Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 5: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt

pdf 15 trang hapham 410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 5: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue_chuong_5_ke_toan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 5: Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt

  1. TRUỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM NỘI DUNG LOGO KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Những vấn đề cơ bản của thuế TTĐB Rủi ro và cơ hội Tổ chức kế toán thuế TTĐB Trình bày thông tin về thuế TTĐB trên BCTC CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN THUẾ TTĐB và báo cáo thuế. LOGO MỤC TIÊU LOGO Những vấn đề cơ bản của thuế TTĐB LOGO Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:  Giải thích được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản pháp qui liên quan đến thuế TTĐB. Hệ thống các văn bản pháp qui  Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với thuế Khái niệm TTĐB. Đối tượng tính thuế  Thực hiện việc ghi nhận về thuế TTĐB trên sổ sách kế toán và trình bày thông tin về thuế TTĐB trên BCTC. Căn cứ tính thuế  Lập báo cáo thuế TTĐB, điều chỉnh thuế TTĐB, hoàn thuế Kê khai TTĐB Hoàn thuế TTĐB
  2. Hệ thống các văn bản pháp quy LOGO ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ LOGO  Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 1. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích năm 2008 của Quốc Hội khóa XII, kỳ họp thứ tư. dân dụng 2. Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và  Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009. Hoạt động các chế phẩm khác bao gồm cả  Thông tư 64/2009/TT-BTC, ngày 27 tháng 03 năm 2009 sản xuất hoặc condensate để pha chế xăng. của BTC. nhập khẩu 3. Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ Nghị định 113/2011/NĐ-CP ngày 08/12/2011. cây thuốc là dùng để hút, hít, nhai, ngửi,  ngậm.  Thông tư 05/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 4. Rượu, Bia  Thông tư 151/TT-BTC ngày 10/10/2014 5. Xe ô tô 125 cm3  Thông tư 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 7. Điều hoà nhiệt độ từ 90.000 BTU trở xuống 8. Vàng mã, hàng mã, bài lá 7 KHÁI NIỆM LOGO ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ LOGO Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu đánh vào một 1. Kinh doanh vũ trường; số loại hàng hóa và dịch vụ đặc biệt với mức thuế suất rất 2. Kinh doanh massage, karaoke Hoạt động 3. Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có cao. kinh doanh thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, dịch vụ máy slot và các loại máy tương tự • Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh vào những hàng hóa, dịch 4. Dịch vụ kinh doanh vé đặt cược vụ cần thiết hạn chế tiêu dùng. 5. Hoạt động kinh doanh của golf 6. Kinh doanh xổ số • Thông thường các hàng hóa, dịch vụ này là các loại hàng hóa, dịch vụ gây tác hại cho sức khoẻ con người và đời sống văn hóa cộng đồng hoặc quá cao cấp so với mặt bằng thu nhập chung của xã hội. 8
