Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 4: Tổ chức kế toán thuế thu nhập cá nhân

pdf 18 trang hapham 110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 4: Tổ chức kế toán thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue_chuong_4_to_chuc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 4: Tổ chức kế toán thuế thu nhập cá nhân

  1. 12/8/2016 NỘI DUNG Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên CHƯƠNG 4 quan đến DN. Những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN TỔ CHỨC Tổ chức kế toán thuế TNCN KẾ TOÁN THUẾ TNCN Trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC và báo cáo thuế. MỤC TIÊU HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN • Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 • Luật thuế số 26/2012/QH13 liên quan đến DN. ngày 21/11/2007 ngày 22/11/2012 • Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP Phân tích những rủi ro và những cơ hội của DN đối với thuế TNCN 30/09/2008 ngày 27/06/2013 • Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày • Thông tư 111/2013/TT-BTC Thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ 27/03/2009 ngày 15/08/2013 sách kế toán và trình bày thông tin về thuế • Thông tư 02/2010/TT-BTC ngày • Thông tư 119/2014/TT-BTC TNCN trên BCTC. 22/01/2010 ngày 25/08/2014 Thực hiện việc lập các báo cáo và quyết toán • Thông tư 12/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 151/2014/TT-BTC thuế TNCN trong phạm vi trách nhiệm DN. 26/01/2011 ngày 10/10/2014 • Thông tư 13/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 92/2015/TT-BTC 04/08/2011 ngày 15/06/2015 4 1
  2. 12/8/2016 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNCN ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú • Đối tượng nộp thuế Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên Không có mặt tại VN từ 183 Có nơi ở thường xuyên tại VN: ngày trở lên và phải chứng • Căn cứ tính thuế minh là đối tượng cư trú Có nơi ở đăng ký thường trú của nước nào đó. • Khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật. Có nhà thuê để ở tại VN theo • Đăng ký thuế quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng • Kỳ tính thuế thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế • Kê khai thuế Nếu có mặt < 183 ngày nhưng không chứng minh là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại VN 5 7 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Thí dụ 1 Ông Y, quốc tịch Singapore là chuyên gia tư vấn cho Dự án X CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ tại Việt Nam: . Năm 2015 ra – vào Việt Nam 4 lần, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 190 ngày, TN phát sinh tại VN 100.000 usd. • Thu nhập chịu thuế là • Thu nhập chịu thuế là Ông Y có thu nhập từ nhà đất phát sinh ở Singapore thu nhập phát sinh thu nhập phát sinh tại 30.000 usd. trong và ngoài lãnh Việt Nam, không phân thổ Việt Nam, không biệt nơi trả thu nhập Hỏi: phân biệt nơi trả thu 1. Ông Y là đối tượng cư trú tại đất nước nào? nhập 2. Ông Y có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại VN và Singapore? 6 8 2
  3. 12/8/2016 Thí dụ 2 CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bà M quốc tịch Việt Nam có nhà riêng tại Hà Nội. Năm 2015 bà được cử đến làm việc tại văn phòng đại diện tại Singapore trong thời gian 2 năm. Bà M có nhà riêng đang cho thuê tại VN. Hỏi: 1. Bà M là đối tượng cư trú tại đất nước nào? Thu nhập tính Thuế suất 2. Bà M có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại thuế VN và Singapore? 9 11 Thí dụ 3 THU NHẬP TÍNH THUẾ Ông H người Nhật Bản trong năm 2015 vào Việt Nam tư vấn cho các dự án đầu tư và nhận được thu nhập từ các dự Doanh nghiệp khấu án này, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 150 ngày. trừ thuế TNCN Hỏi: 1. Ông H là đối tượng cư trú tại đất nước nào? 2. Ông H có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại VN và Nhật? Doanh nghiệp không khấu trừ thuế TNCN 10 12 3
  4. 12/8/2016 DN KHẤU TRỪ THUẾ TNCN TỔNG THU NHẬP THU NHẬP TÍNH THUẾ • Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền CÁC KHOẢN GIẢM THU NHẬP CHỊU THUẾ - lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả TRỪ cho cá nhân. 13 15 THU NHẬP CHỊU THUẾ THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG Các khoản nhận được từ người sử dụng lao động dưới các hình thức bằng tiền, hoặc không bằng tiền, không bao gồm khoản phụ TỔNG THU NHẬP - THU NHẬP MIỄN THUẾ cấp, trợ cấp, tiền thưởng được trừ theo quy định. 14 16 4
