã hội, môi trường, phân tích rủi ro chính trị có thể thay đổi rất nhanh
  9. External Affairs Vice Presidency Các phương diện của rủi ro chính trị . Ai tham gia? . Họ có ảnh hưởng gì? . Họ có định tận dụng ảnh hưởng? Sử dụng ở mức độ nào? . Ảnh hưởng đó có tác động gì?
  10. External Affairs Vice Presidency Rủi ro chính trị và truyền thông – Một cái nhìn từ tầm vĩ mô “Nếu chúng ta muốn trở nên có ích đối với chính quyền thì điều quan trọng là chúng ta phải hiểu được môi trường chính trị đang diễn ra. Một lĩnh vực khác cần truyền thông là làm thế nào nâng cao năng lực của Ngân hàng để hiểu rõ và nương theo các trường hợp chính trị của thế giới mà chúng ta đang sống và làm việc với sự phân tích chính trị và đánh giá rủi ro.” Paul Wolfowitz, Chủ tịch Ngân hàng thế giới, tháng 5/2006, Diễn đàn CommNet
  11. External Affairs Vice Presidency Khâu thiết kế có ý nghĩa nhưng không phải là tất cả Kinh nghiệm ở Ban Lan và Nga (tái cơ cấu ngành than) và Bulgaria (cải cách hưu trí) cho thấy, dù một cuộc cải cách có được thiết kế tốt bao nhiêu, mức độ thành công của nó phụ thuộc nhiều vào việc CP có nắm được nó không và vào mức độ đồng lòng của cả XH mà CP huy động được. Cần phải tiến hành rộng rãi các chương trình tăng cường nhận thức và sự tham gia của các bên. OED Báo cáo năm 2004 “Các nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển đổi” tập trung vào hoạt động ngân hàng tại ECA từ năm 1989
  12. External Affairs Vice Presidency Cam kết chính trị lâu bền “Có thể thiếu những cam kết chính trị trong quá trình triển khai. Chính phủ có thể chấp nhận các chiến lược cải cách, thậm chí thông qua 1 luật mới. Tuy nhiên khi bắt đầu triển khai có sự chậm trễ, sẽ có những trì hoãn và dự án thậm chí phải tạm dừng.” Cải cách khu vực công: Cái gì có hiệu quả và tại sao? Đánh giá của IEG, tháng 5/2008, trang 54
  13. External Affairs Vice Presidency Chính quyền và chống tham nhũng Tăng cường sự minh bạch và đánh giá thông tin ở tất cả các lĩnh vực công cũng sẽ làm giảm gánh nặng của nhà nước, bằng cách cung cấp thông tin cho các phương tiện truyền thông, xã hội công dân và các quá trình chính trị rộng khắp để yêu cầu các nhà lãnh đạo chính trị hành xử liêm khiết và có trách nhiệm. Những hỗ trợ cho đánh giá này được coi là quan trọng nhất cho đến nay bởi Ngân hàng đang đi đầu trong nỗ lực chống tham nhũng. Cải cách khu vực công: Cái gì có hiệu quả và tại sao? Đánh giá của IEG, tháng 5/2008, trang 54
  14. External Affairs Vice Presidency Tiến tới cách thiết kế mới về dự án “Việc thiết kế và thực hiện các sáng kiến cải cách cần phải dựa trên sự hiểu biết những quá trình chính trị và xã hội tác động đến động lực và hành vi của các bên liên quan. Việc phân tích các bên liên quan cần phải được chuẩn hóa và là một phần hữu cơ khi thiết kế chương trình và dự án” OED Báo cáo năm 2004 “Các nền kinh tế đang trong giai đoạn chuyển đổi” tập trung vào hoạt động ngân hàng tại ECA từ năm 1989
  15. External Affairs Vice Presidency Khía cạnh kinh tế chính trị của cải cách chính sách Sự tham gia, giao tiếp, đối thoại và giành ưu thế là những yếu tố cần thiết cho sự thay đổi. Một sự tiếp cận kinh tế chính trị chỉ thực sự có hiệu quả tốt nhất khi thông tin được phổ biến và tuyên truyền song song cùng lúc với đối thoại chính trị. Khía cạnh chính trị của cải cách chính sách, Những vấn đề quan hệ mật thiết đối với việc cho vay của WB, SDN, Đại học Oxford, tháng 10/2007
