Bài giảng Kế toán quản trị - Bài 5: Đánh giá thành quản lý - Võ Minh Long

ppt 41 trang hapham 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Bài 5: Đánh giá thành quản lý - Võ Minh Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_quan_tri_bai_5_danh_gia_thanh_quan_ly_vo_m.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kế toán quản trị - Bài 5: Đánh giá thành quản lý - Võ Minh Long

  1. Bài giảng 5: ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ QUẢN LÝ Kế tốn quản trị ThS Võ Minh Long Minh Long 1
  2. Mục tiêu Sau khi học xong bài giảng này, Học viên cĩ thể: - Giải thích vai trị của kế tốn trách nhiệm trong việc khuyến khích hướng đến mục tiêu chung của các bộ phận. - Xác định các trung tâm trách nhiệm như: trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu, trung tâm lợi nhuận, trung tâm đầu tư - Hiểu rõ các cơng cụ được sử dụng để đánh giá thành quả quản lý của các trung tâm trách nhiệm. - Phương pháp lập hồn chỉnh báo cáo bộ phận. - Phân tích các báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động và quản lý của bộ phận. Minh Long 2
  3. Kế tốn trách nhiệm Hầu hết các tổ chức được chia thành các đơn vị nhỏ hơn với trách nhiệm riêng biệt: khu vực, đơn vị kinh doanh, bộ phận . => sự phân cấp quản lý nhằm đạt mục tiêu chung là hiệu quả nhất. Các lợi ích đạt được: + Trao quyền ra quyết định cho từng cấp quản lý => nhà quản trị cấp cao sẽ giảm giải quyết cơng việc hàng ngày và tập trung vào các kế hoạch dài hạn. + Tạo điều kiện cho các nhà quản trị cấp thấp trở thành nhà quản trị cấp cao trong tương lai. + Thực hiện các quyết định do chính các cấp hoạch định. + Là cơ sở hình thành các trung tâm trách nhiệm . Minh Long 3
  4. Những ảnh hưởng về thái độ của kế tốn trách nhiệm - Thơng tin và qui trách nhiệm: hệ thống nên chỉ ra cá nhân trong tổ chức, người cĩ trách nhiệm giải thích từng sự kiện hoặc các kết quả tài chính. - Khả năng kiểm sốt: cần phân biệt giữa chi phí hoặc doanh thu cĩ thể kiểm sốt được và khơng thể kiểm sốt được nhằm quản trị tốt doanh nghiệp. Minh Long 4
  5. Các trung tâm trách nhiệm - Trung tâm trách nhiệm: một bộ phận trong một tổ chức mà các nhà quản trị của nĩ chịu trách nhiệm đối với kết quả tài chính của các hoạt động của đơn vị phụ thuộc. - Trung tâm chi phí: là một bộ phận mà các nhà quản trị chỉ cĩ quyền ra quyết định đối với các chi phí phát sinh trong bộ phận đĩ. - Trung tâm doanh thu: là một bộ phận mà các nhà quản trị chỉ cĩ quyền ra quyết định đối với doanh thu phát sinh trong bộ phận đĩ. - Trung tâm lợi nhuận: là một bộ phận mà các nhà quản trị chỉ cĩ quyền ra quyết định đối với lợi nhuận đạt được trong bộ phận đĩ. Và nĩ cũng chịu trách nhiệm về doanh thu và chi phí. - Trung tâm đầu tư: là một bộ phận mà các nhà quản trị chỉ cĩ quyền ra quyết định đối với lợi nhuận và vốn đầu tư của bộ phận đĩ. Minh Long 5
