Bài giảng Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thư viện

ppt 44 trang hapham 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thư viện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_gioi_thieu_va_huong_dan_su_dung_thu_vien.ppt

Nội dung text: Bài giảng Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thư viện

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆN GIỚI THIỆU & HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THƯ VIỆN
  2. 1. HỆ THỐNG PHÒNG PHỤC VỤ BĐ 2. NGUỒN LỰC THÔNG TIN 3. LÀM THẺ 4. TRA CỨU TÀI LIỆU 5. ĐỌC VÀ MƯỢN TÀI LIỆU
  3. 1. HỆ THỐNG PHÒNG PHỤC VỤ BẠN ĐỌC Trung tâm TT-TV có 4 phòng PVBĐ: Phòng PVBĐ Chung Phòng PVBĐ Ngoại ngữ Phòng PVBĐ Thượng Đình (phòng PVBĐ. KHXHNV&KHTN) Phòng PVBĐ Mễ Trì
  4. Phòng Phục vụ bạn đọc Chung ĐC: Nhà C1T, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy ND kho tài liệu: công nghệ, kinh tế, luật + Các bộ phận phục vụ: P.101: Mượn GT Luật, CN, các môn chung & Làm thẻ P.301: Đọc Báo, Tạp chí, Sách tra cứu, LVLA, đề tài NCKH P.302: Mượn GT Kinh tế P.303: Tài liệu NVCL P.401: Đọc & Mượn STK P.403: Tự học P.501: Tự học
  5. Phòng PVBĐ Ngoại ngữ ĐC: Nhà A2, Trường ĐHNN, Số 1 Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy. ND kho tài liệu: TL tiếng Việt và ngoại ngữ về các lĩnh vực. Các bộ phận phục vụ: Tầng 1: Mượn GT, sách tham khảo NN: Anh, Pháp, Đức, Trung, Nhật, HQ và Ả rập Tầng 2: Mượn sách TK tiếng Việt, tiếng Nga; Làm thẻ Tầng 3: Đọc sách TK Tầng 4: Đọc Báo, Tạp chí tiếng Anh, Pháp, Trung, Nga; Sách tra cứu và Sách TK Trung, tiếng Nga,
  6. Phòng PVBĐ Thượng Đình (Địa điểm 1) ĐC: Nhà E - 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân. ND kho tài liệu: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội + Các bộ phận phục vụ: Tầng 1: Mượn GT, STK khoa học tự nhiên, Làm thẻ, Bàn thông tin Tầng 2: Đọc Báo, Tạp chí, Sách tra cứu, LVLA, Tự học Tầng 3: STK khoa học xã hội
  7. Phòng PVBĐ Thượng Đình (Địa điểm 2) ĐC: Tầng 7 nhà T5 số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân ND kho tài liệu: khoa học tự nhiên Các bộ phận phục vụ: - Đọc & mượn Sách tham khảo - Đọc & mượn tài liệu NVCL - Khai thác thông tin điện tử
  8. Phòng PVBĐ Mễ Trì ĐC:182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân (Kí túc xá Mễ Trì) ND kho tài liệu: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội + Các bộ phận phục vụ: Tầng 1: Sách tham khảo KHXH, KHTN, Phòng tự học 1. Tầng 2: Đọc Báo, Tạp chí, Sách tra cứu, Mượn GT ngành Hóa học, Phòng tự học 2, Làm thẻ.
