Bài giảng Hội chứng trung thất - Trần Hoàng Thành
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hội chứng trung thất - Trần Hoàng Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoi_chung_trung_that_tran_hoang_thanh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hội chứng trung thất - Trần Hoàng Thành
- HỘI CHỨNG TRUNG THẤT TS. Trần Hoàng Thành
- Định nghĩa hội chứng trung thất: Hội chứng trung thất là những biểu hiện bệnh lý do một khối choán chỗ đÌ ép vào một hay nhiều cơ quan (bộ phận) trong trung thất gây ra.
- CÁC THÀNH PHẦN CỦA TRUNG THẤT 1. Trung thất trước: - Tuyến ức - Phần dưới của tuyến giáp & tuyến cận giáp trạng - Mạch bạch huyết & hạch bạch huyết
- 2. Trung thất giữa: - Tim - Động mạch chủ & các mạch máu lớn - Tĩnh mạch vô danh & tĩnh mạch đơn - Khí quản & phế quản gốc - Rốn phổi, hạch bạch huyết - Thần kinh hoành, thần kinh phế vị - Tổ chức liên kết
- 3. Trung thất sau: - Thực quản - ống ngực - Đoạn xuống của quai động mạch chủ - Dây thần kinh phế vị phẩn thấp - Hạch bạch huyết - Chuổi hạch giao cảm
- CÁC HỘI CHỨNG & TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG I. Chèn ép thần kinh: 1. Chèn ép thần kinh cánh tay: - Đau vai, đau cánh tay - hội chứng Pancoast – Tobias - Dễ nhầm với thoái hoá cột sống cổ, đặc biệt các bệnh của mạch vành
- 2. Chèn ép thần kinh giao cảm cổ: Hội chứng Claude – Bernard – Horner: - Khe mắt hẹp - Đồng tử co nhỏ - nhãn cầu như thụt về sau - Mặt đỏ 3. Chèn ép thần kinh giao cảm thắt lưng: vã mồ hôi bên bệnh
- Hội chứng Claude – Bernard – Horner
- 4. Chèn ép thần kinh hoành: - Nấc không hết với các phương pháp điều trị thông thường - Có thể có khó thở nếu liệt cơ hoành 5. Chèn ép thần kinh quặt ngược: - Nói khàn hoặc nói giọng đôi (cần phân biệt với các nguyên nhân & bệnh lý tại chỗ)
- II. Chèn ép thực quản: - Đau vùng sau ngực, cảm giác nuốt khó - Nghẹn đặc, sặc lỏng III. Chèn ép khí phế quản: - Ho: thường khan, ho từng cơn, ho như rống. có thể có ho ra máu - Đau ngực - Khó thở: thường khó thở vào, có thể có kèm theo tiếng thở rít rút lõm hố trên ức & dưới ức
- IV. Chèn ép tĩnh mạch: 1. Chèn ép t/m chủ trên: • Tím mặt, nhức đầu, • Tĩnh mạch cổ nổi & tĩnh mạch dưới lưỡi giãn • Phù áo khoác (phù một nửa người trên) • Tuần hoàn bàng hệ: - Tuần hoàn bàng hệ ở 1/3 ngực - tắc ở trên chỗ đổ vào của t/m đơn - Tuần hoàn bàng hệ trên nền của thành ngực – Tắc ở chỗ đổ vào của t/m đơn - Tuần hoàn bàng hệ ở cả ngực & phần trên của bụng – Tắc ở ngay chỗ đổ vào của t/m đơn & t/m chủ
- Trèn ép tĩnh mạch chủ trên
- 2. Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới: • Tuần hoàn bàng hệ xuất hiện nhiều ở ngực & bụng. • Có thể có gan to & phù 2 chi dưới 3. Chèn ép đọng mạch dưới đòn: thay đổi mạch & huyết áp 2 bên 4. Chèn ép vào động mạch phổi: bệnh nhân khó thở khi gắng sức
- TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG • XQ tim phổi thẳng, nghiêng • Siêu âm phổi • Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có bơm thuốc cản quang
- CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định: dựa vào các dấu hiệu lâm sàng & cận lâm sàng • Tìm tế bào trong đờm • Sinh thiết hạch hạch nếu có • Soi phế quản • Soi phế quản (STPQ,STXVPQ) • Sinh thiết xuyên thành ngực