  6. Đánh giá thành quả quản lý của trung tâm chi phí - Nĩ được đánh giá qua báo cáo thành quả được lập cho từng trung tâm chi phí riêng biệt. - Các thơng tin đưa vào báo cáo để đánh giá thành quả lý của các nhà quản trị ở trung tâm chi phí chỉ là chi phí cĩ thể kiểm sốt bởi từng nhà quản trị ở từng trung tâm chi phí. - Phương pháp: so sánh chi phí thực tế với chi phí dự tốn => nhà quản trị đưa ra chênh lệch nào là thuận lợi (F), chênh lệch nào là bất lợi (U). Chênh lệch nào do biến động của sản lượng, chênh lệch nào do thành quả kiểm sốt chi phí mang lại. Minh Long 6
  7. Ví dụ: Báo cáo thành quả quản lý chi phí Phân xường 1 Báo cáo thành quả quản lý chi phí (Tháng 12 năm 20X0) Chênh lệch dự Dự tốn Chi phí cĩ thể kiểm sốt Thực tế tốn linh hoạt linh hoạt Chi phí vật liệu trực tiếp 23,900 1,400 (U) 22,500 Chi phí nhân cộng trực tiếp 15,200 300 (U) 14,900 Biến phí sản xuất chung: Cơng cụ 1,400 (1,200) (F) 2,600 Lương bảo trì 6,000 900 (U) 5,100 Định phí sản xuất chung: Chi phí hành chính 1,200 200 (U) 1,000 Các chi phí khác 750 250 (U) 500 Tổng cộng 48,450 1,850 (U) 46,600 Minh Long 7
  8. Chú thích: dự tốn linh hoạt Dự tốn linh hoạt là dự tốn được xây dựng cho những mức độ hoạt động khác nhau trong phạm vi phù hợp của doanh nghiệp => cần xác định phạm vi phù hợp về hoạt động cho doanh nghiệp. Minh Long 8
  9. Đánh giá thành quả quản lý của trung tâm lợi nhuận - Nĩ được đánh giá qua báo cáo thành quả được lập cho từng trung tâm lợi nhuận riêng biệt. - Các thơng tin đưa vào báo cáo để đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản trị ở trung tâm lợi nhuận chỉ là lợi nhuận cĩ thể kiểm sốt bởi từng nhà quản trị ở từng trung tâm lợi nhuận. - Phương pháp: + Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đãm phí nhưng chỉ bao gồm doanh thu và chi phí cĩ thể kiểm sốt bởi các nhà quản trị của trung tâm lợi nhuận. + So sánh thơng tin thực tế với thơng tin dự tốn => nhà quản trị đưa ra chênh lệch nào là thuận lợi (F), chênh lệch nào là bất lợi (U). Chênh lệch nào do biến động của sản lượng, chênh lệch nào do thành quả kiểm sốt doanh thu và chi phí mang lại. Minh Long 9
  10. Ví dụ: Báo cáo thành quả quản lý lợi nhuận Báo cáo thành quả lợi nhuận - Cơng ty X Năm 20X0 Chênh lệch Kết quả Đánh Dự tốn Các chỉ tiêu dự tốn thực tế giá linh hoạt linh hoạt Số lượng sp tiêu thụ 8,000 - 8,000 Doanh thu 80,000 - 80,000 Trừ biến phí: Sản xuất 25,500 1,500 (U) 24,000 Bán hàng và quản lý 17,100 1,100 (U) 16,000 Số dư đảm phí 37,400 (2,600) (U) 40,000 Trừ Định phí: Sản xuất 12,000 - 12,000 Bán hàng và quản lý. 13,000 - 13,000 Lợi nhuận hoạt động 12,400 (2,600) (U) 15,000 Minh Long 10
  11. Đánh giá thành quả quản lý của trung tâm đầu tư - Mục tiêu: + Tối đa hĩa lợi nhuận. + Sử dụng vốn càng hiệu quả càng tốt. - Thước đo: + Tỷ lệ hồn vốn đầu tư (ROI: Return On Investment). + Thu nhập thặng dư (RS: Residual Income). Minh Long 11
