Bài giảng Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

ppt 55 trang hapham 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hien_trang_he_thong_quan_ly_chat_thai_ran_sinh_hoa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hiện trạng hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ooo HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9/2013
  2. NỘI DUNG 1. HỆ THỐNG KỸ THUẬT 2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ 3. NHỮNG TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP
  3. HỆ THỐNG KỸ THUẬT
  4. Sơ đồ hệ thống Nguồn phát sinh QLCTRSH Phân loại và lưu trữ tại nguồn Thu gom Trung chuyển -Vận Thu hồi, tái sử dụng, chuyển tái chế và xử lý Bãi chôn lấp vệ sinh
  5. NGUỒN PHÁT SINH 521 Khu Khu Công cộng Dân cư 70-80% KL 2.591 53.600 Khu vực Sản xuất công sở công nghiệp 2.139 354.661 346 KVTM Khu vực Khách sạn 218 Chợ Giáo dục Nhà hàng 128 TTTM, Siêu thị Đào tạo Nghiên cứu
  6. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN
  7. KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH Tổng khối lượng CTR phát sinh: 8.200 – 8.300 tấn/ngày bao gồm Khoảng 0,7 – 1,0 CTR xây dựng (xà kg CTR/ người- bần) chiếm khoảng ngày, một số khu 1.200 – 1.500 vực lên đến 1,2 - tấn/ngày và CTR 1,4 kg CTR/ sinh hoạt thu gom người-ngày trung bình từ 6.400 – 6.700 tấn/ngày
  8. KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH Biểu đồ khối lượng chất thải rắn phát sinh từ các nguồn thải
  9. KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT XỬ LÝ QUA CÁC NĂM Năm Khối lượng Khối lượng Tỉ lệ % gia tăng hàng năm (so CTRSH (tấn/năm) CTRSH phát với năm trước) sinh trung bình (tấn/ngày) 2005 1,746,485 4,785 2006 1,895,890 5,194 8.55 2007 1,968,494 5,393 3.83 2008 2,017,520 5,527 2.49 2009 2,136,748 5,854 5.91 2010 2,277,901 6,241 6.61 2011 2,344,445 6,423 2.92 2012 2,362,419 6,472 0.77
  10. KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH
  11. Thành phần và khối lượng CTRSH tại các nguồn thải chứa nhiều thành phần có khả năng tái chế: CTR thực phẩm : 61 – 96% Nilon : 0,5 – 13,0% Giấy : 0,7 – 14,2 % Nhựa : 0,5 – 10,0 % Thủy tinh : 1,7 – 4,0% Vải : 1,0 – 5,1% Lon đồ hộp : 0,98 – 2,30% Gỗ : 0,7 – 3,1% CTRSH tại các BCL chứa chủ yếu CTR thực phẩm: 80 – 90 %, các thành phần khả năng tái chế không nhiều.