  5. 12/8/2016 THU NHẬP CHỊU THUẾ KHÁC CÓ TÍNH CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT CHẤT TIỀN LƯƠNG • Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng • Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử NLĐ hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì dụng lao động trả mà người nộp thuế được không tính vào thu nhập của người lao động. hưởng dưới mọi hình thức. • Khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các • Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, chứng khoán. người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng 17 19 CÁC KHOẢN LỢI ÍCH TÍNH VÀO TNCT THU NHẬP MIỄN THUẾ • Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo, không bao gồm: Theo Nghị định 65/2013/NĐ-CP và Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản được miễn thuế như sau: khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, . Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không quá 730.000/ tháng cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh . Tiền trang phục không quá 5.000.000đ/năm bằng tiền, hiện vật không giới hạn. tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều . Tiền phụ cấp xăng xe, điện thoại không vượt quá quy định của nhà nước. kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người . TN từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả lao động. cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ. • DN mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có . Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả hoặc nhận được hàng tháng từ tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc Quỹ hưu trí tự nguyện; được trả từ nước ngoài. đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động. . BHXH trả trợ cấp ốm đau, thai sản. • Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân . Tiền bồi thường tai nạn lao động nhận được từ người sử dụng lao động. theo yêu cầu như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, . Số tiền thuê nhà cao hơn 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thẩm mỹ; thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo) • Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang . Các khoản không tính vào TNCT phục, cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước 18 20 5
  6. 12/8/2016 CÁC KHOẢN KHÔNG TÍNH VÀO TNCT CÁC KHOẢN PHỤ CẤP KHÔNG TÍNH VÀO TNCT • NSDLĐ mua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiễm • Hỗ trợ của NSDLĐ cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản • Theo quy định của Bộ Luật lao động: thân người lao động và thân nhân (bố, mẹ, vợ/ chồng, con) của – Ngành nghề độc hại, nguy hiểm; người lao động; chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình NLĐ theo – Điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; quy định chung của tổ chức. • Tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện – Suy giảm khả năng lao động; đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức – Bệnh nghề nghiệp, tai nạn, sanh con, hưu trí, thôi đảng, đoàn thể; việc, mất việc • Tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của • Danh hiệu được Nhà nước phong tặng. pháp luật; • Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia, phục vụ hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; 21 23 CÁC KHOẢN KHÔNG TÍNH VÀO TNCT THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ • Tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người . Tiền lương, tiền công: thời điểm người sử dụng lao nước ngoài, người lao động là người Việt Nam làm việc ở động trả tiền lương, tiền công cho NLĐ. nước ngoài về phép mỗi năm một lần; • Trợ cấp chuyển vùng một lần khi được cử đi làm việc tại nước ngoài; người Việt nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về VN làm việc. • Tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao 24 động trả hộ. 22 6