  16. External Affairs Vice Presidency Khía cạnh kinh tế chính trị của cải cách chính sách (2) Sự liên hệ với việc cần thiết phân tích điểm mạnh là vấn đề cam kết thường xuyên của các đối tác chính và sự tranh luận của công chúng trong xây dựng chính sách . Quá trình cải cách chính sách bao gồm xây dựng sự đồng thuận, truyền thông, giải quyết mâu thuẫn, sự thoả hiệp, thích ứng và tham gia. Khía cạnh chính trị của cải cách chính sách, Những vấn đề quan hệ mật thiết đối với việc cho vay của WB, SDN, Đại học Oxford, tháng 10/2007
  17. External Affairs Vice Presidency Thực tế của các thiết chế MÂU THUẪN Chất lượng nước MÂU THUẪN Bộ hạ tầng Regulation of Service Providers MÂU THUẪN Bộ Y tế MÂU THUẪN Cơ quan Các quyền về nước Chính phủ quản lý trung ương MÂU THUẪN nước Chính quyền tỉnh Cơ quan Các nghiệp đoàn ban hành Các địa phương văn bản EPA Các nhà cung cấp dịch vụ Người sử dụng MÂU THUẪN Hiệp hội các MÂU THUẪN nhà cung cấp Báo chí Quốc hội Tòa án Các thiết chế liên quan đến nước ở tỉnh Buenos Aires Gustavo Saltiel, Urban Water Supply Practice Retreat
  18. External Affairs Vice Presidency Xác định rủi ro của bên liên quan . Các bên liên quan là ai? – Các tổ chức về môi trường – Các nhóm về quyền con người – Các nhóm người dân tộc bản địa – Các nhóm thiểu số – Các tổ chức lao động – Các nhóm người vô gia cư/không có đất – Còn ai nữa?
  19. External Affairs Vice Presidency Xác định rủi ro của các bên liên quan . Họ làm gì? – Cơ chế tham gia có nghĩa là bây giờ các bên liên quan có tiếng nói trong các cuộc tranh luận chính sách Báo chí thừa nhận các bên liên quan là một nguồn thông tin về các vấn đề tương ứng Thường đối thoại trực tiếp với các nhà chức trách được bầu – Họ có ưu thế trong việc hợp thành nhóm cử tri có nhiều động lực – Thừa nhận sự cần thiết phải sáng tạo để đạt mục đích
  20. External Affairs Vice Presidency Ma trận phân tích các bên liên quan Nhiều “Những người bảo “Những người chơi” vệ” – - Quan tâm nhiều, Quan tâm nhiều, Mối quyền lực ít quyền lực nhiều quan “Đám đông” - “Những kẻ mặc cả” tâm Quan tâm ít, quyền – Quan tâm ít, quyền Ít lực ít lực nhiều Ít Quyền Nhiều lực
  21. External Affairs Vice Presidency Chiến lược nhắm đối tượng Những người Những Không cam Không cam Đồng minh Đồng minh phản đối người phản kết và không kết nhưng trung kiên không thể lay đối liên quan có liên quan chuyển được Thuyết phục ở Tìm cách Thuyết Vận động Củng cố Thuyết phục ở mức tối thiểu mức tối thiểu trung hoà phục ở mức hoặc cải tạo tối thiểu Copyright © 2001 by Gary Orren
  22. ExternalDanh Affairs Vice sách Presidency các đối tượng chính DẠNG CÔNG CHÚNG BIỆN LUẬN Các nhà sx chai lọ . Nỗi sợ đánh mất độc quyền; NgườiWheat trồngGrowers lúa mỳ .FearSợ of mất losing thị trường market NhàImporters nhập khẩu of Foreign hàng nước Brands ngoài . LossMất of thị market trường NhàWhole bán Sellers buôn và and phân Distributors phối lớn . AnHết end lợi to thế price về giáhikes ReligiousCác tổ chức Institutions tôn giáo . MoralBăng corruptionhoại tinh thần . Mất thu nhập vì cạnh tranh mạnh Những nhà SX rượu bia khác Các cặp vợ chồng . Vợ/chồng lăng nhăng Các chính trị gia . Đánh mất sự nổi tiếng Các nhà bán lẻ .Nguồn hàng đánh tin, lợi nhuận tăng GovernmentCơ quan CP (TRA Agency (TRA) .IncreasedTăng thu Revenue ngân sách LocalChính Gov. quyền Authority địa phương .RevenueNguồn thruthu từ Property thuế tài Taxsản Người lao động .Quyền lực sản xuất Người tiêu dùng .Quyền lực mua sắm
  23. External Affairs Vice Presidency 1 Phân tích Công chúng NHỮNG NHỮNG NGƯỜI NHỮNG NHỮNG NGƯỜI ĐỒNG ĐỒNG MINH NGƯỜI LUÔN PHẢN ĐỐI NGƯỜI KHÔNG CAM MINH CHỦ CHỐT PHẢN ĐỐI KHÔNG KẾT NHƯNG CAM KẾT & THAM GIA KHÔNG THAM GIA Các cặp vợ •Các nhà sản Chính •Các tổ chức •Những người trồng chồng xuất chai lọ •Người bán phủ tôn giáo lúa mỳ lẻ (TRA) •Hiệp hội các •Các nhà nhập khẩu •Người tiêu LGA •Các nhà SX nhà trồng lúa hàng nước ngoài dùng nước uống có mỳ cồn khác •Các nhà bán buôn, •Các chính trị gia phân phối •Nghiệp đoàn lao •Người lao động động