  9. Giờ mở cửa Mời bạn đọc xem thông báo Giờ mở cửa tại các phòng PVBĐ hoặc xem tại mục Những điều cần biết trên Cổng thông tin
  10. 2. NGUỒN LỰC THÔNG TIN Tài nguyên thông tin dạng in ấn Giáo trình Sách tham khảo Sách tra cứu Báo, tạp chí Luận án, Luận văn, Đề tài NCKH Thác bản văn bia Tài nguyên thông tin điện tử CSDL trên đĩa CD-ROM (offline) CSDL trực tuyến (online)
  11. Tài nguyên thông tin điện tử CSDL trên đĩa CD-ROM (offline): Gồm hơn 2.000 tạp chí khoa học từ các CSDL: - Wilson Applied Science & Technology Fulltext, - Wilson Humanities Abstracts Fulltexts, - Wilson Education Abstracts Fulltext, - Derwent Biotechnology Abstracts/Quarterly Updates, - Econlit 1969 - Present/Monthly Update
  12. Tài nguyên thông tin điện tử CSDL trực tuyến (online): Tạp chí điện tử: ➢ ScienceDirect; ➢ ACM Digital Library on eBridge; ➢ IEEE Computer Sciences; ➢ Proquest Central; ➢ Wilson Omnifile Complete on eBridge Platform, ➢ Springer Ejournal
  13. Tài nguyên thông tin điện tử CSDL trực tuyến (online): Sách điện tử: ➢ SIAM eBooks; ➢ International Engineering Consortium (IEC); ➢ Springer eBooks copyright collection 2005, 2007, 2008, 2009; ➢ Bộ giáo trình học tiếng Anh trực tuyến LANGMaster
  14. Các phuơng thức truy cập CSDL trực tuyến (online) ❖ Máy trong mạng VNUnet: truy cập trực tiếp theo các địa chỉ đã giới thiệu tại mục CSDL online ❖ Máy ngoài mạng VNUnet: cần thiết lập mạng riêng ảo , xem file hướng dẫn chi tiết tại mục CSDL online
  15. 3. LÀM THẺ VÀ SỬ DỤNG THẺ Thẻ học sinh/sinhviên/ HV cao học /Nghiên cứu sinh Thẻ thư viện Quyền sử dụng thư viện Một vài lưu ý khi sử dụng thẻ
  16. Thẻ học sinh/sinh viên/ HV cao học/NCS Thẻ học sinh/sinh viên/HV cao học/NCS (hay còn gọi là thẻ đa năng) là loại thẻ do ĐHQGHN ủy quyền cho Trung tâm TT-TV in theo yêu cầu và dữ liệu cung cấp của các đơn vị đào tạo.
  17. Thẻ Thư viện ❖ Thẻ Thư viện là loại thẻ do Trung tâm TT-TV in và cấp theo yêu cầu của cá nhân cán bộ, giảng viên, người học của ĐHQGHN. ❖ Trung tâm in Thẻ Thư viện theo thông tin bạn đọc cung cấp và có xác nhận của đơn vị đào tạo (đối với SV) hoặc đơn vị chủ quản (đối với CB, GV).
  18. Quyền sử dụng Thư viện ❖Đối với học sinh và sinh viên: - Vào đầu năm học thứ nhất, để được cấp quyền sử dụng Thư viện (kích hoạt thẻ), HS và SV phải tham dự buổi Hướng dẫn sử dụng Thư viện và thực hiện đạt yêu cầu bài kiểm tra kỹ năng sử dụng thư viện. - Quyền sử dụng thư viện được cấp theo năm học. Hằng năm, thời điểm khóa thẻ (tạm dừng quyền sử dụng thư viện) đối với thẻ học sinh là ngày 15/5 và đối với thẻ sinh viên là ngày 20/6. ❖ Đối với HVCH, NCS, cán bộ: quyền sử dụng thư viện có thời hạn là 1 năm tính từ ngày kích hoạt thẻ. ❖ Để được gia hạn quyền sử dụng thư viện, các đối tượng bạn đọc đều phải làm thủ tục gia hạn tại các phòng PVBĐ.
  19. Một vài lưu ý khi sử dụng thẻ ❖ Khi mất thẻ, bạn đọc cần báo ngay cho phòng PVBĐ (nơi đăng ký làm thẻ) để Thư viện khóa tài khoản tránh thiệt hại cho bạn đọc. ❖ Bạn đọc tuyệt đối không cho người khác mượn thẻ và không sử dụng thẻ của người khác. ❖ Khi đã được cấp quyền sử dụng thư viện, thẻ của bạn đọc có giá trị sử dụng tại tất cả các phòng PVBĐ của Trung tâm. ❖ Xem chi tiết các quy định về làm thẻ tại mục Những điều cần biết trên Cổng thông tin
