Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 5: Kế toán nghiệp vụ đầu tư kinh doanh chứng khoán - Nguyễn Tài Yên

pdf 36 trang hapham 390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 5: Kế toán nghiệp vụ đầu tư kinh doanh chứng khoán - Nguyễn Tài Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_ngan_hang_chuong_5_ke_toan_nghiep_vu_dau_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán ngân hàng - Chương 5: Kế toán nghiệp vụ đầu tư kinh doanh chứng khoán - Nguyễn Tài Yên

  1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN ThS. Nguyễn Tài Yên 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 1
  2. Sau khi nghiên cứu xong chương này sinh viên cần đạt được những kiến thức, kỷ năng và thái độ sau: Kiến thức: Hiểu được các nghiệp vụ đầu tư, kinh doanh chứng khoán Kỷ năng: Biết xử lý và hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến đầu tư, kinh doanh chứng khoán Thái độ: Nhiệt tình, say mê và tích cực nghiên cứu trao đổi với giáo viên, thảo luận với các bạn trong lớp 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 2
  3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ – KINH DOANH CHỨNG KHOÁN NỘI DUNG I. Khái quát về nghiệp vụ đầu tư – kinh doanh chứng khoán. II. Nguyên tắc và báo cáo áp dụng. III. Phương pháp kế toán. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 3
  4. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK TÀI LIỆU THAM KHẢO  Quyết định số 29/2006/QĐ –NHNN ban hành ngày 10/7/2006 – Về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ –NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định số 8072005/QĐ –NHNN ngày 1/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.  Hướng dẫn số 7459/NHNN-KTTC của NHNN về việc hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư chứng khoán ban hành ngày 30/08/2006. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 4
  5. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK: 1.1. Một số khái niệm: •* Chứng khoán: • Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. • Chứng khoán ngân hàng mua vào: chứng khoán nợ và chứng khoán vốn. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 5
  6. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt): 1.1. Một số khái niệm (tt): •* Chứng khoán nợ: • Chứng khoán nợ là trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán và các loại chứng khoán khác mà theo quy định của pháp luật bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang tính ràng buộc đối với bên nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện cụ thể về thời hạn thanh toán, số tiền gốc, lãi suất 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 6
  7. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt): 1.1. Một số khái niệm (tt): •* Chứng khoán vốn: • Chứng khoán vốn là loại chứng khoán xác lập quyền chủ sở hữu của người nắm giữ chứng khoán đối với một doanh nghiệp. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 7
  8. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt): 1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán: 1.2.1. Chứng khoán kinh doanh: Chứng khoán kinh doanh: .Những chứng khoán được ngân hàng quản lý trong danh mục tài sản để kinh doanh. .Dự định bán ra trong thời gian ngắn nhằm mục đích thu lợi từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán chứng khoán. Chứng khoán kinh doanh có thể là chứng khoán nợ và chứng khoán vốn. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 8
  9. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt): 1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán (tt): 1.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán: là những chứng khoán ngân hàng mua vào với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán có thể là chứng khoán nợ và chứng khoán vốn. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 9
  10. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt): 1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán (tt): 1.2.2. Chứng khoán đầu tư và sẵn sàng để bán (tt): Chứng khoán vốn chỉ được hạch toán trên tài khoản chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán khi thỏa mãn các điều kiện: .Số lượng chứng khoán ngân hàng đầu tư vào doanh nghiệp dưới 20% quyền biểu quyết. .Các chứng khoán này được niêm yết trên thị trường chứng khoán. .Ngân hàng đầu tư với mục tiêu dài hạn và có thể bán khi có lợi, không có mục đích kiểm soát doanh nghiệp. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 10
  11. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) I. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK (tt): 1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán (tt): 1.2.3. Chứng khoán nắm giữ khi đến hạn: Chứng khoán thuộc nhóm này bao gồm những chứng khoán mà ngân hàng có chủ ý và có khả năng nắm giữ các chứng khoán cho đến hết thời hạn (thời hạn cố định) để hưởng lãi. Chứng khoán đầu tư nắm giữ đến hạn chỉ là chứng khoán nợ. Những chứng khoán được phân loại vào nhóm này không được bán trước trước thời điểm đến hạn. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 11