  3. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ LOGO CĂN CỨ TÍNH THUẾ LOGO Sản xuất Tổ chức, cá Hàng hóa  Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá, nhân Kinh doanh dịch vụ và thuế suất Tổ chức, cá Dịch vụ nhân Nhập khẩu Thuế TTĐB Giá tính Thuế suất Tổ chức, cá Hàng hóa = X nhân NKUT phải nộp thuế TTĐB thuế TTĐB Ghi chú: Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước -> nộp thuế TTĐB 9 11 Thí dụ 1: LOGO GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO Cty XNK Quận 3 mua của Cty rượu Bình Tây 10.000 chai rượu để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với nước ngoài xuất khẩu 10.000 chai. Hết hạn hợp đồng xuất khẩu Cty XNK chỉ xuất khẩu 8.000 chai, 2.000 chai không xuất khẩu Cty GIÁ BÁN THUẾ BVMT - XNK bán trong nước. CHƯA CÓ (nếu có)  Trường hợp này khi mua hàng của Cty rượu Bình Tây THUẾ GTGT GIÁ TÍNH 10.000 chai mua để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết sẽ = THUẾ TTĐB không thuộc diện chịu thuế TTĐB. Cty XNK đã xuất khẩu 1 TS thuế TTĐB 8.000 chai còn 2.000 chai Cty XNK bán trong nước sẽ + phải nộp thuế TTĐB cho 2.000 chai mà Cty XNK khi mua hàng đã không thuộc diện chịu thuế TTĐB. 10 12
  4. GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO THÍ DỤ 2 LOGO 1. Đối với hàng hóa NK do CS KD nhập khẩu bán ra và hàng hóa sản xuất trong nước Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD;  Trường hợp CS NK hàng hóa (trừ xăng các loại), CS SX hàng hóa chịu thuế TTĐB: thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; . Bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc là giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính ra. thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 . Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ hưởng hoa hồng là giá bán do cơ sở nhập VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên khẩu, cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng. . Bán hàng cho các CS kinh doanh TM là giá bán của cơ hóa đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. sở NK, CS sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bán ra nhưng không được < 7% so với giá bán bình quân trong tháng của cùng loại sản phẩm do các cơ sở kinh doanh13 15 TM bán ra. GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO THÍ DỤ 2 LOGO STT Nội dung Thuế suất Số tiền Giá tính thuế của ô tô nhập khẩu (20.000 USD x  Trường hợp cơ sở NK, cơ sở SX, lắp ráp ô tô dưới 24 1 450.000.000 chỗ bán hàng cho các cơ sở kinh doanh TM: 22.500) . Đối với cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ là giá bán của 2 Thuế nhập khẩu phải nộp (2) = (1) x thuế suất 70% 315.000.000 Thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu (số thuế cơ sở nhập khẩu nhưng không được < 105% x GV xe TTĐB này nhà nhập khẩu được khấu trừ khi xác 3 45% 344.250.000 nhập khẩu định số thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước) . GV = giá tính thuế NK (+) thuế NK (nếu có) (+) thuế (3)= ((1)+(2)) x thuế suất TTĐB tại khâu NK. 4 Giá vốn xe ô tô nhập khẩu (4) = (1)+(2)+(3) 1.109.250.000 . Trường hợp giá bán < 105% GV xe nhập khẩu thì giá tính 5 Giá bán chưa có thuế GTGT của nhà nhập khẩu 1.164.712.500 thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước 6 803.250.000 của pháp luật về quản lý thuế. (6) = (5)/1,45 Thuế TTĐB tính được khi bán ra trong nước 7 45% 361.462.500 (7)=(6) x Thuế suất Số thuế TTĐB phải nộp tại khâu bán ra trong 8 17.212.500 nước: (8)= (7) - (3) 14 16
  5. GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO THÍ DỤ 3 LOGO Quý I/2016, Công ty A bán 1.000 chai bia cho khách hàng B và có 2. Đối với hàng nhập khẩu: thu tiền cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 1.200.000 đồng. Cuối quý Công ty và khách hàng B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 Giá tính Giá tính Thuế = + thuế TTĐB thuế NK nhập khẩu vỏ chai. Căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty trả lại cho khách hàng B số tiền là 960.000 đồng, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi được là 240.000 đồng (200 vỏ chai x 1.200 đồng/vỏ chai) Công ty phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB 17 19 GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO 3. Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB: là giá chưa có thuế 4. Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), chưa có thuế TTĐB bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm và không loại trừ giá trị vỏ bao bì. cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB. 18 20