  20. 4. TRA CỨU TÀI LIỆU ➢ Để tra tìm dữ liệu thư mục tài liệu in, vào mục Tra tìm tài liệu (nhấn Trợ giúp nếu cần hướng dẫn chi tiết) ➢ Để tìm đọc tài liệu điện tử vào mục CSDL online (Bạn đọc sẽ được hướng dẫn trực tiếp khi tham gia lớp học Hướng dẫn sử dụng thư viện do Trung tâm tổ chức)
  21. Tra tìm tài liệu in
  22. 5. ĐỌC & MƯỢN TÀI LIỆU IN Tài liệu trong kho đóng Mã xếp giá kho đóng/Số đăng ký cá biệt - Tài liệu bổ sung trước 2011 - Tài liệu bổ sung từ tháng 1/2011 Mượn tài liệu kho đóng Tài liệu trong kho mở Quy tắc phân loại tài liệu kho mở Ký hiệu xếp giá kho mở Quy tắc xếp giá kho mở Đọc và mượn tài liệu kho mở
  23. TL kho đóng - Mã xếp giá Mỗi cuốn sách trong kho có 1 Mã xếp giá/ Số đăng ký cá biệt riêng (Item number). Mã xếp giá của tài liệu bổ sung trước 2011 là một dãy ký tự gồm 3 chữ cái và 6 chữ số (VD: VL-D2/28765) Mã xếp giá của tài liệu bổ sung từ tháng 1/2011 đến nay là một dãy ký tự gồm 11 chữ số (VD: 06031012453)
  24. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung trước 2011- Phần chữ cái ) Chữ cái thứ nhất Chữ cái thứ hai Chữ cái thứ ba = = Ngôn ngữ TL = Khổ sách Hình thức kho sách Tiếng Việt – V Khổ lớn – L Kho đọc – D Tiếng Anh – A Khổ vừa – V Kho tra cứu - T Tiếng Pháp – P Khổ nhỏ - N Kho mượn – M Tiếng Nga – N Kho LA, LV – L Tiếng Trung – H Kho giáo trình – G Tiếng Nhật – J Kho lưu chiểu – LC Tiếng Ả rập – R Kho đề tài – DT Kho tài liệu nhiệm vụ chiến lược - CL
  25. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung trước 2011 - Phần chữ số) ❖ Phần chữ số trước dấu gạch chéo: là ký hiệu địa điểm các kho sách (location) 0 – Kho sách Phòng PVBĐ Chung 1 – Kho sách KHTN Phòng PVBĐ Thượng Đình 2 – Kho sách KHXH Phòng PVBĐ Thượng Đình 4 – Kho sách Phòng PVBĐ Ngoại ngữ 5 – Kho sách Phòng PVBĐ Mễ trì 6 – Kho sách ngành Hoá – Phòng PVBĐ Mễ trì ❖ Phần chữ số sau dấu gạch chéo: là số thứ tự của cuốn sách trong kho sách
  26. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung trước 2011) Một vài ví dụ và giải thích  VL-DO/28765: tài liệu tiếng Việt, khổ lớn, kho đọc phòng PVBĐ Chung (P.401), số thứ tự là 28765  H-G4/02145: tài liệu tiếng Trung, kho giáo trình phòng PVBĐ Ngoại ngữ, số thứ tự là 02145  V-L2/00389: tài liệu tiếng Việt, kho Luận văn/Luận án thuộc lĩnh vực khoa học xã hội, phòng PVBĐ Thượng Đình, số thứ tự là 00389.  AV-T5/09768: tài liệu tiếng Anh, khổ vừa, kho tra cứu phòng PVBĐ Mễ Trì, số thứ tự là 09768
  27. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung từ tháng 1/2011 đến nay) Để tương thích với phần mềm quản trị thư viện Virtua được đưa vào sử dụng thay thế phần mềm Libol, Mã xếp giá kho đóng của tài liệu bổ sung từ tháng 1/2011 đến nay là một dãy ký tự gồm 11 chữ số với ý nghĩa của từng nhóm chữ số như sau: - Chữ số thứ nhất & thứ hai: thể hiện địa điểm kho sách - Chữ số thứ ba & thứ tư: thể hiện hình thức kho sách - Chữ số thứ năm: thể hiện ngôn ngữ tài liệu - 6 chữ số cuối cùng: là số thứ tự của cuốn sách trong kho