  7. 12/8/2016 THU NHẬP ĐƯỢC GIẢM THUẾ CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ  Thu nhập phát sinh từ tiền lương, tiền công. Nhưng Theo Luật thuế TNCN – Luật số 26/2012/QH13 và Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định các khoản giảm trừ bao gồm: đối tượng nộp thuế gặp khó khăn, thiên tai, bệnh • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu hiểm nghèo ảnh hưởng đồng/tháng (108 triệu đồng/năm); • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng. • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biêt. • Các khoản đóng góp từ thiện , nhân đạo, khuyến học. • Quỹ hưu trí mức thiệt hại: Số thuế được giảm (không phân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay bằng mức thiệt hại. đổi người phụ thuộc là ngày đầu tháng hay cuối tháng). . Số thuế phải nộp < mức thiệt hại: Số thuế được giảm • NgườI phụ thuộc phải có MST bằng số thuế phải nộp. • Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được tính  Căn cứ xác định mức thiệt hại được giảm: giảm trừ gia cảnh từ tháng đến Việt Nam đến tháng rời khỏi . Tổng chi phí thực tế để khắc phục thiệt hại trừ các Việt Nam. khoản bồi thường. 26 28 7
  8. 12/8/2016 THUẾ SUẤT Thí dụ 4 Cá nhân lao động thường xuyên Ông Nguyễn Quốc Hưng có thu nhập từ tiền lương, tiền Bậc Phần thu nhập tính Phần thu nhập tính Thuế suất công trong tháng 1/2015 là 40 triệu đồng và nộp các khoản thuế thuế/năm (triệu đồng) thuế/tháng (triệu đồng) (%) bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 tiền lương. 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 Ông Nguyễn Quốc Hưng nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 tháng ông không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông Hưng trong tháng 7 Trên 960 Trên 80 35 01/2015 29 31 BẢNG TÍNH THUẾ LŨY TIẾN Bài tập thực hành 1 Cty CP Bất động sản ABC trong tháng 01/2015 có tình hình lương như Thu nhập tính thuế Thuế Tính số thuế phải nộp sau: (ĐVT: Ngàn đồng) Bậc /tháng suất Cách 1 Cách 2 1 Đến 5 triệu đồng 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT Lương Lương Thuế Số thực (trđ) STT Họ tên Tổng TN chính phụ TNCN nhận 2 Trên 5 trđ đến 10 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT - 0,25 trđ trđ 1 Trịnh Mỹ Vân 25.000 8.000 3 Trên 10 trđ đến 18 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 15% TNTT - 0,75 2 Nguyễn Trung Hiếu 22.000 7.000 trđ trđ trđ 3 Đào Thị Mơ 20.000 6.800 4 Trên 18 trđ đến 32 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 20% TNTT - 1,65 trđ trđ trđ 4 Thái Anh Dũng 18.000 5.200 5 Trên 32 trđ đến 52 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 25% TNTT - 3,25 5 Đoàn Văn Hải 17.500 4.500 trđ trđ trđ 16.400 3.500 6 Trên 52 trđ đến 80 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 30 % TNTT - 5,85 6 Lê Thu Hương trđ trđ trđ 7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 35% TNTT - 9,85 Yêu cầu: điền số liệu vào bảng tính trên, biết rằng tất cả nhân viên trđ trđ không có người phụ thuộc và không có phát sinh khoản giảm trừ nào khác. 30 32 8
  9. 12/8/2016 Bài tập thực hành 2 Bài tập thực hành 4 Đầu tháng 08/2015, kế toán Công Ty Sata đã lập bảng lương Kết thúc năm tài chính 2015, kế toán Cty SMS lập bảng tổng hợp lương cho nhân viên của Cty, trong đó có số liệu về thu nhập 12 tháng của ông A như tháng 07/2015. Biết anh A (quốc tịch Malaysia) có khoản sau: lương trong tháng 07/2015 là 27,2trđ. Anh A được giảm trừ • Thu nhập từ tiền lương chính: 208 trđ trong đó tiền lương được trả tăng cho bản thân là 9 trđ, các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc là thêm do làm thêm giờ là 28 trđ. 1,52 trđ, nuôi 01 con nhỏ dưới 10 tuổi, trợ cấp nuôi con bệnh • Phụ cấp độc hại : 35 trđ 1 trđ, tiền học phí con anh A 1,2 trđ và không có khoản đóng • Tiền ăn giữa ca: 7,2 trđ • Tiền thưởng tăng năng suất lao động: 17 trđ góp từ thiện, nhân đạo nào, • Tiền lương tháng 13: 15 trđ Biết rằng anh A là cá nhân cư trú, có thu nhập thường xuyên • Tiền thưởng của Công ty do đạt giải nhất giải “Nhà sáng tạo trẻ” do Bộ tại Công ty. Khoa học và Công nghệ tổ chức: 25 trđ Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN tháng 07/2015 mà Công ty Biết rằng: Sata sẽ khấu trừ của anh A là bao nhiêu? • Phí bảo hiểm bắt buộc trừ vào lương là 12 trđ. • Ông A có 2 người phụ thuộc đủ điều kiện được giảm trừ. • Ông A là đối tượng ký hợp đồng lao động 2 năm kể từ đầu năm 2015 Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN công ty phải khấu trừ của Ông A. 33 35 Bài tập thực hành 3 DN KHÔNG KHẤU TRỪ THUẾ TNCN Năm 2015, Ông B có tổng thu nhập là 850 trđ. Ông