Bài giảng Hệ trợ giúp quyết định - Bài 2: Ra quyết định và môi trường ra quyết định
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hệ trợ giúp quyết định - Bài 2: Ra quyết định và môi trường ra quyết định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_he_tro_giup_quyet_dinh_bai_2_ra_quyet_dinh_va_moi.pdf
Nội dung text: Bài giảng Hệ trợ giúp quyết định - Bài 2: Ra quyết định và môi trường ra quyết định
- HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH Lớp HTTT + Pháp Nămhọc 2009 - 2010
- Bài 2 - Ra quyết định và môi trường ra quyết định TD Khang – ĐHBK Hà Nội NỘI DUNG : -Ra quyết định -Môitrường ra quyết định -Bàitoánraquyết định
- 2.1. Ra quyết định TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Thuộc vào quá trình xử lý thông tin củacon người z Các nghiên cứu: - Mô hình của Newell và Simon - Mô hình đánh giá và lựachọncủa Rasmussen - Mô hình củaKlein
- Tiếpcận đến quá trình ra quyết định củacon người TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Mỗimộttiếpcận đếncácvấn đề khác nhau phụ thuộcnhiều vào môi trường xung quanh, nềntảng kiếnthức, kinh nghiệmvàtrạng thái tâm lý z Có nhiềumôhìnhraquyết định, nổibậtnhấtlà: - Mô hình tổ chức - Mô hình chính trị - Mô hình tỷ lệ
- Các mứcraquyết định TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Mức1: ngườiquyết định nhìn nhậnhoàncảnh giống nhưđãxảyratrước đó, họ chọntheocáchcũ z Mức 2: Ra quyết định vớisố lượng phương án chọn không nhiều z Mức 3: không có sự liên hệ rõ ràng giữacácgiátrị quyết định với các phương án để lựachọn z Mức4: mộtvấn đề mới, lạ (vớingườiraquyết định), trong đócácphương án chọncũng chưa được biết, và đang cầnxâydựng nên
- Các bướcraquyết định (củacon người) TD Khang – ĐHBK Hà Nội
- 2.2. Quá trình ra quyết định TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Giai đoạntìmhiểu: Các mụctiêu, tậphợpdữ liệu, định hình bài toán, phân loạivấn đề, trình bày bài toán, z Giai đoạnphântích: Phátbiểumôhình, đặtcáctiêu chuẩnchọn, tìm các phương án chọn, dựđoán và đo kếtquả ra, z Giai đoạnlựachọn: Tính toán theo mô hình, phân tích độ phù hợp, chọnphương án tốt(nhất), lậpkế hoạch thựchiện, thiếtkế mộthệ thống điềukhiển,
- Hình vẽ TD Khang – ĐHBK Hà Nội
- Đánh giá các phương án chọn TD Khang – ĐHBK Hà Nội – Thủ tục đánh giá có thể chia ra các phần: Phân lớp các phương án, Phân tích các giá trị và các thuộc tính phân biệt, Sắpthứ tự và lựachọn – Quá trình đánhgiá: phânloại các phương án thỏa mãncáctiêuchuẩntốithiểu, loạibỏ những phương án không thể chấpnhận được. Mỗitiêuchuẩncóthể đượcgắnvớitrọng số – Quá trình đánh giá phụ thuộc vào các yếutố: Trạng thái và định lượng củacácyếutốảnh hưởng, đặc trưng của đốitượng, Cấutrúcvàđộ phứctạpcủa hoàn cảnh được phân tích.