  12. Thành phần % của chất thải rắn đô thị tại các bãi chôn lấp Phước Hiệp Đa Phước TT Thành phần (%) (%) 1 Thực phẩm 83,0 - 86,8 83,1 – 88,9 2 Vỏ sò, ốc, cua 0 – 0,2 1,1 – 1,2 3 Tre, rơm, rạ 0,3 - 1,3 1,3 – 1,8 4 Giấy 3,6 - 4,0 2,0 - 4,0 5 Carton 0,5 -1,5 0,5 – 0,8 6 Nion 2,2 – 3,0 1,4 - 2,2 7 Nhựa 0- 0,1 0,1 - 0,2 8 Vải 0,2 -1,8 0,9 - 1,8 9 Da 0 – 0,02 - 10 Gỗ 0,2 – 0,4 0,2 – 0,4 11 Cao su mềm 0,1 - 0,4 0,1 12 Cao su cứng - KĐK 13 Thủy tinh 0,4 – 0,5 0,4 14 Lon đồ hộp 0,0 0,2 15 Kim loại màu 0,1-0,2 0,1 - 0,2 16 Sành sứ 0,1 – 0,3 0,1 – 0,2 17 Xà bần 4,5 1,0 - 4,5 18 Tro 0-1,2 - 19 Mốp xốp (Styrofoam) 0- 0,3 0,2 -0,3 20 Bông băng, tã giấy 0,9 -1,1 0,5 - 0,9 21 Chất thải nguy hại (giẻ lau dính dầu, bóng đèn huỳnh quang) 0,1 – 0,2 0,1 – 0,2 22 Độ ẩm 53,7 52,6 – 53,7 23 VS (% theo khối lượng khô) 82,4 81,7 - 82,4 Nguồn: Báo cáo cơ sở dữ liệu quản lý chất thải rắn – 2010 (Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM) Ghi chú: KĐK: không đáng kể (<50g); “-“ thành phần không phát hiện trong mẫu
  13. THU GOM TẠI NGUỒN Lực lượng thu gom tại nguồn Các tổ thu gom chất thải rắn Phương tiện: dân lập (1) xe đẩy tay 660L; (2) xe ba gác, xe lam; Các cty DVCI thành phố và (3) xe tải nhỏ (500 kg) quận huyện Các hợp tác xã
  14. Thu gom tại nguồn -Tỉ lệ thu gom: + 60% CTR hộ dân do lực lượng thu gom dân lập và Hợp tác xã thu gom + 40% do Công ty Dịch vụ công ích nhà nước thực hiện. - Trang thiết bị thu gom: + khoảng hơn 200 xe tải nhỏ 550 kg; + gần 1.000 xe 3, 4 bánh tự chế và hơn 2.500 thùng 660 lít. - Nhân lực: 4.000 người thu gom chất thải rắn dân lập, 1.500 người thu gom trong các Công ty dịch vụ công ích và Hợp tác xã.
  15. THU GOM TẠI NGUỒN
  16. Công tác thu gom chất thải rắn tại nguồn
  17. TRUNG CHUYỂN – VẬN CHUYỂN Điểm hẹn Vận chuyển Trạm TC - Có khoảng 380 - 3 đơn vị thực - Số lượng: điểm hẹn chuyển hiện: Cty MTĐT 06 trạm trung rác từ xe đẩy tay (53%), ép rác kín và 46 sang xe cơ giới; công ty DVCI một bô rác - Công suất: - Vị trí các điểm số quận huyện từ hơn 10 – hẹn thường (30%), và HTX 20 tấn/ngày xuyên bị di dời Công Nông (17%). đến 1.000 – do chất lượng vệ - Phương tiện vận 1.500 sinh môi trường chuyển: > 570 xe tấn/ngày còn thấp. cơ giới các loại
  18. ÑIEÅM HEÏN 380 điểm hẹn chuyển rác từ xe đẩy tay sang xe cơ giới; 6/13/2021
  19. TRẠM TRUNG CHUYỂN 6/13/2021
  20. XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ❖ Từ năm 2008, công tác xử lý chất thải rắn đã được xã hội hóa hoàn toàn bằng vốn doanh nghiệp trong và ngoài nước. ❖ Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố tính cho đến thời điểm hiện nay chủ yếu vẫn là chôn lấp hợp vệ sinh (90%) và sản xuất compost (10% ).
  21. Bảng Tổng hợp hoạt động xử lý CTRĐT trên địa bàn Tp.HCM Công suất tiếp Diện tích STT Tên bãi chôn lấp Thời gian hoạt động nhận (Ha) (tấn/ngày) Các công trường xử lý rác đã sử dụng và ngưng tiếp nhận rác: 19/1/2001 – 1 Gò Cát 25 5.600 31/07/2007 2 Phước Hiệp 1 45 1/2003 – 05/2006 3.000 Bãi chôn lấp số 3 9,75 02/2007 – 02/2008 3.000 1A 4 Đông Thạnh (*) 43 1991-2002 2.000 - 2.200
  22. XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Hinh: Bãi chôn lấp Gò Cát và trạm phát điện sử dụng khí bãi chôn lấp Các dự án liên quan sau khi đóng bãi tại các bãi chôn lấp hiện nay vẫn đang triển khai bao gồm: (1) Dự án thu khí phát điện đã triển khai thành công tại bãi chôn lấp Gò Cát với công suất thu khí phát điện là 63.000m3/tháng (0,95MW) ; (2) dự án CDM về thu khí phát điện tại bãi chôn lấp Đông Thạnh và Phước Hiệp số 1.
