Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí

pdf 62 trang hapham 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_1_tong_quan_ve_ke_toan_chi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí

  1. Chương 1 Tổng quan kế toán chi phí TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
  2. Mục tiêu học tập • Giải thích được khái niệm kế toán chi phí và thông tin của kế toán chi phí cung cấp. • Trình bày vai trò của kế toán chi phí trong quá trình quản trị doanh nghiệp. • Giải thích ý nghĩa của thông tin kế toán chi phí. • Phân loại được chi phí và giá thành theo các tiêu thức khác nhau.
  3. Nội dung • Khái niệm về kế toán chi phí và thông tin cung cấp của các lĩnh vực kế toán. • Vai trò của kế toán chi phí trong quản trị doanh nghiệp. • Kế toán chi phí và chuỗi giá trị. • Phân loại chi phí và phân loại giá thành
  4. Khái niệm kế toán chi phí • Kế toán chi phí là một trong những bộ phận của hệ thống kế toán, liên quan đến việc ghi nhận, phân loại và tổng hợp chi phí của các đối tượng khác nhau để có thể cung cấp thông tin ra các quyết định bên trong và bên ngoài.
  5. Thông tin các lĩnh vực kế toán Kế toán tài chính Kế toán quản trị Kế toán chi phí • Tập trung vào cung • Tập trung vào cung • Cung cấp thông tin cấp thông tin cho đối cấp thông tin cho đối cho cả kế toán quản trị tượng bên ngoài. tượng bên trong. và kế toán tài chính. • Đo lường và báo • Đo lường và báo • Đo lường và báo cáo dữ liệu chủ yếu là cáo thông tin tài chính cáo dữ liệu tài chính và tài chính thông qua và phi tài chính thông phi tài chính cho KTTC BCTC. qua BCKTQT để nhà và KTQT. quản trị ra quyết định.
  6. Thông tin các lĩnh vực kế toán KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN CHI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH PHI QUẢN TRỊ
  7. Thông tin kế toán chi phí trên BCTC
  8. Thông tin kế toán chi phí trên BCTC
  9. Thông tin kế toán chi phí trên BCTC
  10. Thông tin kế toán chi phí trên báo cáo kế toán quản trị Nước Hàng tươi Thực phẩm Tổng Khoản mục uống sống đóng hộp Doanh thu 26,450 70,020 40,330 136,800 Giá vốn hàng bán 20,000 50,000 30,000 100,000 Chi phí chai hoàn trả 400 - - - Chi phí đặt hàng 1,200 2,800 1,200 5,200 Chi phí giao nhận 800 5,840 1,760 8,400 Chi phí quản lý kho 360 3,600 1,800 5,760 Chi phí dịch vụ khách hàng 840 7,360 2,040 10,240 Tổng chi phí 23,600 69,600 36,800 130,000 Lãi hoạt động 2,850 420 3,530 6,800 Tỷ lệ lãi 10.77% 0.60% 8.75% 4.97%
  11. Kế toán chi phí và quản trị doanh nghiệp Chức năng quản trị Hệ thống KTCP và KTQT Kế hoạch Ngân sách hồi Hệ thống ản Kiểm soát KTCP và KTQT Ph Đánh giá Báo cáo việc thực hiện việc thực hiện
  12. Kế hoạch và kiểm soát Kế hoạch là gì ? Làm sao để đạt Cài đặt mục tiêu Dự đoán kết quả được mục tiêu
  13. Kế hoạch và kiểm soát Ngân sách là gì ? Chuyển hoá kế Sự phối hợp và hoạch hành động thực hiện theo thành số liệu định kế hoạch lượng
  14. Ví dụ 1 DN sản xuất sản phẩm A, trong kỳ thông tin về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm A như sau: - Định mức chuẩn nguyên vật liệu X là 2kg/sp, đơn giá mua định mức là 10.000 đ/kg. - Định mức chuẩn nguyên vật liệu Y là 4kg/sp, đơn giá mua định mức là 6.000 đ/kg. Nếu DN dự kiến sản lượng sản xuất trong kỳ tới là 2.000 sp A thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dự toán là bao nhiêu?
