Bài giảng Kế toán thương mại dịch vụ - Chương 5: Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ

pdf 8 trang hapham 850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán thương mại dịch vụ - Chương 5: Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thuong_mai_dich_vu_chuong_5_ke_toan_hoat_d.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán thương mại dịch vụ - Chương 5: Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ

  1. 05/03 2012 Ni dung  CHƯƠNG 5   KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ 5.1 K tốn ho t ng kinh doanh nhà hàng   e   ư ươ  ư ư ư ư  ư 5.1.1.2 Nguyên t c 5.1.2 K tốn mua hàng và ch bi n s n ph m  ưe  e  ư ư  e  ư e ươ  1
  2. 05/03 2012 5.1.2.3 c im c a chi phí   ư ư  ươ e ươ ư  ư  ươ e ươ     ư  5.1.2.4 Ch ng t s d ng 5.1.2.5 Tài kho n s d ng    ơơư  ư     ơ  Tài kho n 621- Chi phí nguyên v t li u TT TK 622 – Chi phí nhân cơng tr c ti p TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp” TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp” -Vật liệu dùng không hết, - Trị giá nguyên liệu, Chi phí nhân công Cuối kỳ, kết chuyển nhập lại kho trực tiếp chế biến chi phí nhân công vật liệu dùng trực tiếp - Cuối kỳ, kết chuyển chi cho chế tạo món ăn. món ăn phát sinh trực tiếp sang tài phí nguyên vật liệu trực trong kỳ khoản có liên quan tiếp sang tài khoản có để tính giá thành sản liên quan để tính giá phẩm. thành sản phẩm . 2
  3. 05/03 2012 Tài kho n 627- Chi phí SXC Tài kho n 154 - CPSXKD d dang TK 627 “Chi phí SXC” Ph ươ ng pháp kê khai th ư ng xuyên Chi phí phát sinh để Cuối kỳ, kết chuyển chi TK 154 “CP SXKD dở dang”: Trong PP kê khai chế biến món ăn ngoài phí SXC sang tài khoản thường xuyên, TK này dùng để tổng hợp CPSX, tính Zsp chi phí NVL TT và CP có liên quan để tính giá NCTT: Chi phí gaz, thành sản phẩm. điện, nước, điện thoại SD: CPSX dở dang đầu kỳ tại bếp, -Các khoản loại trừ khỏi giá -CP NLVL trực tiếp k/c sang thành -CP NC trực tiếp k/c sang -Giá thành SP, DV SX hoàn thành trong kỳ -CP SX chung được k/c (p.bổ) SD: CPSX dở dang cuối kỳ Tài kho n 154 – CPSXKD d dang Tài kho n 631 – Giá thành s n xu t Ph ươ ng pháp ki m kê nh k Ph ươ ng pháp ki m kê nh k TK 154 “CP SXKD dở dang”: trong PP kiểm kê định TK 631 - Gi PSX kỳ, chỉ phản ảnh CPSX dở dang đầu kỳ, cuối kỳ e TK 154 (KKĐK) TK 631 (KKĐK) SD: CPSX dở dang đầu kỳ -Kết chuyển CPSX dở dang đầu kỳ sang TK 631 -Cuối kỳ, kết chuyển CPSX -Cuối kỳ, kết chuyển dở dang cuối kỳ theo kết quả CPSX dở dang cuối kỳ kiểm kê theo kết quả kiểm kê SD: CPSX dở dang cuối kỳ Các nghi p v kinh t phát sinh ch y u Các nghi p v kinh t phát sinh ch y u TK 622 TK 334 TK lq Tiền lương, phụ Chi phí NC ghi VL thừa nhập cấp, cơm, . Bộ giảm lại kho phận bếp TK 154 K/c chi phí NC TT K/c chi phí NVL TK 338 (2,3,4,9) Trích BHXH, để tính giá thành TT để tính giá BHYT, KPCĐ ư thành TK 334 TK 3
  4. 05/03 2012 Các nghi p v kinh t phát sinh ch y u Các nghi p v kinh t phát sinh ch y u TK 627 Ph ươ ng pháp kê khai th ườ ng xuyên TK 334,338 TK lq Lương các khoản Chi phí SXC ghi TK 154 trích theo lương giảm TK 111,152 Thu hồi từ ch ế bi ến TK 154 SD ĐK: TK 152 VL xuất dùng cho K/c chi phí SXC để TK 632 quản lý BP bếp tính giá thành TK621 Kc chi phí NVL TT Thành phẩm hoàn TK 153 VL xuất dùng cho thành SX & quản lý bếp TK 142, 242 TK 622 Kc chi phí NCTT TK 214 Chi phí KH TSCĐ dùng ở BP bếp TK 627 TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ Kc chi phí SXC mua ngoài: điện nước, đthoại SDCK: TK 111,112 Chi phí khác bằng tiền Các nghi p v kinh t phát sinh ch y u 5.2 K tốn d ch v khách s n Ph ươ ng pháp ki ểm kê đị nh k ỳ TK 631 TK 111,611 Thu hồi từ ch ế bi ến TK154 Kc chi phí dở  dang đầu kỳ TK154 ơ TK621 Kc chi phí dở Kc chi phí NVL dang cuối kỳ TT  TK 632 TK 622 Kc chi phí NCTT ư Thành phẩm hoàn ư e ư thành TK 627 Kc chi phí SXC c im ho t ng KD khách s n 5.2.1.2 Nguyên t c  ư  ư   ơ 4