  23. Bảng . Tổng hợp hoạt động xử lý CTRĐT trên địa bàn Tp.HCM Diện tích Thời gian hoạt Công suất tiếp nhận STT Tên bãi chôn lấp (Ha) động (tấn/ngày) Các công trường/nhà máy đang hoạt động xử lý rác: 1 Đa Phước (VWS chủ đầu tư) 128 11/2007 2.500 – 3.000 Bãi chôn lấp số 2 (Công ty 2 19,7 2/2008 1.500 – 2.500 MTĐT làm chủ đầu tư) Nhà máy xử lý chất thải rắn 600 – 1.200 sinh hoạt tái chế nhựa và 3 35 12/2009 (hiện nay tiếp nhận sản xuất phân compost của 900 tấn/ngày) Công ty VietStar –Mỹ 1.000 Nhà máy xử lý chất thải sinh (hiện nay đang vân hoạt thành phân compost 4 20 12/2012 hành thử nghiệm của Công ty CP Tâm Sinh tiếp nhận 100 Nghĩa tấn/ngày)
  24. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Bãi chôn lấp Đa Phước và Đoàn xe vào bãi chôn lấp Phước Hiệp
  25. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Các dự án dự kiến sẽ triển khai trong giai đoạn 2014-2015: Thời gian Công suất STT Tên dự án Nhà đầu tư hoạt động tiếp nhận dự kiến (tấn/ngày) Bãi chôn lấp số 3 theo công nghệ Công ty TNHH MTV 2.000- 2 chôn lấp hợp 2014 Môi trường đô thị 2.500 vệ sinh và chôn lấp an toàn Sản xuất Công ty Cổ phần 3 compost và 2015 500 Tasco phân hữu cơ
  26. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Ngoài ra, Ủy ban nhân dân thành phố cũng đang xem xét nghiên cứu triển khai dự án xây dựng Khu Liên hợp xử lý công nghệ xanh tại huyện Thủ Thừa – Long An với diện tích 1.760 ha đã được Chính phủ và Tỉnh Long An qui hoạch là Khu xử lý chất thải vùng từ năm 2002.
  27. Tái chế và tái sử dụng ❖ Khoảng 15-25% khối lượng chất thải rắn sinh hoạt có thể phân loại và tái chế với giá trị (thương mại) khác nhau 1. Cơ sở thu mua, phân loại, tái chế: trên 1.200 2. Nhân lực: gần 16,000 3. Vật liệu có thể tái chế: 12-18 loại 4. Công nghệ đơn giản, đầu tư thấp →Đa số qui mô nhỏ, vẫn tồn tại trong các khu vực dân cư;
  28. Các chương trình trọng điểm đang thực hiện 1. Triển khai thí điểm Chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn Chất thải rắn hữu cơ Chất thải rắn vô cơ
  29. Các chương trình trọng điểm đang thực hiện - Năm 2006: triển khai thí điểm PLCTR tại nguồn tại phường 8, quận 6. - Năm 2011: tổ chức thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn cho 03 chợ đầu mối Tam Bình (quận Thủ Đức), Hóc Môn, và Bình Điền (quận 8) và triển khai 21 siêu thị thuộc hệ thống co-op mart trên địa bàn thành phố. - Năm 2012: tiếp tục triển khai PLCTR tại nguồn tại các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011, đồng thời tiếp tục triển khai PLCTR tại nguồn tại các Doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao (quận 9), Khu chế xuất Tân Thuận (quận 7) và 17 siêu thị còn lại trên địa bàn thành phố.