  12. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng: 2.1. Nguyên tắc kế toán: 2.1.1. Giá trị ghi sổ kế toán: * Đối với chứng khoán kinh doanh và chứng khoán vốn thuộc chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán, NH phải áp dụng nguyên tắc giá gốc khi mua: Giá gốc = Giá mua + các chi phí liên quan 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 12
  13. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt): 2.1. Nguyên tắc kế toán (tt): 2.1.1. Giá trị ghi sổ kế toán (tt): * Đối với chứng khoán nợ thuộc chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán và chứng khoán giữ đến hạn: . Giá gốc = Giá mua + các chi phí liên quan . Giá gốc – (Mệnh giá + lãi dồn tích trước khi mua (nếu có)) 0 : phụ trội. . Trình bày trên BCTC theo giá trị thuần 1/10/2017(Mệnh giá - Chiết khấuThS. Nguyễn + TàiPhụ Yên trội) 13
  14. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt): 2.1. Nguyên tắc kế toán (tt): 2.1.2. Xử lý các giá trị phát sinh: •* Giá trị chiết khấu: định kỳ phân bổ đều vào thu nhập lãi kinh doanh chứng khoán. •* Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào chi phí kinh doanh chứng khoán. •* Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 14
  15. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt): 2.1. Nguyên tắc kế toán (tt): 2.1.2. Xử lý các giá trị phát sinh (tt): •* Lãi sau khi mua: hạch toán vào thu nhập lãi. •* Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán giảm so với giá gốc hoặc giá trị thuần: hạch toán dự phòng. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 15
  16. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt): 2.1. Nguyên tắc kế toán (tt): 2.1.3. Dự phòng rủi ro trong đầu tư CK: * Nguyên tắc trích lập dự phòng: Chứng khốn kinh doanh, chứng khốn sẵn sàng để bán khi giá trị thuần cĩ thể thực hiện (giá trị thị trường) thấp hơn giá trị ghi sổ Chứng khốn giữ đến khi đáo hạn được trích lập khi chứng khốn cĩ dấu hiệu sụt giảm giá trị một cách lâu dài. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 16
  17. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt): 2.1. Nguyên tắc kế toán (tt): 2.1.3. Dự phòng rủi ro trong đầu tư CK: * Nguyên tắc sử dụng dự phòng: Khi NH bán chứng khoán kinh doanh hoặc chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán mà số tiền thực tế thu được nhỏ hơn giá gốc. Trong thời gian nắm giữ chứng khoán chờ đến hạn thanh toán, doanh nghiệp phát hành chứng khoán bị những rủi ro như thiên tai, hỏa hoạn, bảo lụt, phá sản, 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 17
  18. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) II. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng (tt): 2.2. Báo cáo áp dụng: * Bảng kê (chứng khoán nợ): Loại Lãi cộng Thời hạn Chiết chứng dồn từ Thời còn lại Định Giá Mệnh Lãi khấu/ TT khoán / trước/ Lãi hạn của kỳ trả gốc giá suất phụ đơn vị nhận gốc chứng lãi trội phát hành trước khoán * Trình bày chi tiết trong Thuyết minh BCTC. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 18
  19. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán: 3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng: 3.1.1. Tài khoản sử dụng: Đầu tư chứng khoán Dự phòng giảm giá CK Chứng - CK NH - Sử dụng bán ra dự phòng Trích lập khoán NH - CK được - Hoàn dự phòng mua vào thanh toán nhập DP CK hiện DP cuối kỳ đang giữ TK chứng khoán kinh doanh : TK 14 TK chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán: TK 15 TK1/10/2017 chứng khoán giữ ThS.đến Nguyễn hạn Tài Yên : TK 16 19
  20. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng (tt): 3.1.1. Tài khoản sử dụng (tt): Doanh thu chờ PB - 4880 Phân bổ Lãi nhận vào TN lãi đầu kỳ Lãi chưa PB TK thanh toán: Tiền mặt, Tiền gửi, TT vốn, TK Chi KDCK - 8410, Thu KDCK - 7410 TK1/10/2017 Lãi phải thu KDCKThS. Nguyễn - 392 Tài Yên , Thu nhập lãi - 703020
  21. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng (tt): 3.1.2. Chứng từ sử dụng: Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, Phiếu chi, • Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán, • Chứng từ khác: Cổ phiếu, trái phiếu, Hợp đồng mua CK, bảng kê CK, bảng kê lãi, 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 21
  22. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán: 3.2.1. Chứng khoán kinh doanh: * Khi NH mua chứng khoán: Căn cứ vào giá gốc ( mua thực tế): Nợ TK Chứng khoán KD : Giá gốc Có TK Tiền mặt / TG / TTV : Giá gốc * Khi NH nhận lãi (CK nợ) hoặc cổ tức (CK vốn): Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi nhận được Có TK Thu lãi đầu tư CK (7030):Lãi nhận được 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 22
  23. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán: 3.2.1. Chứng khoán kinh doanh: * Khi NH bán chứng khoán: Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu có lãi: Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Thực thu Có TK Lãi kinh doanh CK (741) : Lãi Có TK Chứng khoán KD : Giá gốc 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 23
  24. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán: 3.2.1. Chứng khoán kinh doanh: * Khi NH bán chứng khoán: Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu bị lỗ: Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Thực thu Nợ TK Chi phí KD CK (8410) / TK Dự phòng: Lỗ Có TK Chứng khoán KD : Giá gốc 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 24