  5. 05/03 2012 K tốn chi phí NVL TT K tốn chi phí nhân cơng tr c ti p  ư  ươ ư ư  e ươ ư ư ư ư ư ư ươ ư Chi phí s n xu t chung 5.2.1.3 H ch tốn chi phí s n xu t  ươư  ơ   ươ ư ươ ư Ph ươ ng pháp tính giá thành * Ph ươ ng pháp tính giá thành ươơ  ơ ươ  ư ươ  ư  ơ ư eư Tổng giá thành kế Số lượng thực Giá thành kế hoạch hoạch hoặc giá thành = tế của từng x hoặc giá thành định định mức theo sản qui cách sản mức của từng loại lượng thực tế phẩm qui cách sản phẩm 5
  6. 05/03 2012 Ni dung ph ươ ng pháp t l Ph ươ ng pháp tính giá thành  ư  ơ  ư Tổng giá thành th c t của tất cả sản phẩm Tỷ lệ giá = thành  ư Tổng giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức theo sản lượng thực tế  ư  ơ   ư Giá thành Tổng giá thành Tổng số lượng sản Số lượng thực định mức (kế từng loại sản = x Tỷ lệ giá thành phẩm được qui đổi ra tế của từng x Hệ số quy đổi từng hoạch) theo = phẩm sản phẩm chuẩn (SP qui cách sản loại sản phẩm SL thực tế có hệ số là 1) phẩm Ph ươ ng pháp tính giá thành  ơ  ươ ơ Tổng giá thành của tất cả sản phẩm ư Giá thành đơn vị sản = phẩm chuẩn Tổng số lượng sản phẩm qui đổi sang sản  ư phẩm chuẩn   ơ e Giá thành đvị Giá thành 1 KL qui đổi của từng loại sản = sản phẩm x từng loại sản phẩm chuẩn phẩm Ví d  e ươ ư e ươ ư ư ư ư ư ư ươ ư 6
  7. 05/03 2012 e ư ơ ư e ư ư e ươ 5.3 K tốn d ch v du l ch Ví d  ư ơ   ơ  ơ ư ư ơ e   ươ e  ơ ươ ư ơ  ươ  ươ e ươ ươ ư ơ ơ ư  ươ  ơ ư Ví d (tt) 5.4 K tốn d ch v v n t i  ơ  Vận tải là ngành sản xuất đặt biệt. Sản phẩm vận tải chính là số km vận chuyển hàng hóa, hành khách từ nơi này đến  ơ e nơi khác.  Đối với loại hình vận tải ô tô có thể tập hợp chi phí theo  e ươ từng đoàn, đội xe. ư e ươ  Đối với loại hình vận tải đường thủy có thể tập hợp chi phí  theo từng đoàn tàu hoặc từng con tàu cụ thể.  Đối với vận tải hàng không cũng mang tính chất đặc thù riêng. Để hoàn thành khôí lượng công việc vận tải phải liên quan đến nhiều bộ phận khác nhau nên chi phí vận tải hàng không cũng có thể tập hợp theo các bộ phận riêng biệt. 7
  8. 05/03 2012 Chi phí d ch v v n t i Chi phí d ch v v n t i  Chi phí nhiên liệu trực tiếp: Nhiên liệu chiếm tỷ trọng lớn  Chi phí sản xuất chung: Chi phí về vật liệu, công cụ, khấu hao nhất. Chi phí nhiên liệu cao hay thấp tùy thuộc vào rất nhiều TSCĐ, chi phí săm lốp, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. yếu tố khác nhau như loại phương tiện vận tải, tình trạng của  Chi phí săm lốp là chi phí đặc thù của ngành vận tài ô tô. Trong vận tải, tuyến đường đi, trình độ người lái xe, tốc độ của quá trình sử dụng phương tiện ô tô, săm lốp bị hao mòn dần, mức phương tiện, Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào tình hình độ hao mòn phụ thuộc vào số km xe chạy. thực tế để tính định mức tiêu hao cho từng loại phương tiện  Để giá thành dịch vụ vận tải không bị biến động đột ngột do ảnh trên từng tuyến đường hoạt động. hưởng của việc tính toán chi phí săm lốp vào chi phí vận tải,  Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương, phụ cấp, BHXH, doanh nghiệp phải tính và trích trước chi phí săm lốp vào chi phí vận tải hàng tháng. Căn cứ vào tổng số tiền ước tính của các bộ BHYT, KPCĐ của tổ lái tàu, xe, phụ xe, phụ tàu. săm lốp và thời gian sử dụng của chúng để tính ra chi phí cho một tháng hoặc một kỳ tính giá thành theo công thức sau: Số phải trích chi phí săm lốp = Tổng số tiền ước tính bộ săm lốp / Số tháng sử dụng. 8