  6. GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO 5. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả 7. Đối với dịch vụ chậm: là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán Giá dịch vụ chưa có theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB = trả góp, lãi trả chậm. 1 + Thuế suất thuế TTĐB 21 23 GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB LOGO THÍ DỤ 4 LOGO Tại trường đua trong ngày 1/5/20x0 có tình hình sau: bán được 6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội 5.000 vé đặt cược đua ngựa với giá bán 1 vé đã có thuế TTĐB bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của và chưa có thuế GTGT là 10.000đ. Trong 5.000 vé đã bán đó có hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm 40 vé trúng thuởng, mỗi vé trúng được 40.000 đ. phát sinh các hoạt động này. Yêu cầu: xác định giá tính thuế TTĐB trong ngày 1/5 biết rằng thuế suất thuế TTĐB 25%  Giá tính thuế TTĐB trong ngày 1/5:  = [( 5.000 x 10.000 – 40.000 x 40 ) / ( 1 + 25 %)  = 38.720.000đ 22 24
  7. THUẾ SUẤT LOGO KÊ KHAI THUẾ LOGO STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%) Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại I Hàng hoá 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác 70 lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai thuế từ cây thuốc lá (từ 1.1.2016-31.12.2018) tiêu thụ đặc biệt nhưng khi gửi Bảng kê bán 2 Rượu a) Rượu từ 20 độ trở lên hàng về NNT thì đồng gửi một bản cho cơ quan 1.1.2016-31.12.2016 55 thuế quản lý trực tiếp các chi nhánh, cửa hàng, 1.1.2017-31.12.2017 60 b) Rượu dưới 20 độ (1.1.2016-31.12.2017) 30 đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi để theo dõi. 25 27 KÊ KHAI THUẾ LOGO Thí dụ 5 LOGO  Kê khai hàng tháng  Tổng công ty bia rượu Hà Nội có chi nhánh bán hàng tại  Kê khai theo từng lần phát sinh. tỉnh Hưng Yên thì khai thuế tiêu thụ đặc biệt cho toàn bộ  Kê khai theo từng lần nhập khẩu số bia do Tổng công ty sản xuất bán ra bao gồm cả số bia bán qua chi nhánh tại Hưng Yên với Cục thuế Hà Nội. Chi nhánh của Tổng công ty bia rượu Hà Nội tại Hưng Yên không phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế tỉnh Hưng Yên nhưng khi gửi bảng kê bán hàng về Tổng công ty thì đồng thời gửi một bản cho cơ quan thuế tỉnh Hưng Yên theo dõi. 26 28
  8. LOGO LOGO KHẤU TRỪ THUẾ KHẤU TRỪ THUẾ Nếu cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB Cơ sở thương mại bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì khi kê khai thuế ở khâu sản xuất sẽ được khấu trừ số Thuế TT Số lượng hàng Thuế TTĐB = X thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu tương ĐB được hóa thực tế tiêu của 1 đơn vị thụ nội địa ứng với số sản phẩm đã tiêu thụ. khấu trừ hàng mua vào Trường hợp nhập khẩu hàng chịu thuế TTĐB khi bán hàng được khấu trừ thuế TTĐB đã nộp tương ứng với hàng đã tiêu thụ Số thuế TTĐB phải Số thuế TTĐB đã nộp ở Thuế TT ĐB nộp của hàng chịu khâu mua vào tương ứng với còn phải nộp = - thuế TTĐB xuất kho số hàng xuất kho tiêu thụ tiêu thụ trong kỳ trong kỳ 29 31 KHẤU TRỪ THUẾ LOGO THÍ DỤ 6 LOGO Cơ sở sản xuất Tại 1 cơ sở sản xuất rượu thuốc có tình hình như sau: - Nhập khẩu 10.000 lít