Bài giảng Học thuyết giá trị

pdf 7 trang hapham 2070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Học thuyết giá trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoc_thuyet_gia_tri.pdf

Nội dung text: Bài giảng Học thuyết giá trị

  1. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng NGhiệp Việt Nam CHƯƠNG I I. Điều kiện ra đời, đặc trng và uư thế của sản HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ xuất hàng hoá I. Điều kiện ra đời, đặc trng và ưu thế của sản 1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá xuất hàng hoá . * Định nghĩa sản xuất hàng hoá II. Hàng hoá - Là kiểu tổ chức sản xuất: sản phẩm đợc sản xuất ra để III. Tiền Tệ trao đổi, mua bán IV. Qui luật giá trị - Phân công lao động làm cho việc trao đổi sản phẩm *Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá trở thành tất yếu:  Điều kiện 1: Phân công lao động xã hội. + Khi có phân công lao động xã hội mỗi ngời chỉ có thể + Phân công lao động? sản xuất một hoặc một vài thứ sản phẩm nhất định nh- + Phân công lao động xã hội? ng nhu cầu cuộc sống đòi hỏi rất nhiều loại sản phẩm khác nhau do đó họ phải trao đổi với nhau Sản - Là sự chuyên môn hoá sản xuất, phân chia lao xuất hàng hoá ra đời động vào các ngành, các lĩnh vực sản xuất + Nhờ có phân công lao động xã hội năng suất lao khác nhau động tăng lên, sản phẩm thặng d ngày càng nhiều trao đổi sản phẩm ngày càng phổ biến Sản xuất hàng hoá tồn tại và phát triển  Điều kiện 2: Sự tách biệt tơng đối về mặt kinh tế giữa những ngời sản xuất 2.Đặc trng & u thế của sản xuất hàng hoá + Điều kiện này do các quan hệ sở hữu khác nhau về t - Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất liệu sản xuất quy định những ngời sản xuất độc lập - Ngời sản xuất kinh doanh năng động hơn; Thúc đẩy với nhau (sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc việc ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào do họ chi phối). sản xuất: tăng năng suất lao động, nâng cao chất lợng  ĐK1 làm cho ngời sản xuất phụ thuộc lẫn nhau cả về sản phẩm thu nhiều lợi nhuận thúc đẩy sự phát sản xuất và tiêu dùng; ĐK2 làm cho ngời sản xuất độc triển của LLSX lập với nhau về kinh tế Vì vậy ngời này muốn tiêu - Nền kinh tế có tính chất “mở” thúc đẩy quan hệ dùng sản phẩm của ngời khác phải thông qua trao đổi kinh tế, văn hoá trong và ngoài nớc phát triển nâng mua bán hàng hoá. cao đời sống vật chất và tinh thần Sản xuất hàng hoá chỉ ra đời và tồn tại khi có đủ hai điều kiện trên. 1
  2. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng NGhiệp Việt Nam Mặt trái của kinh tế hàng hoá: phân hoá giàu II. Hàng hoá nghèo; Sản xuất hàng giả, hàng nhỏi, hàng kộm 1. Hàng hoá và hai thuộc tính của nó. chất lượng, phá hoại môi trờng, tiềm ẩn khả năng khủng hoảng a. Định nghĩa hàng hoá - Hàng hoá là sản phẩm của lao động, thoả mãn nhu cầu nào đó của con ngời thông qua trao đổi, mua bán. - Xã hội càng phát triển càng có nhiều hàng hoá khác nhau nhng có thể chia loại: HH hữu hình và HH dịch vụ b. Hai thuộc tính của hàng hoá - Giá trị sử dụng của hàng hoá đợc phát hiện dần *Giá trị sử dụng dần trong quá trình phát triển của khoa học kĩ thuật và của lực lợng sản xuất nói chung - Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của hàng hoá thoả mãn nhu cầu nào đó của con - Giá trị sử dụng của hàng hoá là giá trị sử dụng ngời xã hội vì nó là giá trị sử dụng cho ngời khác, - Cơ sở của giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên cho xã hội, thông qua trao đổi mua bán của v thể hàng hoá quyết định. Vì vậy, giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn - Giá trị sử dụng của hàng hoá là vật mang giá trị trao đổi - Giá trị: c. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hoá - Muốn hiểu đợc giá trị là gì cần phân tích giá trị trao đổi. - Giá trị trao đổi là một quan hệ tỉ lệ về lợng mà giá trị sử dụng *Mặt thống nhất: hai thuộc tính của hàng hoá cùng này trao đổi với giá trị sử dụng khác đồng thời tồn tại trong một hàng hoá. VD: 1m vải ‟ 10 kg thóc Vì sao giữa hai hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau lại có * Mặt mâu thuẫn: thể trao đổi đợc với nhau? Điều này có thể thực hiện đợc vì + Với t cách là giá trị sử dụng, các hàng hoá không giữa chúng có một cơ sở chung ‟ Hàng hoá là sản phẩm của đồng nhất về chất; với t cách là giá trị thì các hàng lao động ‟ Trong quá trình sản xuất hàng hoá ngời sản xuất hàng hoá đều phải hao phí lao động của mình. Sự hao phí này hoá lại đồng nhất về chất. đợc kết tinh trong hàng hoá và nó là cơ sở chung của quan hệ + Quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng tách rời trao đổi. Nó đồng thời là giá trị hàng hoá nhau cả về không gian và thời gian Vậy giá trị hàng hoá là hao phí lao động xã hội của ngời sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. 2
  3. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng NGhiệp Việt Nam 2. Tính chất hai mặt của sản xuất hàng hoá * Lao động cụ thể * Lao động trừu tợng - Là lao động có ích dới một hình thức cụ thể của - Lao động sản xuất hàng hoá nếu coi đó là sự những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. hao phí sức lao động nói chung của con ngời + Mỗi lao động cụ thể có những thao tác, đối tợng, ph- không kể các hình thức cụ thể của nó nh thế ơng pháp, mục đích và kết quả riêng nào +Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá. + Lao động trừu tợng tạo nên giá trị của hàng + Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn. Nó phản hoá ánh trình độ phát triển của lực lợng sản xuất xã hội + Lao động trừu tợng là một phạm trù lịch sử nó gắn liền với nền sản xuất hàng hoá 3.Lợng giá trị hàng hoá và các nhân tố ảnh hởng tới lợng giá trị hàng hoá. Giá trị Lao động * Khái niệm lợng giá trị hàng hoá: sử dụng cụ thể - Lợng giá trị hàng hoá là lợng lao động xã hội đã hao Lao động phí để sản xuất ra hàng hoá. Hàng sản xuất a. Thớc đo lợng giá trị hàng hoá hoá hàng hoá - Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hoá. Đó là thời gian cần thiết để sản xuất ra Lao động Giá trị hàng hoá trong điều kiện bình thờng của xã hội với trừu tợng trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình,và cờng độ lao động trung bình. Trờng hợp thứ nhất Trờng hợp thứ hai Nhóm sản Số lợng hàng hóa Thời gian hao phí lao Thời gian hao phí lao Nhóm sản Số lợng hàng hóa Thời gian hao phí lao Thời gian hao phí lao xuất đa ra thị trờng động cá biệt để sản động xã hội để sản xuất đa ra thị trờng động cá biệt để sản động xã hội để sản xuất ra 01 hàng hóa xuất ra 01 hàng hóa xuất ra 01 hàng hóa xuất ra 01 hàng hóa (Đơn vị: Phút) (Đơn vị: Phút) (Đơn vị: Phút) (Đơn vị: Phút) I 800 8 I 50 8 II 50 6 II 150 10 8 7 III 150 10 III 800 7 3
  4. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng NGhiệp Việt Nam b.Các nhân tố ảnh hởng đến lợng giá trị hàng Cờng độ lao động hoá. - Là một khái niệm nói lên mức độ hao phí sức lao động * Năng suất lao động trong một đơn vị thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn - Năng suất lao động là năng lực sản xuất của ngời lao động. trơng nặng nhọc hay căng thẳng của lao động - Nslđ đợc đo bằng số lợng sản phẩm đợc sản xuất ra trong một - Tăng cờng độ lao động thực chất là kéo dài thời gian đơn vị thời gian ;lợng thời gian để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm lao động vì vậy giá trị của một đơn vị hàng hoá không - Giá trị của một đơn vị hàng hoá tỉ lệ nghịch với năng suất lao thay đổi. động - Cờng độ lao động cũng phụ thuộc vào trình độ tổ chức - Muốn tăng năng suất lao động phải hoàn thiện một số yếu tố nh: quản lí, quy mô hiệu suất của t liệu sản xuất, đặc biệt Trình độ thành thạo của ngời lao động, mức độ phát triển và ứng dụng khoa học kĩ thuật, trình độ tổ chức quản lí, quy mô là phụ thuộc vào thể chất, tinh thần của ngời lao động sản xuất, điều kiện tự nhiên * Mức độ phức tạp của lao động - Theo mức độ phức tạp của lao động có thể chia ra làm hai loại lao động là lao động phức tạp và lao động giản đơn: III. Tiền tệ + Lao động giản đơn là lao động mà bất kì một ngời lao động bình thờng nào không cần phải trải qua đào tạo 1Lịch sử phát triển của hình thái giá trị và cũng có thể thực hiện đợc bản chất của tiền tệ + Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải đợc đào tạo, huấn luyện thành lao động chuyên môn lành nghề a.Lịch sử