  30. Các chương trình trọng điểm đang thực hiện - Năm 2013: Tổ chức kiểm tra, giám sát các đối tượng đã thực trong năm 2011 và 2012 và tiếp tục triển khai cho 13 khu công nghiệp – 02 khu chế xuất trên địa bàn thành phố (khoảng 1.000 doang nghiệp). - Kết quả: 80 % người dân tham gia thực hiện chương trình phân loại rác tại nguồn; 50% thực hiện phân loại đúng.
  31. 2. Chương trình thu phí vệ sinh và phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường Tăng cường thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường theo Quyết định 88/2008/QĐ- UBND: Tổng số tiền thu được từ phí Vệ sinh và phí Bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố trong 10 tháng của năm 2012 là 171,1 tỷ đồng (tăng 0,7% so với năm 2011), nộp ngân sách 41,7 tỷ đồng (tăng 25% so với năm 2011).
  32. Đánh giá - Thành phố đảm bảo tiếp nhận an toàn và xử lý toàn bộ lượng chất thải rắn phát sinh tại thành phố. - Tỉ lệ thu gom, xử lý CTR sinh hoạt như sau: +Khu vực nội thành: khoảng 95% thu trực tiếp từ các hộ dân và 5% còn lại thu gom dọc theo tuyến đường, các bô rác, thùng rác công cộng, vớt rác trên kênh. + Khu vực ngoại thành: thu gom, xử lý trực tiếp từ các hộ dân khoảng 70- 80%, do khu vực ngoại thành còn nhiều khu đất trống như ao, vườn do đó một bộ phận nhỏ người dân tự xử lý rác trong vườn của mình.
  33. Đánh giá - Từng bước đã kiện toàn hệ thống thu gom vận chuyển. - Chất lượng vệ sinh nâng cao. - Tạo điều kiện để tìm kiếm và áp dụng các công nghệ mới theo hướng tái chế, tái sử dụng. - Giảm dần khối lương chất thải xử lý bằng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh.
  34. HỆ THỐNG QUẢN LÝ
  35. Hệ thống QLHC CTR ĐÔ THỊ Cục Quản lý chất BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI thải và cải thiện TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG môi trường TRƯỜNG -Phòng QLCTR UBND TỈNH/THÀNH PHỐ -Chi cục BVMT SỞ TÀI NGUYÊN - MBS VÀ MÔI TRƯỜNG Phòng TN&MT UBND QUẬN/HUYỆN PHÒNG TN VÀ MT UBND XÃ/PHƯỜNG CÁN BỘ MÔI TRƯỜNG
  36. Hệ thống QLHC CTR ĐÔ THỊ Bộ TN & MT UBND TP SỞ BAN NGÀNH UBND SỞ TÀI CHÍNH SỞ TN&MT QUẬN HUYỆN CHI CỤC BVMT PHÒNG QLCTR CT TNHH MTV MTĐT PHÒNG TNMT CT TNHH MTV DVCI 22 QUẬN/HUYỆN HTX VẬN CHUYỂN CÔNG NÔNG CÁN BỘ MÔI TRƯỜNG
  37. NHỮNG TỒN TẠI VÀ GIẢI PHÁP
  38. Những tồn tại chung của hệ thống ❖Kinh phí thực hiện gia tăng Kinh phí từ ngân sách thành phố trả cho công tác quét, vận chuyển, trung chuyển, xử lý gia tăng hàng năm. Năm2007 : hơn 500 tỷ đồng; năm 2008: hơn 720 tỷ đồng; năm 2009: trên 1000 tỷ đồng; năm 2010: trên 1.200 tỷ đồng; năm 2011: trên 1.400 tỷ đồng; năm 2012 ước trên 1500 tỷ.
