Bài giảng Hormon và thuốc trị bướu cổ

pptx 44 trang hapham 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hormon và thuốc trị bướu cổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hormon_va_thuoc_tri_buou_co.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hormon và thuốc trị bướu cổ

  1. Câu 1. Thuốc tím không có chỉ định nào sau đây: A. Rửa vết thương, súc miệng B. Thụt rửa âm đạo, niệu đạo C. Diệt khuẩn trong nước D. Tẩy uế nhà cửa, buồng vệ sinh
  2. Câu 2. Thuốc nào sau đây là thuốc tẩy uế: A. Ethanol B. Cồn Iod 5% C. Nước oxy già D. Crecyl
  3. Câu 3. Thuốc tẩy uế thường được dùng ở: A. Phạm vi hẹp B. Phạm vi trung bình C. Phạm vi rộng D. Tất cả đều sai
  4. Câu 4. Nước oxy già có chỉ định nào sau đây: A. Tẩy uế nhà cửa, buồng vệ sinh B. Rửa vết thương, sát khuẩn ngoài da C. Sát khuẩn dụng cụ, rửa vết thương D. Tẩy uế đồ dùng của bệnh nhân truyền nhiễm
  5. Câu 5. Các thuốc thường dùng để tẩy uế là: A. Cloramin B, cresyl B. Ethanol, thuốc tím C. Nước oxy già, cloramin B D. Cresyl, cồn Iod 5%
  6. Về kiến thức 1. Trình bày được khái niệm, đặc điểm và phân loại hormon. 2. Nêu được một số đặc điểm và các loại thuốc trị bướu cổ. 3. Trình bày được đúng cách sử dụng một số hormon và các dẫn chất: Testosteron, progesteron, prednisolon, dung dịch Lugol, levothyroxin, methylthiouracil. Về kỹ năng Vận dụng các kiến thức về hormon vào thực tiễn và sử dụng một số hormon đúng cách, đúng liều lượng. Về thái độ Có thái độ cẩn trọng và nghiêm túc trong việc sử dụng hormon.
  7. 1. ĐẠI CƯƠNG 1.1. Khái niệm 1.2. Đặc điểm của hormon 1.3. Phân loại 1.4. Thuốc điều trị bệnh bướu cổ 2. MỘT SỐ THUỐC THƯỜNG DÙNG Testosteron, progesteron, prednisolon, dung dịch Lugol, levothyroxin, methyl thiouracil.
  8.  Hormon (nội tiết tố) là những chất do các tuyến nội tiết (tuyến yên, giáp, tuỵ, thượng thận ) trong cơ thể tiết ra, được đưa thẳng vào máu hoặc bạch huyết, có tác dụng kích thích hoặc điều hoà những hoạt động sinh lý của nhiều cơ quan, bộ phận trong cơ thể.
  9.  Bình thường lượng hormon tiết ra đều đặn để duy trì các hoạt động trong cơ thể, nhưng khi hormon tiết tăng hay giảm sẽ gây nên tình trạng bệnh lý, làm rối loạn nhiều hoạt động trong cơ thể.
  10. ◦ Để điều trị những trường hợp suy tuyến, người ta thường dùng những thuốc (hormon) được chiết xuất từ các tuyến động vật tương ứng hoặc điều chế bằng phương pháp tổng hợp hoá học để điều trị.
  11. - Hormon là những dẫn chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao. - Hormon có tác dụng tương hỗ (hay ảnh hưởng lẫn nhau).
  12. - Hormon sau khi phát huy tác dụng thường bị phân huỷ rất nhanh. - Trừ adrenalin xếp vào thuốc độc có thể gây nguy hiểm tính mạng đến tính mạng, còn các hormon và các dẫn chất khác đều là những thuốc có thể gây ảnh hưởng tới sức khỏe bệnh nhân.
  13. Đọc tài liệu phần 1.3 trong giáo trình. Thời gian: 3 phút
  14. - Lớp chia thành 2 đội: Đội 1: Tiến là đội trưởng; Đội 2: Hà là đội trưởng. - Mỗi đội sẽ chọn ngẫu nhiên các ô số trên màn chiếu để chọn tên thuốc. Sau đó, đội đó có khoảng 10 giây để suy nghĩ thuốc này thuộc nhóm nào và lên bảng điền tên thuốc vào cột của nó. Nếu không điền được thì đội bạn sẽ giành quyền lên viết. - Với mỗi thuốc điền đúng bạn sẽ giành 1 điểm. Nếu chọn được ô may mắn thì các bạn sẽ giành ngay 1 điểm. Các đội có thể chọn phải ô mất lượt hoặc ô nhân đôi.