- Độ phứctạpcủa quá trình ra quyết định TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Tùy thuộcvàomức độ lượng hóa củavấn đề và kiểu loạicủa các yếutốảnh hưởng đến quá trình ra quyết định z Lượng hoá độ phứctạp theo: độ phứctạpvề cấu trúc, đặc tính củachủ thể, hậuquả củaquyết định, môi trường ra quyết định
- 2.3. Môi trường ra quyết định TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Các yếutố tác động z Các yếutố tổ chức z Các yếutố ngoạicảnh z Các yếutố thông tin z Các mụctiêuquảnlý
- Các yếutố tác động TD Khang – ĐHBK Hà Nội Trựctiếp, dễ nhìn thấy, dễ hiểunhư là: -Hạnchế về tài nguyên (ràng buộc ngân sách, khả năng phát triểnsảnxuất, ) - Điềukiệnvậtlý(cácthamsốđo, các khoảng cách liên hệ, ) - Các tham số chứcnăng ảnh hưởng đếnhiệuquả (tỷ lệ sảnxuất, độ tin cậycủa nhà cung cấp, chấtlượng sảnphẩm, tay nghề nhân công, tỷ lệ sai hỏng, chỉ số kinh tế, )
- Các yếutố tổ chức TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Chính sách: các luậtmệnh lệnh, các quan hệ, sự vay trả, sựđịnh hướng thựchiện. z Cấutrúc: vị trí địa lý, cách quản lý, nghiên cứu-phát triển, cách điềuhành(tập trung, phân cấp, ma trận). z Hình ảnh (uy tín): uy tín xã hội (công cộng), uy tín kinh doanh (thỏa mãn khách hàng, đảmbảotài chính), uy tín trong nộibộ (không mâu thuẫn). z Con người: điềukiệnxãhội, ý thứcchấp hành, hành vi vănhóa, tháiđộ, nhân cách
- Các yếutố ngoạicảnh TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Pháp luật, các quy định cầntuânthủ (thờigiansản xuất, môi trường sảnxuất, luậtchấtthải, giớihạn giá cả, xuấtkhẩu, ) z Kinh tế: sựđầutư tài chính, giá cả, thuế. z Môi trường: thờitiết, yếutốđịa lý, thiên tai. z Thị trường: sự cạnh tranh, phát triểncôngnghệ mới. z Đòi hỏicủa khách hàng, nhu cầucủa khách hàng
- Yếutố thông tin TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Khả năng thông tin: độ bảomật, khả năng truyền thông, phương tiệnlưutrữ, nguồn, kênh thông tin (bên trong, bên ngoài). z Độ tin cậy: sự chính xác, cậpnhật, chuẩnmực. z Giải pháp: thông tin tỉ mỉ, tổng hợp, đadạng. z Giá cả: cho thu thập, chuẩnbị, kiểmtra, bảohành thông tin, cả về thời gian tính và đòi hỏiphầncứng
- Các mụctiêuquảnlý TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Sự vận hành: kinh tế, hiệuquả, chấtlượng, an toàn. z Vùng ảnh hưởng: điềukiện tác nghiệp, truyền đạt trong tổ chức. z Sự giảiquyết: định lượng (giá tốithiểu, giảmthời gian), định tính (khách hàng thỏamãn) z Mức độ rõ ràng: rõ: mụctiêunhỏ nhất, , mờ: chất lượng, , ẩn: thu lợikhôngnhìnthấy
- Phân loạimôitrường TD Khang – ĐHBK Hà Nội z Môi trường truy nhập được hay không truy nhập được z Môi trường tất định hay không tất định z Môi trường tĩnh hay động. z Môi trường rờirạchay liêntục. z Môi trường phân đoạn hay không phân đoạn z Môi trường chắcchắn hay không chắcchắn
- 2.4. Đặt bài toán ra quyết định TD Khang – ĐHBK Hà Nội Mô hình chung : O = f (cv1, cv2, , cvn, uv1, uv2, , uvm) O: hàm mụctiêu cv1, cv2, , cvn: các biếnquyết định uv1, uv2, , uvm: các biếnmôitrường
- Biểudiễnbằng Lưu đồ ảnh hưởng TD Khang – ĐHBK Hà Nội
- Mô hình tác tử TD Khang – ĐHBK Hà Nội