  15. Kế hoạch và kiểm soát Kiểm soát là gì ? Thủ tục đo lường Phát hiện nguyên kết quả thực tế để nhân các chênh so sánh với những lệch tiêu chuẩn
  16. Ví dụ 2 Với thông tin ở ví dụ 1, kết quả sản xuất thực tế trong kỳ như nhau: - Lượng nguyên vật liệu X là 4.500 kg, đơn giá mua là 10.000 đ/kg. - Lượng nguyên vật liệu Y là 7.800 kg, đơn giá mua là 6.000 đ/kg. - Sản lượng sản xuất là 2.000 sp. Yêu cầu: hãy xác định chi phí NVLTT thực tế phát sinh và nhận xét.
  17. Kế hoạch và kiểm soát Báo cáo việc Phản hồi là gì ? thực hiện là gì ? Nhà quản lý kiểm tra việc thực Những báo cáo trình hiện ở quá khứ và hệ thống bày kết quả thực tế hoá toàn bộ các cách khác so với ngân sách nhau để làm quyết định cho tương lai tốt hơn
  18. Ví dụ 3 Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau đây thuộc chức năng quản trị nào? - DN muốn sản lượng sản xuất trong kỳ tới tăng lên 20% so với kỳ trước. - Sản lượng sản xuất mục tiêu là 10.000 SP, nhà quản lý muốn biết chi phí sản xuất dự tính trong kỳ tới là bao nhiêu. - Kế toán thiết kế các chứng từ, sổ để theo dõi chi phí thực tế và so chúng với chi phí kế hoạch. - Kế toán xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí kế hoạch là 3.000. - Sau khi tìm hiểu nguyên nhân lãng phí vật tư, DN tổ chức khoá huấn luyện tay nghề cho công nhân.
  19. Kế toán chi phí và chuỗi giá trị R & D Design Production Nghiên cứu và phát triển Thiết kế Sản xuất Kế toán chi phí và kế toán quản trị Marketing Distribution Service Tiếp thị Phân phối Dịch vụ
  20. Chuỗi giá trị Nghiên cứu và phát triển Là quá trình được tiến hành để tạo ra và thử nghiệm thông qua những ý tưởng liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ mới.
  21. Chuỗi giá trị Thiết kế Đó là một kế hoạch chi tiết về thiết kế sản phẩm và thiết kế sản xuất.
  22. Chuỗi giá trị Sản xuất Đó là việc liên kết các nguồn lực để sản xuất ra một sản phẩm, dịch vụ.
  23. Chuỗi giá trị Tiếp thị Đây là cách mà các công ty quảng bá và bán sản phẩm hoặc dịch vụ của họ cho khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng.
  24. Chuỗi giá trị Phân phối Quá trình giao sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng
  25. Chuỗi giá trị Dịch vụ Đó là các hoạt động phục vụ sau bán hàng dành cho các khách hàng
  26. Ví dụ 4 Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau sẽ ảnh hưởng đến chuỗi giá trị (bộ phận chức năng) nào? - DN yêu cầu tinh giản kiểu dáng của sản phẩm để cho chi phí sản phẩm thấp hơn. - DN sản xuất sản phẩm mới thì cần nhiều chuyên gia nghiên cứu và chi phí khá cao, liệu thị trường có chấp nhận. - Bộ phận sản xuất phải tiết kiệm vật tư hơn nữa để chi phí thực tế thấp hơn chi phí kế hoạch. - Chi phí quảng cáo cho sản phẩm mới khá cao, có nên tính cho các sản phẩm truyền thống. - DN phân tích chi phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm để phân bổ chi phí cho các dòng sản phẩm.
  27. Ý nghĩa thông tin chi phí • Đánh giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trên BCTC. • Gúp doanh nghiệp ra các quyết định liên quan đến giá bán. • Kiểm soát chi phí và cắt giảm chi phí. • Kiểm soát các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh. • Đánh giá việc thực hiện của các bộ phận, trung tâm, cá nhân trong doanh nghiệp. • Đánh giá khả năng sinh lời của sản phẩm, dòng sản phẩm trong ngắn hạn và dài hạn. • Các quyết định quản trị khác.