  15. Estrogen1 Mất7lượt Triamcinolon13 Estradiol2 Hydrocortison8 Betamethason14 Insulin3 Dexamethason9 May15 mắn Glucagon4 Testosteron10 Progesteron16 Thyroxin5 Adrenalin11 Thireostimulin17 Cortison6 Prednisolon12 Nhân18đôi
  16.  Dựa vào cấu trúc hoá học, hormon được chia làm 3 nhóm sau: - Hormon có cấu trúc steroid: Cortison, Hydrocortison, Prednisolon, Triamcinolon, Betamethason, Dexamethason, Testosteron, Estrogen, Estradiol, Progesteron. - Hormon có cấu trúc đa peptid:Thireostimulin, Insulin, Glucagon. - Hormon có cấu trúc acid amin: Thyroxin, adrenalin.
  17. Cortison
  18. +Tuyến giáp là một tuyến nội tiết nằm ở phần trước cổ, phía trên khí quản, tiết ra hormon chính là thyroxin.
  19. Vùng dưới đồi Tuyến yên Thyreostimulin Iod Tuyến giáp Thyroxin Cơ quan
  20. + Ngược lại khi tuyến giáp tiết ra nhiều thyroxin, tức là tuyến giáp phải tăng cường hoạt động cũng sẽ gây ra bệnh bướu cổ (gọi là bệnh Basedow), với các triệu chứng: tuyến giáp phình to, mắt lồi, tay run, mạch nhanh
  21. + Để chẩn đoán phân biệt hai loại bướu cổ, phải tiến hành đo chuyển hoá cơ bản của người bệnh. Người bệnh Basedow có giá trị chuyển hoá cơ bản tăng hơn người bướu cổ đơn thuần, do đó thuốc điều trị hai loại bướu cổ trên cũng khác nhau.
  22. - Các thuốc điều trị: + Bướu cổ đơn thuần: Thyroxin, iod và các sản phẩm chứa iod. + Bệnh Basedow: Các thuốc kháng giáp tổng hợp: MTU (Methyl thiouracil), Carbimazol, Benzyl thiouracil (Basdene).
  23. 2.1. Testosteron 2.2. Progesteron 2.3. Prednisolon 2.4. Dung dịch Lugol 2.5. Levothyroxin 2.6. Methylthiouracil
  24. 2.1.1. Dạng thuốc, hàm lượng - Viên nang 5-10-25-50mg. - Dung dịch dầu tiêm đóng ống 1ml có 10- 20-50mg.
  25. Dạng dung dịch dầu tiêm Viên nang
  26. 2.1.2. Tác dụng Testosteron là hormon sinh dục nam, do tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất ra có tác dụng: - Phát triển cơ quan sinh dục nam giới. - Bảo tồn đặc tính sinh dục nam giới.
  27. 2.1.3. Chỉ định - Giảm năng tuyến sinh dục nam giới: + Do tuyến yên. + Do tinh hoàn (ẩn tinh hoàn). + Do cắt bộ phận tinh hoàn. - Dậy thì muộn ở con trai. - Kém dinh dưỡng nặng ở người cao tuổi.
  28. 2.1.4. Chống chỉ định - Phụ nữ đang mang thai, đang cho con bú. - Nam giới ung thư tuyến tiền liệt. - Trẻ em dưới 15 tuổi. - Một số thể loạn tâm thần (nhất là thể hung hãn).
  29. 2.1.5. Liều dùng - Tiêm bắp sâu, trung bình 50-75mg/24giờ, thời gian dùng trong 3 tháng. 2.1.6. Bảo quản Tránh ánh sáng.
  30. Khái niệm Hormon Đặc điểm Hormon và Đặc điểm và thuốc trị bướu thuốc trị bướu Phân loại cổ cổ Testosteron
  31. 1. Bướu cổ địa phương thường dùng các thuốc điều trị là: A Lugol, Thyroxin, Kali iodid B Lugol, Povidon iod, Kali iodid C Metylthiouracil, Thyroxin, Kali iodid D Lugol, Thyroxin, Prednisolon
  32. 2. Hormon là những chất do tuyến ( 1) tiết ra, được đưa thẳng vào ( 2). A 1-ngoại tiết; 2-máu hoặc bạch huyết B 1-nội tiết ; 2-nơi tiếp nhận hoặc bạch huyết C 1-nội tiết; 2-máu hoặc bạch huyết. D 1-ngoại tiết; 2- nơi tiếp nhận hoặc bạch huyết
  33. 3. Testosteron có tác dụng sau: A. Phát triển cơ quan sinh dục nữ giới B. Bảo tồn đặc tính sinh dục nam giới C. Kích thích bài tiết insulin D. Bảo tồn đặc tính sinh dục nữ giới
  34. 4. Chỉ định nào sau đây không phải là chỉ định của testosteron: A. Cắt tuyến vú B. Giảm năng tuyến sinh dục nam C. Dậy thì muộn ở con trai D. Kém dinh dưỡng nặng ở người cao tuổi
  35. Bài học của chúng ta đến đây là hết! Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em!