  25. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán: * Khi NH mua chứng khoán nợ: Căn cứ vào giá gốc ( mua thực tế): Nợ TK Mệnh giá CK ĐTSSB: Mệnh giá Nợ TK Lãi phải thu ĐTCK : Lãi dồn tích (nếu có) Nợ TK Phụ trội / Có TK Chiết khấu : Chênh lệch Có TK Tiền mặt / TG / TTV : Giá gốc Lưu ý: - TK MG CK ĐTSSB tức là TK CK ĐTSSB tiểu khoản MG. - TK CK hay PT tức là TK CK ĐTSSB tiểu khoản CK hay PT. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 25
  26. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt): * Trường hợp mua chứng khoán nhận lãi đầu kỳ: Căn cứ vào số tiền lãi được nhận: Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi Có TK Doanh thu chờ phân bổ : Lãi * Trường hợp NH hạch toán lãi phải thu: Căn cứ vào số tiền lãi phải thu trong kỳ: Nợ TK Lãi phải thu : Lãi phải thu Có TK Thu nhập lãi : Lãi phải thu 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 26
  27. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt): * Trường hợp xử lý các giá trị phát sinh: Nếu đã nhận lãi đầu kỳ: thực hiện phân bổ Nợ TK Doanh thu chờ phân bổ: Lãi trong kỳ Có TK Thu nhập lãi : Lãi trong kỳ Nếu NH nhận lãi trong kỳ: Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi nhận được Có TK Lãi phải thu : Lãi đã dự thu Hoặc Có TK Thu nhập lãi : Lãi thực thu 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 27
  28. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt): * Trường hợp xử lý các giá trị phát sinh (tt): Phân bổ giá trị chiết khấu vào thu nhập lãi: Nợ TK Chiết khấu : Giá trị phân bổ Có TK Thu nhập lãi : Giá trị phân bổ Phân bổ giá trị phụ trội vào chi phí: Nợ TK Chi KDCK : Giá trị phân bổ Có TK Phụ trội : Giá trị phân bổ 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 28
  29. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt): * Khi NH bán chứng khoán nợ: Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu có lãi: Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu Có TK Lãi phải thu : Lãi dồn tích (nếu có) Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK Có TK Thu lãi KDCK: Chênh lệch (lãi) 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 29
  30. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt): * Khi NH bán chứng khoán nợ (tt): Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu bị lỗ: Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu Nợ TK Chi KDCK : Chênh lệch (lỗ) Có TK Lãi phải thu : Lãi dồn tích (nếu có) Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK * Đối với chứng khoán vốn: Hạch toán tương tự chứng khoán kinh doanh. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 30
  31. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.3. Chứng khoán đầu tư giữ đến hạn: * Khi NH mua chứng khoán và quá trình nắm giữ: Hạch toán tương tự chứng khoán nợ thuộc nhóm chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán. * Khi đến hạn thanh toán: Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK Có TK Lãi phải thu : Lãi đã dự thu Hoặc Có TK Thu nhập lãi : Lãi thực thu 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 31
  32. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.3. Dự phòng giảm giá chứng khoán: * Khi NH trích lập dự phòng: Nợ TK Chi phí dự phòng : Trích lập Có TK Dự phòng giảm giá CK: Trích lập 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 32
  33. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) III. Phương pháp kế toán (tt): 3.2. Hạch toán (tt): 3.2.3. Dự phòng giảm giá chứng khoán: * Khi NH hoàn nhập dự phòng: Nợ TK Dự phòng giảm giá CK : Hoàn nhập Có TK Chi phí dự phòng : Hoàn nhập Hoặc Có TK Thu nhập khác : Hoàn nhập * Khi NH sử dụng dự phòng: Nợ TK Dự phòng giảm giá CK: Bị tổn thất Có TK Đầu tư CK thích hợp : Bị tổn thất 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 33
  34. VÍ DỤ MINH HỌA Tại NHM A phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. NH mua trái phiếu chính phủ (CKKD), chi phí thực tế chứng khoán mua vào là 190 trđ, thanh toán qua tài khoản tiền gửi NHNN. 2. NH mua chứng khoán đầu tư giữ đến hạn có chiết khấu (do tổ chức kinh tế trong nước khác phát hành), thanh toán cho bên bán bằng chuyển khoản qua TK tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng là 280 trđ, tổng mệnh giá của các chứng khoán này là 300 trđ. 3. Ngân hàng bán số chứng khoán kinh doanh ở nghiệp vụ 1, người mua thanh toán bằng chuyển khoản thông qua TK tiền gửi không kỳ hạn là 220 trđ. 4. Nhận lãi từ việc đầu tư CK ở NV2 số tiền 15 trđ. Đơn vị phát hành thanh toán thông qua TKTG không kỳ hạn ở một chi nhánh khác cùng hệ thống. Yêu cầu: xử lý và định khoản các NVKT phát sinh trên? 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 34
  35. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐT – KD CK (tt) HƯỚNG DẪN GIẢI 1. Nợ TK 1411: 190 trđ Có TK 1113: 190 trđ 2. Nợ TK 163 (MG): 300 trđ Có TK 4211: 280 trđ Có TK 163 (CK): 20 trđ 3. Nợ TK 4211: 220 trđ Có TK 1411: 190 trđ Có TK 741: 30 trđ 4. Nợ TK 5192: 15 trđ Có TK 703: 15 trđ 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 35
  36. 1/10/2017 ThS. Nguyễn Tài Yên 36