B là chuyên gia nước ngoài đền VN làm việc. Ông B có 2 người phụ thuộc, trong đó có số liệu về thu nhập, chi phí 12 tháng của ông B như sau: - Chênh lệch lương ngoài giờ: 10 trđ - Phụ cấp chức vụ: 20 trđ - Học phí 2 con đang học phổ thông: 25 trđ - Nhà ở, điện nước: 50 trđ - Đồng phục chi bằng TM: 12 trđ - Tiền ăn: 24 trđ Quy đổi thu nhập không bao - BHXH chi trả do ốm đau: 4 trđ - BHXH, BHYT, BHTN 45 trđ gồm thuế thành thu nhập tính - Được thưởng từ bằng khen thủ tướng chính phủ 8 trđ thuế - Mua vé máy bay về nước 2 lần: lần 1: 30 trđ, lần 2: 34 trđ - Đóng góp quỹ hưu trí 15 trđ - Thưởng 100 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá 10.000đ/cp, giá phát hành 12.000đ/cp - Tiền bồi thường tai nạn lao động từ DN 5 trđ. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN phải nộp của ông B năm 2015 THAM KHẢO 34 9
  10. 12/8/2016 QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM Thí dụ 5 THUẾ THÀNH THU NHẬP TÍNH THUẾ Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương TN làm căn cứ quy đổi thành TNTT: Ông D được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu Thu nhập thực nhận (+) các khoản lợi ích do người đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu sử dụng lao động trả thay cho người lao động (-) các khoản giảm trừ. đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng từ thiện, nhân đạo, khuyến học. thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà). Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng? BẢNG QUY ĐỔI THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA ĐÁP ÁN THU NHẬP TÍNH THUẾ Thu nhập làm căn cứ quy đổi là: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng đồng) = 22 triệu đồng STT Thu nhập tính thuế (viết tắt là TNQĐ) Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): 1 Đến 4,75 triệu đồng (trđ) TNQĐ/0,95 (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng 2 Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ (TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9 Thuế thu nhập cá nhân Ông D phải nộp (áp dụng cách tính 3 Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ (TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là: 4 Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ (TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8 25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu 5 Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ (TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75 đồng 6 Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ (TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7 7 Trên 61,85 trđ (TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65 10
  11. 12/8/2016 Thí dụ 6 ĐÁP ÁN Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế Năm 2015, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế: 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu đồng/tháng được công ty X trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN): (27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng đồng/tháng, tiền thuê nhà 6 trđ/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt Thuế thu nhập cá nhân phải nộp: buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế thu 32,187 triệu đồng × 25% - 3,25 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là: nhập cá nhân theo quy định thay cho ông D. Trong năm Ông D chỉ tính 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không phát = 42,687 triệu đồng/tháng sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Hoặc xác định theo cách: 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 42,687 triệu Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông D hàng tháng? đồng/tháng. ĐÁP ÁN Bài tập thực hành 5 Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi Năm 2015, Công ty CP ABC ký hợp đồng trả lương cho ông K . Thu nhập làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà): không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận là 40 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng . Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là: trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông K được công ty trả thay phí hội (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng. Ông K phải đóng bảo hiểm . Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): bắt buộc là 2,3 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông K. Ông K nuôi 1 . Xác định 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà): 35,9375 triệu đồng × 15% = 5,390 triệu đồng/tháng con nhỏ đang học mầm non.  Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông K hàng tháng? đồng/tháng 44 11