  12. Tỷ lệ hồn vốn đầu tư Sơ đồ cấu trúc ROI Doanh thu Giá vốn hàng bán ( - ) Tỷ suất Chi phí ( = ) LN thuần lợi nhuận Chi phí bán hàng và trên quản lý doanh nghiệp ( : ) ( = ) doanh thu Doanh thu ROI Doanh thu Vịng quay vốn TS ngắn hạn ( : ) ( = ) kinh Vốn hoạt động doanh bình quân TS dài hạn Minh Long 12
  13. Tỷ lệ hồn vốn đầu tư Lợi nhuận thuần ROI = Vốn hoạt động BQ Lợi nhuận thuần Doanh thu ROI = x Doanh thu Vốn hoạt động BQ Tỷ suất lợi nhuận ROI = x Vịng quay vốn trên doanh thu Từ cơng thức trên, các biện pháp cĩ thể làm tăng ROI: - Tăng doanh thu bán hàng. - Giảm chi phí hoạt động. - Giảm vốn hoạt động bình quân. Minh Long 13
  14. Ví dụ minh họa Cĩ tài liệu về cơng ty Thương Mại như sau: Chỉ tiêu Số tiền (trđ) Doanh thu bán hàng 800 Vốn hoạt động bình 500 quân 80 800 ROI = Lợi nhuận thuầnx = 10% x 1,680 = 16% 800 500 Minh Long 14
  15. Ví dụ minh họa (tt) Biện pháp 1 Biện pháp 1: Tăng doanh thu. - Doanh thu cĩ vai trị trung gian nhưng nĩ là nhân tố cấu thành nên hai chỉ tiêu cơ cấu xác định ROI. - Sự gia tăng doanh thu bán hàng trong điều kiện các nhân tố khác khơng đổi sẽ là điều kiện tăng thêm về lợi nhuận. Ví dụ: Giả sử trong kỳ cơng ty cĩ các biện pháp làm tăng doanh thu thêm 100trđ. Biết rằng tỷ lệ biến phí so với doanh thu là 72%. Vốn hoạt động khơng đổi. Hãy xác định ROI trong trường hợp này? Minh Long 15
  16. Ví dụ minh họa (tt) Biện pháp 1 Kết quả của cơng ty Thương Mại như sau: Chỉ tiêu Số tiền (trđ) Doanh thu bán hàng 900 Vốn hoạt động bình 500 quân 108 900 ROI = Lợi nhuận thuầnx = 12% 108x 1,8 = 21,6% 900 500 Minh Long 16
  17. Ví dụ minh họa (tt) Biện pháp 2 Biện pháp 2: Giảm chi phí hoạt động. Biện pháp quan trọng nhất để tăng tỷ lệ hồn vốn đầu tư là giảm các khoản chi phí và đặc biệt là giảm biến phí => cần thực hiện quá trình tự động hĩa sản xuất kinh doanh. Ví dụ: Giả sử trong kỳ cơng ty ứng dụng các biện pháp ứng dụng khoa học kỹ thuật nên giảm được 4 trđ chi phí; doanh thu và vốn hoạt động khơng đổi. Hãy xác định ROI trong trường hợp này? Minh Long 17
  18. Ví dụ minh họa (tt) Biện pháp 2 Kết quả của cơng ty Thương Mại như sau: Chỉ tiêu Số tiền (trđ) Doanh thu bán hàng 800 Vốn hoạt động bình 500 quân 84 800 ROI =Lợi nhuận thuầnx = 10,5%84 x 1,6 = 16,8% 800 500 Minh Long 18
  19. Ví dụ minh họa (tt) Biện pháp 3 Biện pháp 3: Giảm vốn hoạt động. - Biện pháp quan trọng nhất giảm vốn phải đặt trọng tâm là giảm tài sản ngắn hạn: sử dụng tiền cĩ hiệu quả, cĩ mức tồn kho hợp lý nhất, giảm các khoản phải thu bằng giải giáp tích cực thu hồi nợ đến hạn thật nhanh. => tăng vịng quay vốn. Ví dụ: Giả sử trong kỳ cơng ty đã áp dụng các biện pháp tích cực trong kinh doanh và đã làm tăng vịng quay vốn => giảm vốn đưa vào kinh doanh là 30 trđ với điều kiện doanh thu và lợi nhuận thuần khơng thay đổi. Hãy xác định ROI trong trường hợp này? Minh Long 19