rượu, thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu 250 trđ. Số lượng TP Định mức Thuế TTĐB Thuế TT - Xuất kho 8.000 lít rượu nước để sản xuất 16.000 chai rượu cùng ĐB được = thực tế tiêu X tiêu hao X của 1 đơn vị thụ nội địa nguyên vật nguyên liệu dung tích. khấu trừ liệu mua vào - Xuất bán 14.000 chai rượu với giá bán đã có thuế TTĐB và chưa thuế GTGT 54.000 đ/chai Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp biết rằng, thuế suất thuế TTĐB của rượu đóng chai 65% Số thuế TTĐB phải Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu Thuế TT Giải: thuế TTĐB phải nộp là: nộp của hàng chịu nguyên liệu mua vào tương ĐB còn = - thuế TTĐB xuất kho ứng với số hàng xuất kho tiêu = [(14.000chai x 54.000đ/c)/(1 + 65%)]x 65% - 250tr x phải nộp tiêu thụ trong kỳ thụ trong kỳ (8.000/10.000)x(14.000/16.000) = 297.818.182đ – 175.000.000đ = 122.818.182đ 30 32
  9. LOGO LOGO KHẤU TRỪ THUẾ THÍ DỤ 8 Hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu (trừ xăng Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp vụ sau: các loại) được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở + Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ X công suất 12.000 BTU, khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 100 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp bán ra trong nước. Số thuế TTĐB được nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). khấu trừ tương ứng với số thuế TTĐB của hàng + Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, vì lý do khách quan bất hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế khả kháng, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán 100 máy điều TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước. hòa nhiệt độ là 90 triệu đồng. Trường hợp đặc biệt đối với số thuế TTĐB Cơ sở B được khấu trừ số thuế TTĐB là 90 triệu đồng. không được khấu trừ hết được hạch toán vào Đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ (10 triệu đồng), hạch chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. . 33 35 THÍ DỤ 7 LOGO Thời điểm xác định thuế TTĐB LOGO Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp vụ sau:  Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với + Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 100 triệu đồng (căn cứ biên lai quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. + Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế TTĐB phát sinh  Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời khi bán ra trong nước là 120 triệu đồng. điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm Số thuế TTĐB cơ sở B phải nộp trong kỳ là: lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu 120 triệu đồng - 100 triệu đồng = 20 triệu đồng. được tiền hay chưa thu được tiền.  Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 34 36
  10. HOÀN THUẾ TTĐB LOGO RỦI RO VÀ CƠ HỘI LOGO - Hàng tạm nhập tái xuất. - Đăng ký thuế - Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu - Tính toán và ghi chép dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu. - Kê khai - Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho - Nộp thuế thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa. - Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. - Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. - Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp theo quy định. 37 39 NỘP THUẾ LOGO RỦI RO LOGO  Cơ sở sản xuất, gia công hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước ( tại - Đăng ký thuế: thiếu thủ tục. nơi sản xuất, gia công hàng hóa, kinh doanh dịch vụ ) chậm nhất không quá ngày 20 của tháng nộp tờ khai. - Tính toán và ghi chép: tính toán sai sẽ bị áp  Cơ sở nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB theo từng lần nhập khẩu tại nơi - Kê khai: phân loại mặt hàng sai kê khai nộp thuế nhập khẩu. - Nộp thuế: trễ bị phạt chậm nộp thuế 38 40