  39. TỒN TRỮ TẠI NGUỒN Tồn tại của hệ thống Lực lượng “ve chai” bươi móc chất thải 1 trên đườngClick gây to addô nhiễm, Title mất mỹ quan. Chưa có qui định khu vực lưu chứa chất 2 thải hợpClick lý cho to addcác Titlekhu đô thị và chung cư. Chất thải từ hoạt động buôn bán trên đường phố (di động và cố định) thải bỏ 3 thườngClickxuyên, to khôngadd Titleđúng qui định. Thùng rác công cộng bố trí trên đường 4 được sửClick dụng to không add Title đúng mục đích
  40. TỒN TRỮ TẠI NGUỒN Tồn tại của hệ thống
  41. TỒN TRỮ TẠI NGUỒN Giải pháp thực hiện Thống nhất thời gian giao rác & thu gom rác Hợp đồng thu gom rác QUI ĐỊNH CNT & NTG Vị trí thải bỏ rác ngoài giờ thu gom rác đã thống nhất Yêu cầu Hộ kinh doanh mặt tiền đường Trang bị dụng cụ lưu chứa, đảm bảo Tuyên truyền không rơi vãi rác ra Đối tượng buôn bán hàng rong vỉa hè, đường phố Vận động
  42. TỒN TRỮ TẠI NGUỒN Giải pháp cụ thể Chung cư cũ hoặc hiện hữu không có hệ thống Chung cư, khu dân cư sẽ xây dựng lưu chứa rác công cộng Qui định thời Sở QHKT: tham mưu UBNDTP ban gian giao và nhận ban hành qui định yêu cầu kỹ thuật rác giữa CNT và đối với hệ thống lưu giữ và thu gom người thu gom chất tại nguồn. Sở Xây dựng & phòng cấp phép CNT giao rác xây dựng quận/huyện: không cấp ngoài thời gian đã phép xây dựng các công trình dân thỏa thuận thì trả dụng không thỏa mãn yêu cầu kỹ thêm phí. thuật nêu trên.
  43. THU GOM TẠI NGUỒN Tồn tại của hệ thống ASXH Chưa có quy cho đơn trình thu gom vị thu thống nhất Chưa có cơ chế Chưa có QĐ về gom? chế tài xử phạt TTBị thu gom đơn vị thu gom tại nguồn Chi phí thu gom ngoại thành không Thời gian thu gom đủ bù đầu tư xe tải không đồng nhất Chung cư cũ không có hệ thống CNT chưa giao tận Vốn thu gom ống tay người thu gom Phân chia địa Xe tải tăng lượt vay? bàn không thu gom, tăng đều thời gian chuyến
  44. THU GOM TẠI NGUỒN GIẢI PHÁP CHUNG GIẢI PHÁP KĨ THUẬT Đơn vị TG ký HĐ với CNT, Sở TNMT: XD Quy trình KT 1 cam kết rõ ràng thời gian TG 1 & QĐ thiết bị TG tại nguồn Các ĐVTG có PÁ dự phòng Sở QHKT: Quy hoạch KT khu 2 khi phương tiện có sự cố KT 2 dân cư đảm bảo y/c KT về TG UBND phường xã hỗ trợ sắp Sở XD: Cấp phép các DA chỉ 3 xếp thời gian TG phù hợp 3 khi đáp ứng các y/c KT trên Hỗ trợ Tính phí KPhí cho theo đối HTX tượng CNT
  45. HOẠT ĐỘNG ĐIỂM HẸN Tồn tại của hệ thống Điểm hẹn hay bị di dời do CLVS, điểm hẹn mới bị CNT 1 đối Ko có vị trí dành riêng cho điểm hẹn → xảy ra phân tán, 2 lấn chiếm lòng lề đường Kết nối thời gian tiếp nhận giữa phương tiện vận chuyển 3 và phương tiện thu gom chưa tốt 4 Không có hàng rào cách ly → tiếng ồn và mùi → dân cư 5 Xe thu gom phát sinh mùi  rác bị bới tung tìm phế liệu
  46. HOẠT ĐỘNG ĐIỂM HẸN GIẢI PHÁP 1 Chuyển ĐH tập trung sang phân tán → kinh phí VC tăng 2 Tăng cường công tác vệ sinh điểm hẹn trước và sau hoạt động UBND PX giám sát CLVS ĐH và phản ánh ngay về STNMT 3 hoặc UBND QH Phòng TNMT cùng UBND PX và ĐV thu gom thống nhất thời 4 gian TG rác tại ĐH; UBND PX thực hiện giám sát và xử phạt Cty DVCI QH tăng cường thu gom dọc tuyến để giảm thời 5 gian hoạt động của ĐH STNMT: XD QĐKT về vận hành ĐH, BQL các khu LHXLCT 6 TP kiểm tra giám sát xử phạt