  20. Ví dụ minh họa (tt) Biện pháp 3 Kết quả của cơng ty Thương Mại như sau: Chỉ tiêu Số tiền (trđ) Doanh thu bán hàng 800 Vốn hoạt động bình 470 quân 80 800 ROI =Lợi nhuận thuầnx = 8010% x 1,7 = 17% 800 470 Minh Long 20
  21. Một số hạn chế của chỉ tiêu ROI - Cĩ khuynh hướng chú trọng đến quá trình sinh lời ngắn hạn hơn là quá trình dài hạn => cĩ thể bỏ qua nhiều dự án cĩ hiệu quả trong tương lai. - Khơng phù hợp với mơ hình vận động của dịng tiền (dịng thu và dịng chi) khi sử dụng trong phân tích vốn đầu tư. Minh Long 21
  22. Giải pháp giải quyết hạn chế của chỉ tiêu ROI Các nhà quản trị thường dùng các chỉ tiêu khác ngồi ROI để đánh giá bổ sung: - Sự tăng trưởng của thị phần. - Sự tăng trưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Sự tăng lên của lợi nhuận thuần. - Số vịng quay khoản phải thu và tồn kho . Minh Long 22
  23. Thu nhập thặng dư (RS) Thu nhập thặng dư: thu nhập thuần túy hoạt động mà một trung tâm đầu tư cĩ khả năng đạt được do tỷ lệ hồn vốn cao hơn tỷ lệ hồn vốn tối thiểu tính trên vốn hoạt động. Cơng thức: Thu nhập = Thu nhập của - Vốn đầu tư x Tỷ lệ hồn thặng dư trung tâm đầu tư vốn tối thiểu Minh Long 23
  24. Ví dụ minh họa Cĩ tài liệu về bộ phận A của cơng ty Thương Mại như sau: Chỉ tiêu Số tiền (trđ) Lợi nhuận thuần 400 Vốn hoạt động bình 2.000 Giả sử bộquânphận này yêu cầu tỷ lệ hồn vốn tối thiểu: 15%. Thu nhậpPhương pháp đánh Thu nhập thặng thặng dư = 400 - 2.000 x 15% = 100 giá dư Minh Long 24
  25. So sánh phương pháp ROI và RS Cĩ tài liệu về bộ phận A của cơng ty Thương Mại như sau: đvt: trđ. Chỉ tiêu Phương pháp Phương pháp ROI RS Lợi nhuận thuần 400 400 Vốn hoạt động 2.000 2.000 b.quân Kết quả 20% 100 trđ Giả sử: bộ phận này cĩ cơ hội đầu tư thêm 500trđ vào dự án mới và sẽ đem lại lợi nhuận thuần là 90trđ. Minh Long 25
  26. So sánh phương pháp ROI và RS (tt) Chỉ tiêu Hiện Dự án Tổng tại mới cộng Lợi nhuận 400 90 490 thuần - NếuVốntheo hoạtphương độngpháp ROI2.000thì nhà quản 500trị sẽ cảm thấy2.500dự án mới khơng hấp dẫn do ROI tổng bị giảm xuống. - NếuPhươngtheo phươ phápng pháp RS thì100nhà quản trị15sẽ cảm thấy115dự án mới rất hấp dẫn do RS tăng lên (tất cả dự án cĩ tỷ lệ hồn vốn lớn hơn tỷRSlệ hồn (trđ)vốn tối thiểu 15% đều hấp dẫn). - Tuy nhiên, nếu nhà quản trị xem xét các dự án cĩ tỷ lệ hồn vốn lớn hPhươngơn tỷ lệ hồn phápvốn tối thiểu (2015%) thì chọn18phương pháp19,6nào cũng đưROIợc chấp (%)nhận. Minh Long 26
  27. Một số hạn chế của chỉ tiêu rs - Khơng thể so sánh các thành quả của các trung tâm đầu tư cĩ quy mơ khác nhau. - Trong so sánh nếu lựa chọn RS lớn nhất đơi lúc là sai lầm => cĩ thể bĩp méo sự so sánh của các trung tâm cĩ quy mơ khác nhau. => Nhiều cơng ty đã sử dụng cả 2 phương pháp để đo lường để đánh giá thành quả bộ phận. Minh Long 27