  24. External Affairs Vice Presidency Các nước khối WAGP Một kênh nhiều vấn đề . Nigeria – Các vấn đề về đất đai và quyền con người ở châu thổ sông Niger . Ghana – Khả năng tồn tại về mặt tài chính . Benin – Vấn đề bồi thường cho các khiếu kiện trước đây . Togo – đang tồn đọng, Ngân hàng không tham gia
  25. External Affairs Vice Presidency Các nước OECS: Cải cách khu vực công . Các cuộc điều tra ý kiến người dân tại 4 nước OECS liên quan đến cải cách khu vực công. . Kết quả điều tra cho thấy người dân hầu như không thất vọng về mức độ dịch vụ – chỉ có sự không hài lòng không đáng kể (sẽ là sai lầm nếu tiến hành đợt vận động cải cách chỉ dựa trên những khía cạnh tiêu cực của khu vực công). . Hầu hết sự không hài lòng và mối quan ngại liên quan đến tội phạm. . Tuy nhiên, kết quả điều tra cho thấy, người dân cho rằng, nợ là một vấn đề cần giải quyết và mong muốn cạnh tranh được trên toàn cầu. . Sự ủng hộ to lớn đối với hội nhập khu vực. . Đợt vận động thu hút sự ủng hộ đối với cải cách khu vực công cần chú ý ít hơn đến sự thất vọng và nhiều hơn đến sự ủng hộ đối với tính cạnh tranh cao, sự thừa nhận nợ là nguy cơ, mối quan ngại về giáo dục và tội phạm (liên quan đến việc làm và giới trẻ).
  26. External Affairs Vice Presidency Các vấn đề về chất lượng và độ an toàn của nước . Ở St. Lucia, 50% trên tổng số người được hỏi đã coi Chất lượng là quan trọng nhất, sau đó là Tính sẵn có, (40%), Giá cả (5%). ThứIssues tự quanof Priority tâm 50 40 30 20 10 0 Dịch vụ khách hàng TínhAvailability sẵn có Customer Service ChấtQuality lượng PriceGiá MaintenanceBảo trì
  27. External Affairs Vice Presidency Các lợi ích của PSP (Chuyển các dịch vụ từ khu vực công sang tư nhân) . Ở Mauritius, 70% số người được hỏi đã tán thành PSP vì nó tạo ra cách cung cấp sản phẩm mới với dịch vụ tốt hơn. . 61% số người được hỏi khẳng định nhược điểm của PSP là giá tăng, còn 51% nhắc đến việc làm bị giảm
  28. External Affairs Vice Presidency Ích lợi của PSP . Ở St. Lucia, 39% người được hỏi cho rằng sự tham gia của khu vực tư ở cấp độ quốc tế là không tốt đối với St. Lucia. Ngược lại, phần lớn (54%) coi sự tham gia của khu vực tư ở cấp độ quốc tế có ích cho St. Lucia. Sự tham gia của khu vực tư ở cấp độ quốc tế là tốt đối với St. Lucia 40.00% 37.25% 35.00% 30.00% 27.02% 25.00% 20.00% 16.99% 15.00% 12.20% 10.00% Người hỏi được 6.54% 5.00% 0.00% Rất không đồng ý Không đồng ý ở Đồng ý ở mức độ Rất đồng ý Không có ý kiến mức độ nào đó nào đó Mức độ đồng ý
  29. External Affairs Vice Presidency Các nhân tố ảnh hưởng St. Lucia:Xếp hạng những nhân tố ảnh hưởng nhất Xếp hạng Những nhân tố ảnh hưởng Cho điểm trên 4 1 Báo chí địa phương 2.99 2 Khu vực tư địa phương 2.71 3 Các nhà lãnh đạo tôn giáo 2.48 4 Chính quyền 2.34 5 Báo chí quốc tế 2.34 6 NGOs địa phương 2.34 7 Ngân hàng Thế giới 2.34 8 Khu vực tư quốc tế 2.19 9 IMF 2.06 10 NGOs quốc tế 1.97 11 Các chính trị gia 1.82
  30. External Affairs Vice Presidency Quyết tâm chính trị là gì? . Trong điều kiện không có sự rành mạch . Sự ủng hộ giúp thay đổi chính sách của các nhà lãnh đạo cao cấp. . Điều kiện cần thiết: – sự hoạt động hiệu qủa của nhóm các nhà chính trị. – sự thống nhất chung về những vấn đề cụ thể trong kế hoạch công. – Ý tưởng thiết thực ủng hộ cho cải cách. – Giảỉ pháp về chính sách có hiệu quả, có tiềm năng và được chấp nhận bởi công chúng.