  12. 12/8/2016 Bài tập thực hành 6 Bài tập thực hành 7 Năm 2015, Công ty CP MKD ký hợp đồng trả lương cho Công ty CP Bánh kẹo Kinh Đô thuê Nguyễn Văn B làm việc ông M không bao gồm thuế, lương hàng tháng thực nhận theo mùa vụ. Do thời điểm trước tết Trung thu, công ty cần là 50 trđ/tháng, ngoài tiền lương Ông M được công ty trả một số công nhân trong khâu đóng gói nên công ty đã quyết thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 2 trđ tháng, tiền thuê định thuê trong 2 tháng, lương trả theo sản phẩm. Công ty hỗ nhà là 8 trđ/tháng. Ông M phải đóng bảo hiểm bắt buộc là trợ tiền ăn trưa, chỗ ở mỗi tháng 0, 7 trđ. Tiền lương tháng 2,5 trđ/tháng. Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thu đầu tiên Ông B nhận được là 4,5 trđ. nhập cá nhân theo quy định thay cho ông M. Ông M nuôi Yêu cầu: Xác định số thuế TNCN mà công ty phải khấu trừ 1 con nhỏ đang học mầm non. Ông B. Yêu cầu: Xác định thuế TNCN của Ông M hàng tháng? 45 47 THUẾ SUẤT KHẤU TRỪ THUẾ TNCN  Cá nhân lao động không thường xuyên không ký Tổ chức, cá nhân trả thu nhập hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới Cá nhân Cá nhân không cư trú cư trú 03 tháng, thực hiện khấu trừ theo theo tỷ lệ thống Khấu trừ Khấu trừ nhất là 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng trở thuế thuế lên/lần trả thu nhập (không phân biệt cá nhân có hay Từ tiền lương, tiền công Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập. chưa có mã số thuế). TN tính thuế và thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với từng khoản thu nhập Không ký HĐLD: Ký HĐLD: từng ngành nghề. Đối với tiền công, 10%, 2 trđ, không Theo biểu luỹ tiến tiền lương khấu trừ 20% phân biệt có MST 46 48 12
  13. 12/8/2016 ĐĂNG KÝ THUẾ Hồ sơ đăng ký thuế Đối với tổ chức kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy • Đối tượng đăng ký thuế định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài • Hồ sơ đăng ký thuế chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế. – Tổ chức, cá nhận trả thu nhập Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu – Cá nhân có thu nhập chịu thuế tư vốn, chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng • Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế khoán) và các cá nhân có thu nhập chịu thuế khác, hồ sơ đăng ký thuế gồm: • Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK-TNCN • Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu 49 51 Đối tượng đăng ký thuế Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế Tổ chức, cá nhân trả thu nhập • Các tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân kinh Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị đặt trụ sở doanh. • Các cơ quan quản lý hành chính nhà nước các cấp. • Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp. • Các đơn vị sự nghiệp. • Các tổ chức quốc tế và tổ chức nước ngoài. • Các Ban quản lý dự án, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài. • Các đơn vị trả thu nhập khác. 50 52 13
  14. 12/8/2016 KỲ TÍNH THUẾ KÊ KHAI THUẾ TNCN Khai thuế, nộp thuế theo tháng: tổng số thuế thu Cá nhân Cá nhân Kỳ tính nhập cá nhân đã khấu trừ hàng tháng theo từng loại không cư trú thuế cư trú tờ khai từ 50 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp là đối tượng khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quý. Quyết toán năm Tính thuế theo Tính thuế theo năm dương lịch từng lần phát sinh 53 55 KÊ KHAI THUẾ TNCN HỆ THỐNG BIỂU MẪU Tổ chức, Kê khai tháng/quý: trả thu nhập • Nộp tờ khai theo mẫu 05/KK-TNCN (Thu nhập từ tiền lương, tiền công) • Thời hạn nộp: chậm nhất 20 ngày của tháng sau hoặc ngày 30 của quý tiếp theo. Kê khai thuế Kê khai quyết toán thuế TNCN Kê khai Kê khai TNCN từ quyết toán  Tờ khai quyết toán theo mẫu 05/QTT-TNCN tháng/quý tiền lương, tiền năm  Bảng kê thu nhập có ký hợp đồng mẫu 05-1BK/QTT-TNCN công  Bảng kê thu nhập không ký hợp đồng mẫu 05-2BK/QTT-TNCN  Bảng kê thông tin người phụ thuộc 05-3BK/QTT-TNCN  Thời hạn nộp: chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính 54 56 14