  28. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung từ tháng 1/2011 đến nay ) Mã số địa điểm các kho sách 00: Kho sách Phòng PVBĐ Chung 01: Kho sách KHTN Phòng PVBĐ Thượng Đình 02: Kho sách KHXH Phòng PVBĐ Thượng Đình 04: Kho sách Phòng PVBĐ Ngoại Ngữ 05: Kho sách Phòng PVBĐ Mễ Trì 06: Kho sách ngành Hóa học Phòng PVBĐ Mễ Trì
  29. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung từ tháng 1/2011 đến nay) Mã số hình thức của kho sách 00: Kho báo 05: Kho luận án, luận văn 01: Kho tạp chí 06: Kho đề tài NCKH 02: Kho tra cứu 07: Kho tài liệu nhiệm vụ chiến lược 03: Kho giáo trình 08: Kho tài liệu lưu chiểu 04: Kho tham khảo 09: Kho tài liệu danh nhân
  30. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung từ tháng 1/2011 đến nay) Mã số ngôn ngữ tài liệu 0: Tiếng Việt 5: Tiếng Đức 1: Tiếng Anh 6: Tiếng Nhật 2: Tiếng Nga 7: Tiếng Hàn Quốc 3: Tiếng Trung 8: Tiếng Ả Rập 4: Tiếng Pháp 9: Tiếng khác
  31. TL kho đóng - Mã xếp giá (TL bổ sung từ tháng 1/2011 đến nay) Một vài ví dụ và giải thích  00060001156: phòng PVBĐ Chung, đề tài NCKH, tiếng Việt, số thứ tự là 001156  01071000798: phòng PVBĐ Thượng Đình, giáo trình nhiệm vụ chiến lược (GT chương trình đào tạo đẳng cấp quốc tế 16+23), tiếng Anh, số thứ tự là 000798  04045012314: phòng PVBĐ Ngoại ngữ, sách tham khảo, tiếng Đức, số thứ tự là 012314  06031012453: phòng PVBĐ Mễ Trì, giáo trình, tiếng Việt, số thứ tự là 012453
  32. TL kho đóng – Cách mượn Để mượn tài liệu trong kho đóng Bạn đọc điền các thông tin trên Phiếu mượn sách và đợi cán bộ thư viện lấy sách trong kho.
  33. TL kho mở - Quy tắc phân loại Tài liệu trong kho mở được phân loại theo cấu trúc của khung phân loại DDC (Mỹ) gồm 10 mục chính như sau: 000 – 099: Tin học, thông tin và tác phẩm tổng quát 100 – 199: Triết học và Tâm lý học 200 – 299: Tôn giáo 300 – 399: KH xã hội 400 – 499: Ngôn ngữ 500 – 599: KH tự nhiên 600 – 699: Công nghệ 700 – 799: Nghệ thuật 800 – 899: Văn học 900 – 999: Địa lý và lịch sử
  34. TL kho mở - Quy tắc phân loại Từ 10 mục chính, tài liệu lại được phân chia chi tiết đến môn loại sâu nhất theo các ngành học, môn học. Ví dụ: 300 – Khoa học xã hội 500 – Khoa học tự nhiên 320 – Khoa học chính trị 510 – Toán học 330 – Kinh tế học 520 – Thiên văn học 332 – Kinh tế học tài chính 530 – Vật lý học 332.1- Ngân hàng 531 – Cơ học cổ điển 340 – Luật pháp 532 – Cơ học chất lỏng 341 - Luật giữa các quốc gia 533 – Cơ học chất khí 345 – Luật hình sự 537 – Điện học và điện 370 – Giáo dục tử học 378 – Giáo dục đại học 539 – Vật lý học hiện đại 378.1 – Tổ chức và hoạt động 539.2 – Bức xạ trong GDĐH 539.7 – Vật lý nguyên tử 378.3 - Hỗ trợ sinh viên và hạt nhân
  35. TL kho mở - Ký hiệu xếp giá KHXG kho mở /Số định danh (Call number) bao gồm các yếu tố sau: - Chỉ số phân loại 039 - Ký hiệu tên tác giả BAC hoặc tên sách - Năm xuất bản 2005 (Ví dụ: 039 BAC 2005 là KHXG trong kho mở của cuốn sách: Bách khoa tri thức, xuất bản năm 2005)
  36. TL kho mở - Ký hiệu xếp giá (Chỉ số phân loại/Số DDC) ❖ Chỉ số phân loại/Số DDC là một dãy chữ số được lập nên theo cấu trúc của khung phân loại DDC tương ứng với nội dung của tài liệu. ❖ Chỉ số phân loại cho bạn biết vị trí của cuốn sách trong tững dãy giá và trên từng ngăn giá.
