Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu của GIS
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu của GIS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_he_quan_tri_co_so_du_lieu_cua_gis.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu của GIS
- HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA GIS
- 1. Giới thiệu § Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ thống quản lý, lưu trữ, bảo trì toàn bộ cơ sở dữ liệu. § Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cũng cung cấp các công cụ cho phép người dùng hỏi đáp, tra cứu và tác động vào cơ sở dữ liệu.
- § Cơ sở dữ liệu cho một hệ thống GIS bao gồm 2 cơ sở dữ liệu thành phần chính là § က9Cơ sở dữ liệu địa lý (không gian) § က9Cơ sở dữ liệu thuộc tính (phi không gian)
- Trong hệ thống GIS, hệ quản trị cơ sở dữ liệu GIS được xây dựng bao gồm 2 hệ quản trị cơ sở dữ liệu riêng cho từng phần hoặc xây dựng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu chung cho cả hai cơ sở dữ liệu con kể trên. Thông thường hệ quản trị cơ sở dữ liệu GIS được xây dựng bao gồm 3 hệ quản trị cơ sở dữ liệu con
- § က ကHệHệ quảnquản trịtrị cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu chocho cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu địađịa lý.lý. § က ကHệHệ quảnquản trịtrị cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu quanquan hệhệ ởở mứcmức tratra cứu,cứu, hỏihỏi đáp.đáp. HệHệ nàynày đượcđược tíchtích hợphợp cùngcùng vớivới hệhệ quảnquản trịtrị cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu địađịa lýlý chocho phépphép ngườingười tata dùngdùng truytruy nhậpnhập dữdữ liệuliệu địađịa lýlý vàvà dữdữ liệuliệu thuộcthuộc tínhtính đồngđồng thời.thời. § က ကHệHệ quảnquản trịtrị cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu thuộcthuộc tính.tính. ThôngThông thườngthường cáccác hệhệ thốngthống GISGIS đềuđều lấylấy mộtmột hệhệ quảnquản trịtrị cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu quanquan hệhệ hiệnhiện cócó đểđể quảnquản trịtrị vàvà thựcthực hiệnhiện cáccác bàibài toántoán trêntrên dữdữ liệuliệu thuộcthuộc tínhtính màmà khôngkhông liênliên quanquan đếnđến dữdữ liệuliệu khôngkhông giangian
- VềVề hệhệ quảnquản trịtrị cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu quảnquản lýlý cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu thuộcthuộc tính,tính, chúngchúng tata đãđã xemxem xétxét chichi tiếttiết trongtrong phầnphần “Hệ“Hệ thốngthống cơcơ sởsở dữdữ liệu“.liệu“. VìVì vậy,vậy, ởở đâyđây chúngchúng tata chỉchỉ điđi sâusâu vàovào hệhệ quảnquản trịtrị cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu chocho dữdữ liệuliệu khôngkhông gian:gian: § က9 က9HệHệ thốngthống nhậpnhập bảnbản đồđồ § က9 က9HệHệ thốngthống hiểnhiển thịthị bảnbản đồđồ § က9 က9HệHệ thốngthống tratra cứu,cứu, hỏihỏi đápđáp cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu § က9 က9HệHệ thốngthống phânphân tíchtích địađịa lýlý § က9 က9HệHệ thốngthống phânphân tíchtích thốngthống kêkê § က9 က9HệHệ thốngthống đầuđầu rara
- 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu GIS 2.1. Hệ thống nhập bản đồ § HệHệ thốngthống cungcung cấpcấp cáccác côngcông cụcụ đểđể sốsố hoáhoá cáccác đốiđối tượngtượng trêntrên bảnbản đồ.đồ. § SốSố hoáhoá bảnbản đồ:đồ: dùngdùng bànbàn vẽvẽ (digitizer)(digitizer) điđi lạilại cáccác đốiđối tượngtượng bảnbản đồđồ trêntrên giấy.giấy. ChứcChức năngnăng cócó thểthể cócó trongtrong bảnbản thânthân hệhệ thốngthống hoặchoặc dùngdùng 11 phầnphần mềmmềm kháckhác sốsố hoáhoá § VectorVector hoáhoá bảnbản đồ:đồ: BảnBản đồđồ đượcđược quétquét vàovào thànhthành dạngdạng filefile ảnhảnh (scanning)(scanning) sausau đóđó chuyểnchuyển sangsang dạngdạng vectorvector (vectorizing).(vectorizing). QuáQuá trìnhtrình vectorizingvectorizing cócó thểthể thựcthực hiệnhiện thủthủ côngcông quaqua sốsố hoáhoá trêntrên mànmàn hìnhhình (head(head upup digitizing)digitizing) hoặchoặc dùngdùng phầnphần mềmmềm chuyểnchuyển tựtự động/bánđộng/bán tựtự độngđộng từtừ ảnhảnh sangsang vector.vector.
- 2.2 Hệ thống hiển thị bản đồ § Hệ thống cung cấp các khả năng hiển thị bản đồ trên màn hình cho người sử dụng xem. § Hiện nay chức năng hiển thị bản đồ đều có khả năng cung cấp cách nhìn 3 chiều (3D). Bản đồ sẽ được thể hiện sinh động, trực quan hơn.
- 2.3.2.3. TraTra cứu,cứu, hỏihỏi đápđáp cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu § HệHệ thốngthống cungcung cấpcấp cáccác côngcông cụcụ chocho ngườingười sửsử dụngdụng tratra cứu,cứu, hỏihỏi đáp,đáp, lấylấy cáccác thôngthông tintin cầncần thiếtthiết trongtrong cơcơ sởsở dữdữ liệuliệu ra.ra. § HệHệ thốngthống nàynày ảnhảnh hưởnghưởng trựctrực tiếptiếp đếnđến tínhtính hiệuhiệu quảquả củacủa hệhệ thống.thống. BởiBởi vìvì phầnphần lớn,lớn, ngườingười dùngdùng chỉchỉ cócó yêuyêu cầucầu tratra cứucứu thôngthông tin.tin. § HệHệ thốngthống tratra cứucứu phảiphải mềmmềm dẻo,dẻo, dễdễ sửsử dụng,dụng, thờithời giangian truytruy cậpcập dữdữ liệuliệu nhanh.nhanh. § HệHệ thốngthống chocho phépphép tratra cứucứu trêntrên cảcả haihai dữdữ liệu:liệu: dữdữ liệuliệu khôngkhông giangian vàvà dữdữ liệuliệu thuộcthuộc tínhtính
- 2.4. Hệ thống xử lý, phân tích địa lý § Đây là hệ thống thể hiện rõ nhất sức mạnh của GIS. Hệ thống cung cấp các công cụ cho phép người dùng xử lý, phân tích dạng dữ liệu không gian. Từ đó, chúng ta có thể sản sinh ra các thông tin mới (thông tin dẫn suất)
- 2.5. Hệ thống phân tích thống kê § Hệ thống cung cấp các công cụ thống kê trên dữ liệu không gian cũng như dữ liệu thuộc tính. Tuy nhiên các phép phân tích thống kê trên dữ liệu không gian khác biệt so với một số phép phân tích thống kê thông thường trên dữ liệu phi không gian.