  47. TRẠM TRUNG CHUYỂN Vị trí TCC & các vấn đề môi trường (mùi hôi) TỒN TẠI TCC hở không có HTKT đảm Vị tri cho TCC mới = thiếu quỹ 1 bảo vấn đề môi trường 3 đất + phản ánh của người dân Các TCC hiện đang nằm trong Khu dân cư đô thị mới chưa quy 2 khu dân cư, ko đảm bảo cách ly 4 hoạch quỹ đất cho TCC
  48. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN GIẢI PHÁP KĨ THUẬT STNMT: XD và ban hành QĐKT vận hành 1 TCC; khảo sát Quy hoạch mạng lưới TCC SQHKT: Trình UBNDTP QĐ XD TCC với 2 khu dân cư đô thị mới UBND QH: Báo cáo về quỹ đất cho TCC/bô 3 rác ép kín → 2020: đồng bộ công nghệ TCC
  49. VẬN CHUYỂN Tồn tại của hệ thống Chưa có các quy định kỹ thuật về phương tiện sử dụng Thiết bị lưu chứa Hiệu suất sử dụng nước rỉ rác trên xe chưa phù hợp không đủ công suất 2015: 90% phương tiện phải thay thế
  50. VẬN CHUYỂN GIẢI PHÁP Sở TNMT: UBND quận huyện: - Xây dựng QĐ về trang Xem xét, ghi vốn cho các thiết bị kỹ thuật đối với các đơn vị DVCI quận huyện phương tiện vận chuyển. về đầu tư đổi mới phương - Xây dựng kế hoạch từng tiện thu gom vận chuyển bước xã hội hóa = đấu thầu.
  51. XỬ LÝ Tồn tại của hệ thống ❖ Hiện nay, việc xác định qui hoạch vị trí các khu liên hợp xử lý chất thải rắn Thành phố đến năm2030 vẫn chưa được quyết định. ❖ Hai khu liên hợp đang hoạt động vẫn chưa hoàn thiện hệ thống hạ tầng đặc biệt vành đai cây xanh cách ly với dân cư xung quanh. ❖ Xử lý-tái chế: công nghệ xử lý chưa đa dạng, hiện tại chỉ có công nghệ chôn lấp, các dự án làm phân compost, tái chế đang đưa vào nhưng còn chậm. Chưa có nhà máy xử lý chất thải nguy hại (nguồn phát sinh từ hộ dân).
  52. XỬ LÝ CTR ĐÔ THỊ Giải pháp Sở Tài nguyên và Môi trường: ➢Kiến nghị Thành phố xem xét, ý kiến về qui hoạch vị trí khu liên hợp xử lý chất thải rắn cho Thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050. ➢Đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu liên hợp bao gồm vành đai cây xanh cách ly.
  53. HỆ THỐNG QUẢN LÝ Tồn tại của hệ thống 1. Hệ thống VBQPPL còn nhiều chồng chéo, chưa nhất quán khó khăn, chồng lấn về chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý địa phương khi thực hiện. 2. Sự phối hợp giữa Sở TNMT với UBND quận huyện và các Sở ngành khác chưa tốt 3. Mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn sinh hoạt còn hạn chế 4. Hạn chế về thẩm quyền của TP trong việc ban hành các VBQPPL đặc biệt trong lĩnh vực xử phạt vi phạm hành chính về quản lý chất thải 5. Thiếu kinh phí tuyên truyền
  54. HỆ THỐNG QUẢN LÝ GIẢI PHÁP Xây dựng qui chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân quận huyện và các Sở ngành có liên quan để tăng cường công tác giám sát, xử phạt các hành vi xả chất thải không đúng nơi qui định nhằm nâng cao ý thức người dân về giữ gìn chất lượng vệ sinh khu vực công cộng.