  28. Chi phí Chi phí là khoản tiêu hao của các nguồn lực sử dụng cho một mục đích và được biểu hiện bằng tiền Các nguồn lực tiêu Các nguồn lực Các nguồn lực hao để R&D? tiêu hao để giao tiêu hao để xử lý hàng cho khách? chất thải?
  29. Chi phí • Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị. Trung tâm CSKH Hoạt động giao hàng Các sản phẩm
  30. Phân loại chi phí • Phân loại theo yếu tố chi phí. • Phân loại theo đối tượng tính giá thành: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. • Phân loại theo cách ứng xử của chi phí: biến phí và định phí. • Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả kinh doanh: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
  31. Phân loại theo yếu tố chi phí • Phân loại theo cách này cho biết được tổng sinh phí phát sinh ban đầu theo yếu tố để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí phát sinh mà không chú ý đến địa điểm phát sinh chi phí. • Chủ yếu cho mục đích báo cáo bên ngoài, và ít phục vụ cho quyết định quản trị nội bộ. Ví dụ:  Chi phí nguyên vật liệu  Chi phí nhân công  Chi phí khấu hao  Chi phí dịch vụ mua ngoài  Chi phí khác
  32. Phân loại theo đối tượng tính giá thành • Đối tượng tính giá thành, đối tượng chịu chi phí (cost object): là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị. • Dùng để nhận diện và tập hợp những chi phí liên quan đến đối tượng tính giá thành gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Trung tâm CSKH Hoạt động giao hàng Các sản phẩm
  33. Phân loại theo đối tượng tính giá thành Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp  Là chi phí dễ dàng tính  Là chi phí không thể dễ trực tiếp cho đối tượng dàng tính trực tiếp cho tính giá thành. cho đối tượng tính giá thành. Phòng studio Chi phí gì? Chi phí gì? Bài giảng ONLINE của ĐH Mở Giảng viên Chi phí gì? NV studio
  34. Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp Đậu nành Sữa Chi phí gì? Chi phí gì? Dây chuyền Dây chuyền Sữa Sữa chua đậu nành Chi phí gì? Bộ phận bảo trì
  35. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí • Cách phân loại này giúp DN nhận diện và hiểu được sự thay đổi của chi phí theo mức độ hoạt động. • Biến phí: là chi phí mà tổng số của nó sẽ thay đổi với sự thay đổi của mức độ hoạt động.
  36. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí • Định phí: là chi phí mà tổng số của nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
  37. Ví dụ 5 Công ty sản xuất xe đạp Martin mua tay cầm với giá 52đ/cái để lắp cho mỗi chiếc xe Tổng chi phí tay cầm của Martin là bao nhiêu khi sản xuất 1.000 xe đạp?
  38. Ví dụ 6 Tổng chi phí tay cầm của Martin là bao nhiêu khi sản xuất 3.500 xe đạp? Chi phí thuê nhà xưởng của Martin là 94.500 đ/năm. Hãy tính chi phí cô định cho mỗi xe ở Mức sản xuất: 1.000 xe và 3.500 xe.
  39. Ví dụ 7 Hãy tính tổng chi phí sản xuất và chi phí đơn vị ở mức sản xuất: 1.000 xe và 3.500 xe?
  40. Biến phí và định phí Phạm vi phù hợp Phạm vi phù hợp là phạm vi mà tổng định phí không thay đổi. Khi vượt ra khỏi phạm vi này thì tổng định phí sẽ thay đổi. Giả định rằng chi phí thuê nhà xưởng của Martin là 94.500 một năm để sản xuất trong phạm vi từ 1.000 to 5.000 xe. Phạm vi phù hợp của Martin?