  28. Ví dụ minh họa So sánh thu nhập thặng dư (RS) - Ví dụ: Cĩ tài liệu về 2 bộ phận của cơng ty Thương Mại: vốn đầu tư bộ phận A lớn hơn bộ phận B như sau: đvt: trđ. - Kết luận: thu nhập thặng dư của của bộ phận A lớn hơn so với bộ phận B do vốn đầu tư của A lớn hơn B. Chỉ tiêu Bộ phận A Bộ phận B Lợi nhuận thuần 6.750 3.000 Vốn hoạt động 45.000 20.000 b.quân Tỷ lệ hoàn vốn tối Minh Long12% 12% 28 thiểu
  29. phân tích báo cáo bộ phận - Phương pháp lập hồn chỉnh báo cáo bộ phận. - Phân tích các báo cáo bộ phận để đánh giá thành quả hoạt động và quản lý của bộ phận. Minh Long 29
  30. Một số vấn đề về báo cáo bộ phận Nhà máy 1 Cửa hàng kinh doanh Bộ phận sản xuất Bộ phận kinh doanh Minh Long 30
  31. Một số vấn đề về báo cáo bộ phận (tt) - Bộ phận: bất kỳ thành phần hoặc hoạt động nào liên quan đến một tổ chức mà cĩ thể xác định được riêng biệt thu nhập và chi phí. Bộ phận cĩ thể là từng nhà máy, từng phân xưởng, từng địa bàn kinh doanh, từng loại sản phẩm, từng khách hàng - Báo cáo bộ phận: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập chi tiết cho từng bộ phận. Minh Long 31
  32. Các tính chất quan trọng của báo cáo bộ phận - Hình thức số dư đảm phí: các báo cáo này được trình bày theo hình thức số dư đảm phí. - Số dư bộ phận là phần cịn lại của số dư đảm phí do bộ phận tạo ra sau khi trang trãi các định phí bộ phận. Số dư bộ phận gĩp phần bù đắp các định phí chung và đĩng gĩp vào lợi nhuận chung. - Định phí bộ phận và định phí chung được trình bày riêng biệt để tính số dư bộ phận. + Định phí bộ phận: định phí liên quan trực tiếp đến bộ phận cụ thể và khi bộ phận khơng tồn tại thì định phí bộ phận cũng biến mất. + Định phí chung: định phí khơng liên quan trực tiếp đến bất kỳ bộ phận cụ thể nào và nĩ luơn tồn tại trong doanh nghiệp. Minh Long 32
  33. 1 số ví dụ về báo cáo bộ phận Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận hàng tháng (đvt: trđ) Bộ phận: khu vực Công ty được chia Các chỉ tiêu Công ty thành hai khu vực A B Doanh thu thuần 1.500 500 1.000 Biến phí sản xuất của hàng bán 780 200 580 Số dư đảm phí sản xuất 720 300 420 Biến phí bán hàng và quản lý 220 100 120 Số dư đảm phí 500 200 300 Định phí bộ phận 190 110 80 Số dư bộ phận 310 90 220 Định phí chung 205 Lợi nhuận thuần 105 Minh Long 33
  34. 1 số ví dụ về báo cáo bộ phận (tt) Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh bộ phận hàng tháng (đvt: trđ) Bộ phận: sản phẩm Phân chia khu Các chỉ tiêu vực B theo sản Khu vực B phẩm 1 2 Doanh thu thuần 1.000 500 500 Biến phí sản xuất của hàng bán 580 275 305 Số dư đảm phí sản xuất 420 225 195 Biến phí bán hàng và quản lý 120 75 45 (1) Số dư đảm phí 300 150 150 Định phí bộ phận sản phẩm 60 30 30 (2) Số dư bộ phận sản phẩm 240 Định phí chung Minh Long 20 34