  31. External Affairs Vice Presidency Tại sao quyết tâm chính trị là cần thiết? . Sự cấp thiết phải cải cách và giải quyết vấn đề . Sự đảm bảo chắc chắn từ các nhà quản lý cấp trung gian đối với các mặt gây trở ngại cho cải cách và phát triển chính sách . Phòng tránh các vấn đề và loại bỏ các rào cản
  32. External Affairs Vice Presidency Quyết tâm công chúng là gì? . Sự ủng hộ của công chúng sẽ mang lại kết quả trong cải cách và những thay đổi chính trị
  33. External Affairs Vice Presidency Chiến dịch quyết tâm công chúng là gì? . Là những sáng kiến chiến lược có tổ chức được thiết kế nhằm hợp pháp hoá và thu hút sự ủng họ của công chúng đối với các vấn đề xã hội, như đạt được 1 cơ chế cho hoạt động hoặc thay đổi chính sách . Mục tiêu là thay đổi chính sách tiềm năng của 1 vấn đề xã hội, từ 1 hồ sơ liên quan nhưng không có kết cấu và đôi khi chương trình chính sách chưa được định hình, đến 1 hồ sơ hoàn thiện hơn về cấu trúc và có chương trình chính sách cụ thể Nguồn: Henry và Rivera, 1998; Coffman, 2002; Salmon 2003
  34. External Affairs Vice Presidency Mối quan hệ giữa quyết tâm chính trị và quyết tâm công chúng? . Các tiếp cận từ dưới lên và từ trên xuống . Thay đổi cách tiếp cận của các nhà quản lý cải cách là từ trên xuống dưới, TUY NHIÊN họ phải có được quyết tâm công chúng nhằm đảm bảo cho quyết tâm chính trị . Quyết tâm chính trị và quyết tâm công chúng phụ thuộc nhiều vào các chiến lược giống nhau và phụ thuộc lẫn nhau. . Ai khởi xướng chiến dịch sẽ quyết định việc thay đổi là gì?
  35. External Affairs Vice Presidency Sự giao thoa giữa quyết tâm chính trị và quyết tâm công chúng 1. Cả quyết tâm chính trị lẫn quyết tâm công chúng đều không tồn tại 2. Quyết tâm công chúng tồn tại nhưng quyết tâm chính trị thì không 3. Quyết tâm chính trị tồn tại nhưng quyết tâm công chúng thì không 4. Cả quyết tâm chính trị lẫn quyết tâm công chúng đều tồn tại
  36. External Affairs Vice Presidency Quyết tâm chính trị và quyết tâm công chúng phụ thuộc nhiều vào các chiến lược giống nhau . Cấu trúc của các vấn đề xã hội . Xây dựng chương trình hành động . Định hình hoạt động . Truyền thông đa phương tiện và sự nhận thức của công chúng – Thiết lập chương trình – Vòng xoáy ốc của sự lãng quên
  37. External Affairs Vice Presidency Kết quả . Đánh giá những vấn đề chính và các nhóm khác nhau lĩnh hội/nhận thức các vấn đề đó như thế nào: quan điểm, niềm tin và những rào cản . Xác định những cơ hội và nguy cơ . Xác định/phê chuẩn những mục tiêu