  41. Phạm vi phù hợp của công ty Martin 120000 100000 phí 80000 60000 Định 40000 94.500 20000 0 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 Sản lượng sản xuất
  42. Biến phí và định phí Chi phí hỗn hợp bao gồm các yếu tố định phí và biến phí. Phương pháp cực đại, cực tiểu Đường tổng chi phí hỗn hợp có thể được mô tả dưới một phương trình: Y = a + bX Chênh lệch chi phí giữa mức hoạt động ở đó Y = Tổng chi phí hỗn hợp Biến phí cao nhất và thấp nhất a = Tổng định phí (giao điểm giữa đơn vị = đường thẳng và trục tung Chênh lệch giữa mức b = Biến phí đơn vị độ hoạt động cao nhất (độ ghiêng của đường thẳng) và thấp nhất X = Mức độ hoạt động
  43. Ví dụ 8 Công ty ABC đã ghi nhận mức sản xuất và chi phí bảo trì trong 2 tháng như sau: Số lượng Chi phí Mức hoạt động cao nhất 8,000 $ 9,800 Mức hoạt động thấp nhất 5,000 7,400 Chêch lệch 3,000 $ 2,400 Hãy xác định biến phí đơn vị, định phí và viết phương trình chi phí hỗn hợp.
  44. Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả kinh doanh • Giúp DN xác định được kết quả kinh doanh của một kỳ trong mối tương quan giữa số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ. • Theo cách phân loại này, chi phí bao gồm: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
  45. Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả kinh doanh • Chi phí sản phẩm: là chi phí liên quan đến sản xuất sản phẩm. • Chúng được ghi nhận vào tài sản khi phát sinh và cấu thành nên giá trị hàng tồn kho. Bảng CĐKT - Hàng tồn kho
  46. Chi phí sản phẩm Chi phí Chi phí Chi phí Tổng chi phí NVLTT + NCTT + SXC = sản xuất Chi phí Chi phí cơ bản chuyển đổi
  47. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ • Chi phí thời kỳ: là chi phí được ghi nhận Báo cáo KQKD khác biệt với thời kỳ ghi nhận chi phí sản phẩm. • Chúng được ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngay khi chúng phát sinh.
  48. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Doanh nghiệp dịch vụ Doanh nghiệp dịch vụ cung cấp các dịch vụ hay sản phẩm vô hình cho khách hàng.
  49. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Báo cáo KQKD Bảng CĐKT Doanh thu Trừ CP NVLTT CPNCTT Dịch vu Giá vốn dỡ dang CPSXC Hoàn dịch vụ thành = LN gộp Trừ Chi phí thời kỳ LN thuần
  50. Ví dụ 9 Tại một doanh nghiệp vận tải hành khách, có các khoản doanh thu và chi phí phát sinh sau: • Doanh thu từ bán vé: 50.000 • Lương nhân viên tài xế xe khách 10.000, lương quản lý doanh nghiệp: 5.000 • Chi phí khấu hao xe khách: 20.000, văn phòng: 2.000 • Chi phí xăng dầu xe khách 4.000 • Chi phí sửa chữa xe khách: 2.000 • Dụng cụ văng phòng: 1.000 • Chi phí bằng tiền khác của quản lý: 1.000 Yều cầu: - Hãy tính chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ. - Giá vốn dịch vụ, lợi nhuận thuần là bao nhiêu nếu cuối kỳ: (a) không có dịch vụ dỡ dang; (b) có dịch vụ dỡ dang là 2.000.
  51. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Doanh nghiệp thương mại • Doanh nghiệp thương mại cung cấp các sản phẩm hữu hình mà trước đó họ đã mua lại từ nhà cung cấp khác. • Hàng hoá mua về sẽ được tồn kho sau đó sẽ bán cho một nhà cung cấp khác hay người tiêu dùng cuối cùng.