  35. Định phí chung khơng phân bổ cho các bộ phận khi lập báo cáo bộ phận - Định phí chung cho các bộ phận chưa khơng phân bổ thường bao gồm: tiền lương của chủ tịch hội đồng quản trị và các nhân viên đứng đầu khác, chi phí nghiên cứu và phát triển, một số các chi phí khác liên quan đến cộng đồng và quảng cáo của cơng ty - Nếu phân bổ định phí chung cho các bộ phận: + Kết quả phân bổ cĩ thể làm sai lệch thành quả của bộ phận. + Cơ sở phân bổ định phí chung cĩ thể khơng phản ánh đúng mối quan hệ nhân quả giữa định phí chung với các đối tượng chịu chi phí: các bộ phận. Minh Long 35
  36. Định phí chung khơng phân bổ cho các bộ phận khi lập báo cáo bộ phận (tt) Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh theo bộ phận năm 200X đvt: triệu đồng Sản Sản Tổng Các chỉ tiêu phẩm phẩm cộng A B Doanh thu 1.000 600 400 Trừ: Biến phí 500 300 200 Số dư đảm phí 500 300 200 Trừ: định phí bộ 380 200 180 phận Minh Long 120 100 20 36 Số dư bộ phận 90
  37. Định phí chung phân bổ cho các bộ phận khi lập báo cáo bộ phận Giả sử phân bổ 90 triệu đồng định phí chung cho các sản phẩm A và B theo doanh thu. Kết quả phân bổ được thể hiện ở bảng 4. Sau khi phân bổ chúng ta cĩ nên tiếp tục kinh doanh sản phẩm B? Điều gì sẽ xảy ra nếu như ngừng kinh doanh sản phẩm B? Chúng ta xem tiếp minh họa ở bảng 5. Minh Long 37
  38. Trường hợp 1: Định phí chung phân bổ cho các bộ phận khi lập báo cáo bộ phận (tt) Bảng 4: báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X đvt: triệu đồng Sản Sản Tổng Các chỉ tiêu phẩm phẩm cộng A B Doanh thu 1.000 600 400 Trừ: Biến phí 500 300 200 Số dư đảm phí 500 300 200 Trừ: định phí bộ 380 200 180 phận Minh Long 120 100 20 38 Số dư bộ phận 90 54 36
  39. Trường hợp 2: Định phí chung phân bổ cho các bộ phận khi lập báo cáo bộ phận - Cơng ty Y khi ngừng kinh doanh sản phẩm B (tt) Bảng 5: báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X đvt: triệu đồng Sản Sản Tổng Các chỉ tiêu phẩm phẩm cộng A B Doanh thu 600 600 - Trừ: Biến phí 300 300 - Số dư đảm phí 300 300 - Trừ: định phí bộ 200 200 - phận Minh Long 100 100 -39 Số dư bộ phận 90 90 -
  40. Đánh giá thành quả bộ phận Thơng qua phân tích báo cáo bộ phận, các nhà quản trị cĩ thể đánh giá khả năng sinh lời ngắn hạn và khả năng sinh lời dài hạn của từng bộ phận để đưa ra các quyết định thích hợp. 1/ Đánh giá khả năng sinh lời ngắn hạn: Các chỉ tiêu liên quan đến số dư đảm phí, dư đảm phí đơn vị, tỷ lệ số dư đảm phí thích hợp cho việc đánh giá khả năng sinh lời trong ngắn hạn của từng bộ phận. Do trong ngắn hạn các giả thiết rằng khơng cĩ thay đổi trong giá bán, định phí, và biến phí biến động trong mới liên hệ với khối lượng đơn thuần. Ngồi ra, nĩ rất cĩ ích nhất đối với những quyết định liên quan đến định giá những đơn đặt hàng đặc biệt và sử dụng năng lực hiện cĩ. Minh Long 40
  41. Đánh giá thành quả bộ phận (tt) 2/ Đánh giá khả năng sinh lời dài hạn: số dư bộ phận cĩ thể được xem như là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh thành quả của việc đầu tư vào một bộ phận và số dư bộ phận cĩ ích nhất đối với những quyết định dài hạn như thay đổi tiềm lực, định giá bán trong dài hạn Minh Long 41