  11. CƠ HỘI LOGO Chứng từ sử dụng để ghi nhận thuế TTĐB LOGO  Hoá đơn - Xây dựng chiến lược kinh doanh.  Bộ tờ khai hải quan hàng nhập khẩu VD: Kinh doanh nhà hàng thêm dịch vụ Karaoke thì  Bộ tờ khai hải quan hàng xuất khẩu sẽ được lợi gì về mặt thuế? Có thể vừa là rủi ro và cơ hội. - Thuế TTĐB được trừ vào DT 41 43 LOGO LOGO TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ TTĐB Tài khoản sử dụng Giới thiệu chứng từ sử dụng để ghi nhận thuế TTĐB.  Tài khoản sử dụng: TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Tài khoản sử dụng. Phương pháp ghi nhận thuế TTĐB. Trình bày thông tin trên BCTC 42 44
  12. LOGO LOGO Phương pháp ghi nhận Bài tập thực hành 1  Cho biết hàng rượu vang có mức thuế suất: TK 111, 112 TK 3332 TK 511 111, 112, 131 . Thuế NK: 56% . Thuế TTĐB: 45% Nộp thuế Thuế TTĐB Doanh thu phải nộp bán hàng . Thuế GTGT: 10% 152, 153,  Tỷ giá mua/bán tại NHTM ngày 12/03/2012 lần lượt là 156, 211 21.650/21.850đ/USD Thuế TTĐB  Xác định giá tính thuế, số thuế phải nộp hàng NK phải nộp  Hạch toán vào tài khoản kế toán. 45 47 Bài tập thực hành 1 LOGO Bài tập thực hành 2 LOGO Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với  Cty Song Nam nhập khẩu lô hàng rựơu của FIRST VINA INVESTMENT (Mỹ), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày giá bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa 12/03/2012, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: thu tiền của khách hàng. Yêu cầu: Tính thuế TTĐB và ghi nhận vào các STT Tên hàng Xuất Số Đơn Thành xứ lượng giá tiền TK liên quan, biết rằng: (USD) 1 Kendall - Jackson Mỹ 240 288 69.120 . Thuế suất thuế TTĐB là 65%. wines (24chai/thùng) (thùng) . Thuế suất thuế GTGT là 10%. 2 Vitiano wines Italy 180 168 30.240 (24chai/thùng) (thùng) 46 48
  13. Trình bày thông tin về thuế TTĐB LOGO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN LOGO Thông tin về thuế TTĐB trên BCĐKT Thông tin về thuế TTĐB trên TMBCTC NGUỒN VỐN MS I. Nợ ngắn hạn 310 1. Phải trả người bán NH 311 313: Dư Có 2. Người mua trả tiền trước NH 312 chi tiết 333 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313 4. Phải trả người lao động 314 5. CP phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317 49 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN LOGO THUYẾT MINH TRÊN BCTC LOGO Mã TÀI SẢN số V. Tài sản ngắn hạn khác 150 16 - Thuế và các khoản phải nộp 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 nhà nước 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - Thuế giá trị gia tăng 3. Thuế và các khoản khác - Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3332 153 phải thu Nhà nước - Thuế xuất, nhập khẩu 4. Giao dịch mua bán lại trái - Thuế thu nhập doanh nghiệp 154 153: dư Nợ chi tiết 333 phiếu Chính phủ - Thuế thu nhập cá nhân 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 - Thuế tài nguyên 52