  52. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Báo cáo KQKD Bảng CĐKT Doanh thu Trừ Chi phí mua Hàng hoá Giá vốn hàng hoá tồn kho Tiêu dịch vụ thụ = LN gộp Trừ Chi phí thời kỳ LN thuần
  53. Ví dụ 10 Tại một doanh nghiệp thương mại có các khoản doanh thu và chi phí phát sinh sau: -Doanh thu: 60.000 -Hàng hoá tồn đầu kỳ: 10.000 -Hàng hoá mua vào trong kỳ: 20.000 -Hàng hoá tồn cuối kỳ: 5.000 -Lương nhân viên bán hàng 5.000, lương quản lý doanh nghiệp: 2.000 -Chi phí khấu hao văn phòng: 2.000 -Chi phí xăng dầu xe vận chuyển 4.000 -Dụng cụ văng phòng: 1.000 -Chi phí bằng tiền khác của quản lý: 1.000 Yều cầu: Hãy xác định lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần
  54. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Doanh nghiệp sản xuất  Doanh nghiệp sản xuất cung cấp các sản phẩm hữu hình bằng cách chuyển đổi hình thái vật tư thông qua nhân công và máy móc thiết bị để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của thị trường, khách hàng.  Cuối kỳ kế toán, DN sản xuất sẽ có nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ, thành phẩm tồn kho và sản phẩm dở dang.
  55. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Báo cáo KQKD Bảng CĐKT Doanh thu Trừ CP NVLTT CPNCTT Thành phẩm Giá vốn CPSXC Tiêu Hàng bán thụ = LN gộp Trừ Chi phí sản Chi phí xuất dỡ dang thời kỳ LN thuần
  56. Ví dụ 11 Tại một doanh nghiệp sản xuất có các khoản doanh thu và chi phí phát sinh sau: -Doanh thu: 50.000 -NVL tồn đầu kỳ: 10.000 -NVL mua vào trong kỳ: 23.000 -NVL tồn cuối kỳ: 8.000 -Chi phí NCTT: 20.000 -Chi phí SXC: 10.000 -Chi phí SXDD cuối kỳ: 5.000 -Giá thành sản phẩm: 55.000 -Thành phẩm tồn cuối kỳ: 25.000 -Giá vốn hàng bán: 40.000 -Chi phí BH và QLDN: 8.000 Yều cầu: Hãy xác định chi phí NVLTT, chi phí SXDD đầu kỳ, tổng chi phí sản xuất, thành phẩm tồn đầu kỳ, lợi nhuận thuần, lợi nhuận gộp?
  57. Giá thành Khái niệm: Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. Kỳ kế toán Chi phí sản xuất 6 6 9 15 15 4 phát sinh, tổng giá Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm thành và Sản phẩm dở dang dở dang dở dang hoàn thành giá thành cuối kỳ đầu kỳ cuối kỳ trước đơn vị?
  58. Phân loại giá thành Phân loại theo thời điểm xác định giá thành . Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho một đơn vị sản phẩm dựa trên các điều kiện nhất định. . Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức. . Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.
  59. Ví dụ 12 Công ty Martin dựa vào mức sản xuất 1.000 xe để xác định chi phí định mức. Tổng định phí sản xuất là 94.500 Tổng biến phí sản xuất là 52.000 Hãy xác định giá thành định mức 1 chiếc xe đạp
  60. Ví dụ 13 Công ty Martin lập dự toán chi phí sản xuất cho các mức độ hoạt động khác nhau. Giá thành kế hoạch của Martin là bao nhiêu ở mức sản xuất là 600 và 3.500 xe?
  61. Phân loại giá thành Phân loại theo nội dung giá thành • Giá thành sản xuất (absorption costing): là toàn bộ chi phí sản xuất (biến phí sản xuất và định phí sản xuất) liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. • Giá thành khả biến (variable costing): là toàn bộ biến phí sản xuất liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành. • Giá thành toàn bộ (full costing): là toàn bộ chi phí sản xuất và ngoài sản xuất phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm. GT toàn bộ = GT sản xuất + CP ngoài sản xuất.
  62. Ví dụ 14 Công ty Martin dựa vào mức sản xuất 1.000 xe để xác định chi phí định mức. Tổng định phí sản xuất là 94.500 Tổng biến phí sản xuất là 52.000 Tổng chi phí BH và QLDN là 20.000 Hãy xác định giá thành định mức 1 chiếc xe đạp theo cách phân loại giá thành.