  37. TL kho mở - Ký hiệu xếp giá (Ký hiệu tên tác giả - tác giả cá nhân) ❖ Tác giả Việt Nam: 2 chữ cái đầu của Họ/Tên đệm và chữ cái đầu của Tên tác giả cách nhau một dấu gạch ngang. Ví dụ: Ngô Tất Tố = NG -T Xuân Diệu = XU - D Hoàng Xuân Sính = HO - S ❖ Tác giả Âu Mỹ: 3 chữ cái đầu của Họ tác giả. Ví dụ: Victor Huygo = HUY Nếu Họ tên tác giả được dịch ra tiếng Việt thì ký hiệu tác giả không có dấu. VD: V.I.Lênin = LEN ❖ Tác giả phương đông (Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản ): Phiên âm Họ tên tác giả ra chữ La tinh và ký hiệu như tác giả Âu Mỹ. Ví dụ: Mao Trạch Đông = MAO
  38. TL kho mở - Ký hiệu xếp giá (Ký hiệu tên tác giả - tác giả tập thể) ❖ Lấy 3 chữ cái đầu ở từ đầu tiên của tên tác giả tập thể. Ví dụ: Đại học Quốc gia Hà nội = ĐAI ❖ Đối với các tác giả tập thể đã có qui ước viết tắt thì được giữ nguyên tên viết tắt, lấy đủ 3 chữ cái đầu. Ví dụ: FBI (Federal Bureau of Investigation) FIFA (Fédération Internationale de Football Association) UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)
  39. TL kho mở - Ký hiệu xếp giá (Ký hiệu tên sách) Kí hiệu tên sách áp dụng cho tài liệu không có tác giả hoặc có từ 4 tác giả trở lên. ❖ Tên sách tiếng Việt: 3 chữ cái đầu tiên trong tên sách và bỏ dấu. Ví dụ: Những người giữ lửa tình yêu với sách = NHƯ (Nhiều TG) Các văn bản pháp lý về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam = CAC (Không TG) ❖ Tên sách chữ Latin, Xlavơ áp dụng như sách tiếng Việt. Đối với tên sách có quán từ, mạo từ đứng ở đầu thì bỏ quán từ, mạo từ lấy ký hiệu từ từ tiếp theo trong tên sách. ❖ Tên sách chữ tượng hình: Phiên âm ra chữ Latin và ký hiệu như tên sách tiếng Việt.
  40. TL kho mở - Quy tắc xếp giá ❖ Tài liệu được chia ra và xếp vào các dãy giá từ mục 000 đến mục 900 từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Tại đầu mỗi dãy giá đều có gắn Bảng chỉ dẫn. ❖ Trong mỗi mục (VD: mục 300 – khoa học xã hội), tài liệu được phân ra các đề mục ( VD: đề mục 330, 340) hoặc chi tiết hơn (VD: 330.1; 330.8 ) và được xếp vào từng ngăn giá theo chỉ số phân loại từ bé đến lớn. ❖ Trong mỗi đề mục, tài liệu được xếp theo trật tự ngôn ngữ Việt, Nga, Anh, Pháp, Latinh, Trung Quốc, Nhật. ❖ Trong mỗi ngôn ngữ, tài liệu được xếp theo trật tự bảng chữ cái của ký hiệu tên tác giả / tên sách. ❖ Nếu tài liệu có cùng chỉ số phân loại, cùng ký hiệu tên tác giả/tên sách, sẽ được xếp theo thứ tự năm xuất bản.
  41. TL kho mở - Quy tắc xếp giá Tài liệu được xếp trong từng giá theo trật tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
  42. TL kho mở - Cách mượn ❖ Sau khi tra cứu bạn đọc ghi nhớ ký hiệu xếp giá kho mở của cuốn sách cần tìm. ❖ Bạn đọc tìm đến dãy giá theo Bảng chỉ dẫn, tìm đến ngăn giá có gắn tiêu đề chỉ chỗ. ❖ Bạn đọc tự lấy sách mang ra bàn đọc tại chỗ hoặc mang đến bàn quầy thủ thư làm thủ tục mượn về nhà.
  43. Tài liệu nào được mượn về? ❖ Loại tài liệu được mượn về : Giáo trình, Sách tham khảo. ❖ Loại tài liệu chỉ đọc tại chỗ: Báo - tạp chí, Luận văn - Luận án, Đề tài NCKH, Sách tra cứu, Sách lưu chiểu ❖ Đề tài NCKH, Sách lưu chiểu là 2 loại tài liệu chỉ có duy nhất tại phòng PVBĐ Chung.
  44. Trung tâm Thông tin Thư viện ĐHQGHN trân trọng đề nghị Bạn đọc tìm hiểu kỹ Nội quy sử dụng thư viện trước khi sử dụng các dịch vụ thư viện. Xin cảm ơn và chúc thành công!