phát triển của hình thái giá trị nhất định mới có thể tiến hành đợc - Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. lao động phức tạp và lao động giản đơn cùng tỉ lệ thuận với lợng giá trị của một đơn vị hàng hoá * Hình thái giá trị mở rộng Sản xuất hàng hoá ra đời, trao đổi trở nên thờng xuyên * Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên VD - Xuất hiện cùng với sự tan rã của chế độ nguyên thủy =20kg thóc - Trao đổi mới xuất hiện và có tính ngẫu nhiên, đơn giản = 2cái áo 10m Vải = 0,01gr vàng v.v „ VD Nhiều hàng hoá có thể đóng vai trò vật ngang giá 10m vải = 20kg thóc - Trao đổi trực tiếp tỉ lệ về lợng trong trao đổi cha ổn định 4
  5. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng NGhiệp Việt Nam * Hình thái giá trị chung 2. Chức năng của tiền tệ VD a.Thớc đo giá trị 20kg thóc 10m hoặc 2cái áo - Với chức năng này, tiền tệ đợc dùng để 0,01gr vàng vải xác định lợng giá trị của hàng hoá v.v - Giá trị hàng hoá đợc biểu hiện qua tiền tệ - Sản xuất và trao đổi hàng hoá phát triển, trao đổi trực gọi là giá cả tiếp mất dần - Một hàng hoá làm trung gian trong trao đổi xuất hiện - Giá cả là hình thức thể hiện bằng tiền của -Vật ngang giá chung cha cố định ở một hàng hóa cụ giá trị thể - Giá trị là cơ sở của giá cả - Trung Quốc vào khoảng năm 300 trước * Hình thái tiền tệ Cụng Nguyờn: Dao, gạo và cỏi xẻng - Sản xuất hàng hoá phát triển quan hệ trao đổi - Babylon vào khoảng năm 2500 trước giữa các vùng đợc mở rộng Cụng Nguyờn: Gia Sỳc và những tấm →Phải thống nhất vật ngang giá phiến bằng đất sột Vật ngang giá đợc cố định ở vàng, bạc - Bắc Mỹ vào khoảng năm 1500: Xõu chuỗi VD vỏ sũ và bộ lụng hải ly 20kg thóc = 10m vải = 0,03 gram - Mỹ vào khoảng năm 1650: Thuốc lỏ 2 cái áo = vàng .v.v b. Bản chất của tiền tệ b.Phơng tiện lu thông - Tiền tệ làm môi giới trong trao đổi hàng Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt giữ vai trò là vật hoá ngang giá chung cho tất cả hàng hoá, là thể - Trao đổi hàng hoá thông qua tiền tệ làm hiện chung của giá trị và thể hiện lao động xã trung gian gọi là lu thông hàng hoá hội, là biểu hiện quan hệ giữa những ngời sản xuất . - Chức năng này của tiền tệ làm cho hành vi mua hàng(T -H) và hành vi bán hàng (H - T) tách rời nhau cả về không gian và thời gian nguy cơ khủng hoảng kinh tế 5
  6. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng NGhiệp Việt Nam d.Phơng tiện thanh toán c.Phơng tiện tích luỹ, cất trữ - Thực hiện chức năng này tiền đợc dùng để chi - Tiền đợc rút khỏi lu thông và cất trữ lại để đa vào lu thông khi cần thiết trả sau khi công việc giao dịch, mua bán đã hoàn thành - Chỉ có tiền có đủ giá trị mới có thể thực hiện chức năng này - VD: trả nợ, nộp thuế IV. Qui luật giá trị e.Tiền tệ thế giới 1.Nội dung qui luật giá trị - Thực hiện chức năng này tiền đợc sử dụng trong - Việc sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở các quan hệ kinh tế quốc tế nh: Quan hệ thơng mại giá trị của hàng hoá ( hao phí lao động xã hội cần quốc tế, quan hệ tín dụng quốc tế.v.v thiết). - Để thực hiện chức năng này phải là tiền vàng, hoặc tiền tín dụng đợc công nhận là phơng tiện thanh + Trong sản xuất: Thời gian hao phí LĐ cá biệt phải ít toán quốc tế hơn hoặc bằng thời gian hao phí LH XH cần thiết - Việc trao đổi tiền của nớc này ra tiền của nớc khác + Trong trao đổi: giá trị của hàng hoá là căn cứ để xác đợc tính theo tỉ giá hối đoái định giá bán hàng hoá trên thị trờng ( giá cả của hàng hoá). 2 Tác động của quy luật giá trị „ Điều tiết lu thông * Điều tiết sản xuất và lu thông hàng hoá Hàng hóa „ Điều tiết sản xuất „ Nếu cung giá trị → P Thị trờng có Thị trờng có cao→Thu hút lao động xã hội → Sản xuất đợc giá cả cao mở rộng giá cả thấp „ Nếu cung > cầu Giá cả < giá trị → P giảm → Dãn thải lao động xã hội → Quy mô sản xuất thu hẹp lại 6
  7. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nụng Học ) - Học Viện Nụng NGhiệp Việt Nam „ Lựa chọn tự nhiên và phân hoá những ngời sản xuất * Kích thích sản xuất phát triển Ngời sản xuất có hao phí lao động Có P đến Ngời giàu Cải tiến kĩ thuật cá biệt Người chi phớ Hao phớ lao nghốo sản xuất, động xó hội thua lỗ, cần thiết phỏ sản 7