  14. BÁO CÁO THUẾ TTĐB LOGO Bài tập thực hành 4 LOGO Trích số liệu trong tháng 5/2014 công ty bia rượu Trường Sa  Ngày 15/05/2014 nhập khẩu 8.000 lít rượu 70o, thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu là 100 trđ (chứng từ nộp Kỹ thuật và phần mềm HTKK thuế tiêu thụ đặc biệt có số hiệu AB-1542), công ty dùng Kê khai thuế qua mạng internet để sản xuất được 20.000 lít rượu < 20o. Công ty đã xuất o Lập báo cáo thuế TTĐB hàng bán trong nước 9.000 lít rượu < 20 . Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã khấu trừ ở các kỳ trước là 0 đồng. tháng Yêu cầu: lập bảng kê mua vào và tính số thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ, số thuế TTĐB còn phải nộp cuối lỳ. 53 55 Bài tập thực hành 3 LOGO Bài tập thực hành 4 (tt) LOGO Trích số liệu tại Công ty bia rượu Trường Sa trong tháng 5/2014:  Ngày 12/05/2014 bán cho công ty B địa chỉ 21- Ngô Quyền Giải đáp 200.000 bia chai với giá 10.000đ/chai (chưa bao gồm thuế  Lượng rượu 700cồn dùng để sản xuất được 1 lít rượu GTGT), ký hiệu số hoá đơn AA1586. <20o là: 8.000 lít : 20.000 lít = 0.4.  Ngày 13/05/2014, bán cho công ty B địa chỉ 21- Ngô Quyền  Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trên 1 lít rượu nguyên liệu 9.000 lít rượu dưới 200với giá 30.000 đ/lít (chưa bao gồm thuế GTGT), ký hiệu số hoá đơn AA1590 mua vào: 100.trđ: 8.000 lít = 12.500đ/lít.  Ngày 16/05/2014, bán cho nhà hàng C địa chỉ 25- Giảng Võ  Số thuế tiêu thụ đặc biệt đầu vào được khấu trừ: 9.000 100.000 lít bia hơi, ký hiệu HĐ AA1592, giá bán 5.000đ/lít lít x 0.4 x 12.500 đ/lít = 45.trđ.  Ngày 17/05/2014 bán cho nhà hàng C địa chỉ 25- Giảng Võ Ghi chú: Trong trường hợp này, tổng số thuế tiêu thụ đặc 200.000 lít bia hơi, ký hiệu số AA1594 với giá 5.000 đ/lít biệt được khấu trừ khi tiêu thụ hết 20.000 lít rượu <20otối (chưa bao gồm thuế GTGT). đa không quá 100 triệu đồng (số thuế đã nộp khi nhập Yêu cầu: Lập bảng kê bán ra và tính số thuế TTĐB đầu ra phát khẩu rượu). sinh. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB rượu 25%, bia chai 50%, bia hơi 45% 54 56
  15. Bài tập thực hành 5 LOGO Bài tập thực hành 6 (tt) LOGO Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau;  Doanh nghiệp sản xuất thuốc lá có tình hình sản xuất và - Ngày 15/08, xuất bán 20.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa tiêu thụ như sau: bao gồm thuế GTGT 10% là 10.000đ/bộ, thuế TTĐB 40% • Xuất kho NVL để sản xuất trong kỳ là 6.000kg x (số HĐ 4532, AA/14P), chưa thu tiền 13.000đ/kg. Biết rằng thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp của lô - Ngày 20/08, cung cấp dịch vụ karaoke tổng giá thanh toán hàng này 30 trđ. là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 30%, đã thu • Số lượng sản phẩm hoàn thành: 25.000 bao thuốc lá bằng TM (số HĐ 4540, AA/14P). • Tình hình tiêu thụ: 18.000 bao x 15.000đ/bao (chưa bao - Ngày 30/08, xuất bán 30.000 bộ bài lá, đơn giá bán chưa gồm thuế GTGT) bao gồm thuế GTGT 10% là 11.000đ/bộ, thuế TTĐB 40%  Biết rằng thuế suất thuế TTĐB 40%, thuế GTGT 10%. (số HĐ 4550, AA/14P), chưa thu tiền Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ - Ngày 31/08, thanh toán tiền hàng cho StarBlue bằng và số thuế còn phải nộp cuối kỳ. TGNH, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt 21.700/21.900đ/USD, tỷ giá ghi sổ TGNH 21.500đ/USD. 57 59 Bài tập thực hành 6 LOGO Bài tập thực hành 6 (tt) LOGO Cty Sản xuất ABC nhập khẩu nguyên sản xuất bài lá của Cty StarBlue (Đài Loan), hàng cập cảng SG – Cát Lái ngày Yêu cầu: 12/08/2014, chưa thanh toán cho nước ngoài như sau: 1. Tính toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. STT Tên hàng Xuất xứ Số lượng Đơn giá Thành 2. Lập tờ khai thuế TTĐB (USD) tiền 3. Xác định số thuế còn phải nộp cuối kỳ. 1 NVL A Đài loan 800 (cái) 5 4.000 2 NVL B Đài loan 900 (cái) 7 6.300 Thuế NK 50% Thuế TTĐB 40% Thuế GTGT10% Căn cứ theo tờ khai hải quan và biên lai nộp thuế số 5634 ngày 15/08/2014. TGGD: 21.000đ/USD Trong kỳ, DN đã sản xuất được 70.000 bộ bài lá, biết rằng số NVL nhập vào đã tiêu hao hết. 58 60