Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Access

pptx 13 trang hapham 3100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Access", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_access.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Access

  1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access
  2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu?  Những hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện nay  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access
  3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS), là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu.  Hỗ trợ khả năng Lưu trữ Sửa chữa Xóa Và tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL).  Nhiều loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu từ nhỏ đến lớn.
  4. Những hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện nay  Đa số dùng ngôn ngữ truy vấn hướng cấu trúc (Structured Query Language – SQL)  Các hệ quản trị CSDL phổ biến Microsoft Access MySQL SQL Server Oracle
  5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access  Microsoft Access (MS Access hay Acess) là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng Microsoft  Thường được đóng gói cùng bộ Microsoft office  Phiên bản:
  6. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access (tiếp) So sánh với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác  Ưu điểm: Nhỏ gọn Cài đặt dễ dàng Phù hợp với các ứng dụng qui mô nhỏ  Nhược điểm: Hạn chế số người dùng (số người cùng truy cập vào cơ sở dũ liệu) Hạn chế về kích thước cơ sở dữ liệu ( < 2GB) Hạn chế về tổng số module trong một ứng dụng Kích thước dữ liệu càng lớn, độ ổn định càng giảm Không hỗ trợ truy cập từ xa qua mạng
  7. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access (tiếp) Một số khái niệm cơ bản  Bảng Bản ghi Trường  Quan hệ giữa các bảng  Truy vấn  Report
  8. Bảng  Lưu trữ thông tin dưới dạng các dòng và các cột  Mỗi dòng trong bảng biểu diễn một thực thể (Ví dụ mỗi dòng trong bảng sinh viên biểu diễn 1 sinh viên)  Mỗi cột trong bảng biểu diễn một thuộc tính của thực thể (Ví dụ cột Adress trong bảng sinh viên biểu diễn cho địa chỉ của sinh viên)
  9. Bảng (tiếp)  Bản ghi (Record): Mỗi dòng trong bảng gọi là một bản ghi  Trường (Field): Mỗi cột trong bảng gọi là một trường  Khóa chính (Primary key): Dùng để xác định duy nhất một bản ghi bất kỳ trong bảng, khóa chính có thể được tạo thành từ một hay nhiều trường Ví dụ: Trong bảng sinhvien thì trường Student ID là khóa chính vì không thể có hai sinh viên trùng ID với nhau
  10. Mối quan hệ giữa các bảng  MS Access là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ  → Giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu có mối quan hệ với nhau
  11. Truy vấn  Truy vấn là câu lệnh dùng để lấy thông tin từ một hoặc nhiều bảng  Ví dụ: Select * from sinhvien Select * from sinhvien where StudentID=“SV001”
  12. Report  Thể hiện dữ liệu trên định dạng có thể in ấn được  Sử dụng report có thể sắp xếp lại thông tin hiển thị theo ý của người dùng
  13. Thực hành!