  15. 12/8/2016 Rủi ro và cơ hội TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TNCN  Rủi ro • Nguyên tắc - Đăng ký thuế • Tổ chức chứng từ - Khấu trừ • Phương pháp hạch toán - Tính thuế • Trình bày trên BCTC - Kê khai thuế TNCN:  Không đảm bảo thời gian nộp hàng tháng, quý và quyết toán  Không xác định đúng số thuế phải nộp 57 59 Rủi ro và cơ hội NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN  Cơ hội: • Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu  Tận dụng những chính sách ưu đãi về thuế từng nhập: thời kỳ.  DN chi trả thu nhập phải thực hiện kê khai, nộp thuế  Người lao động gắn bó lâu dài. TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn.  Khi khấu trừ thuế TNCN, DN phải cấp “chứng từ khấu trừ thuế thu nhập” cho cá nhân có thu nhập cao phải nộp thuế, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thuế theo chế độ qui định. 58 60 15
  16. 12/8/2016 TỔ CHỨC CHỨNG TỪ Bài tập thực hành 8: . Hợp đồng lao động thường xuyên . Hợp đồng lao động không thường xuyên Yêu cầu: Hãy sử dụng số liệu của bài tập 1,2,3,4,5,6,7 ghi . Bảng thanh toán tiền lương và khấu trừ thuế TNCN nhận vào các bút toán có liên quan. . Chứng từ khấu trừ thuế TNCN . Chứng từ nộp thuế TNCN 61 63 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Bài tập thực hành 9 Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ như sau: (đvt: 1.000đ) Họ và Mức Phụ Phụ Lương Trợ cấp Tiền ăn Số tên lương cấp cấp độc ngoài ốm đau giữa ca người TK 3335 TK 111, 112 334 chính trách hại giờ phụ Nộp Số phải nhiệm thuộc thuế nộp A 30.000 3.000 2.000 1.500 1.000 1 B 25.000 3.500 3.000 0 2.000 1.000 0 C 32.000 4.500 2.000 1.000 1 D 43.000 5.000 2.000 1.000 1.000 2 E 28.000 3.200 1.200 1.800 1.000 2 62 64 16
  17. 12/8/2016 Bài tập thực hành 9 TRÌNH BÀY THÔNG TIN VỀ THUẾ TNCN Trích bảng lương tháng 08/2015 tại Công ty XYZ LĐ không TX: (đvt: 1.000đ) LĐ không CN không Thu nhập Họ và tên Ghi chú TX cư trú chịu thuế • Trình bày thông tin trên BCTC An x 5.000 LĐ thời vụ Minh x 20.000 Chuyên • Kê khai thuế TNCN trên báo cáo thuế gia  Hồ sơ khai thuế Hà X 1.500 LĐ thời vụ Ngân X 4.000  Nguyên tắc chung khi kê khai thuế  Phương pháp lập các BC thuế TNCN  Mẫu biểu lập BC thuế TNCN 65 67 Bài tập thực hành 9 (tt) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN • Biết rằng các khoản bảo hiểm bắt buộc là 10,5% trên mức lương chính, tiền ăn giữa ca theo qui định TT12/2012-BLĐTBXH LÀ 680.000đ/ tháng. • Mỗi nhân viện được chi thêm tiền đồng phục năm 2015 tại tháng 08/2015 là 7 trđ/ Mã người. TÀI SẢN số • Công ty đóng góp quỹ hưu trí cho nhân viên D tháng 08/2015 là 2 trđ. • Vé máy bay khừ hồi về nước của nhân viên A chi trong tháng 8/2015 là 10 trđ V. Tài sản ngắn hạn khác 150 • Tiền học phí học kỳ 2 năm 2015 của con nhân viên A, chi tại tháng 08/2015 là 5 trđ. 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 • Tiền nhà ở cho nhân viên A trong tháng 07/2015, thực chi 08/2015 là 8 trđ 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 • Vé hội viên chơi tennis 6 tháng cuối năm của nhân viên D, chi trong tháng 08/2015 là 5 trđ 3. Thuế và các khoản khác phải thu 153 Yêu cầu: tính số thuế TNCN phải nộp cho từng nhân viên và định khoản các nghiệp Nhà nước vụ kinh tế phát sinh, giả định công ty nộp toán bộ số thuế trên bằng TGNH đúng thời 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu gian qui định, nhân viên A có quốc tịch Singapore (cá nhân cư trú) 154 153: dư Nợ chi tiết 333 Chính phủ 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 66 17
  18. 12/8/2016 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRÌNH BÀY THUẾ TNCN TRÊN BÁO CÁO THUẾ NGUỒN VỐN MS I. Nợ ngắn hạn 310 • Kỹ thuật và phần mềm 1. Phải trả người bán NH 311 313: Dư • Lập báo cáo thuế TNCN quý, năm Có chi 2. Người mua trả tiền trước NH 312 tiết 333 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313 4. Phải trả người lao động 314 5. CP phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317 Xem tài liệu giảng viên cung cấp 71 THUYẾT MINH TRÊN BCTC Bài tập thực hành 10: 16 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Yêu cầu: Sử dụng dữ liệu bài tập số 9, hãy lập tờ khai thuế TNCN tháng 08/2015. - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân TK 3335 - Thuế tài nguyên 70 72 18