Bài giảng Kĩ thuật điện tử - Chương 3: BJT và ứng dụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kĩ thuật điện tử - Chương 3: BJT và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ki_thuat_dien_tu_chuong_3_bjt_va_ung_dung.ppt
Nội dung text: Bài giảng Kĩ thuật điện tử - Chương 3: BJT và ứng dụng
- Kỹ thuật điện tử Nguyễn Duy Nhật Viễn
- Chương 3 BJT và ứng dụng
- Nội dung ◼ Cấu tạo BJT ◼ Các tham số của BJT ◼ Phân cực cho BJT ◼ Mạch khuếch đại dùng BJT ◼ Phương pháp ghép các tầng khuếch đại ◼ Mạch khuếch đại công suất
- Cấu tạo BJT
- BJT (Bipolar Junction Transistors) ◼ Cho 3 lớp bán dẫn tiếp xúc công nghệ liên tiếp nhau. ◼ Các cực E: Emitter, B: Base, C: Collector. ◼ Điện áp giữa các cực dùng để điều khiển dòng điện.
- Hai loại BJT NPN PNP E n p n C E p n p C Cấu tạo C Cấu tạo C B B B B Ký hiệu Ký hiệu E E
- Nguyên lý hoạt động ◼ Xét BJT NPN E=EE+EC EE EC I E IC N P N E C B R IB E RC EE EC
- Nguyên lý hoạt động ◼ Từ hình vẽ: IE = IB + IC ◼ Định nghĩa hệ số truyền đạt dòng điện: = IC /IE. ◼ ĐỊnh nghĩa hệ số khuếch đại dòng điện: = IC / IB. ◼ Như vậy, = IC / (IE –IC) = /(1- ); = / (+1). ◼ Do đó, IC = IE;IC=IB IB = (1- ) IE;IE=(1+)IB 100 với các BJT công suất nhỏ.
- Chiều dòng, áp của các BJT IE IC I I - V + E C E CE + VEC - C E C - - + + VBE I VBC V V B EB IB CB + + - - B B npn pnp IE = IB + IC IE = IB + IC VCE = -VBC + VBE VEC = VEB - VCB
- Ví dụ ◼ Cho BJT như hình vẽ. C ◼ Với IB = 50 A , IC = 1 mA + ◼ Tìm: IE , và _ VCB IC IB ◼ Giải: B ◼ IE = IB + IC = 0.05 mA + 1 mA = 1.05 mA + V ◼ = IC / IB = 1 mA / 0.05 mA = 20 _ BE IE ◼ = IC / IE = 1 mA / 1.05 mA = 0.95238 ◼ còn có thể tính theo . E ◼ = = 20 = 0.95238 ◼ + 1 21
- Đặc tuyến tĩnh của BJT IC mA Vùng bão hòa IC Vùng tích IB UCE cực µA Q V RC RB IB Vùng cắt I = 0 U EB EC B CE ◼ Giữ giá trị IB không đổi, thay đổi EC, xác định IC, ta có: ◼ IC=f(UCE) IB=const
- Các tham số của BJT
- BJT như một mạng 4 cực ◼ Xét BJT NPN, mắc theo kiểu E-C 2 I2=IC 1 I1=IB U2=UCE U1=UBE 1' 2' 1 2 I1 I2 U1 Mạng 4 cực U2 1' 2'
- Tham số trở kháng zik ◼ Hệ phương trình: ◼ z11: Trở kháng vào của U1=z11I1+z12I2. BJT khi hở mạch ngõ ra. U =z I +z I . 2 21 1 22 2 ◼ z12: Trở kháng ngược của ◼ Ở dạng ma trận: BJT khi hở mạch ngõ U1 z11 z12 I2 . vào. U z z I . 2 21 22 2 ◼ z21: Trở kháng thuận của ◼ z11=U1 , z12=U1 , BJT khi hở mạch ngõ ra. ◼ I1 I2=0 I2 I1=0 ◼ z22: Trở kháng ra của BJT khi hở mạch ngõ vào. ◼ z21=U2 , z22=U2 , ◼ I1 I2=0 I2 I1=0
- Tham số dẫn nạp yik ◼ Hệ phương trình: ◼ y11: Dẫn nạp vào của BJT I1=y11U1+y12U2. khi ngắn mạch ngõ ra. I =y U +y U . 2 21 1 22 2 ◼ y12: Dẫn nạp ngược của ◼ Ở dạng ma trận: BJT khi ngắn mạch ngõ I1 y11 y12 U2 . vào. I y y U . 2 21 22 2 ◼ y21: Dẫn nạp thuận của ◼ y11= I1 , y12=I1 , BJT khi ngắn mạch ngõ ra. ◼ U1 U2=0 U2 U1=0 ◼ y : Dẫn nạp ra của BJT ◼ y21= I2 , y22= I2 , 22 khi ngắn mạch ngõ vào. ◼ U1 U2=0 U2 U1=0
- Tham số hỗn hợp hik ◼ Hệ phương trình: ◼ h11: Trở kháng vào của U1=h11I1+h12U2. BJT khi ngắn mạch ngõ I2 =h21I1+h22U2. ra. ◼ Ở dạng ma trận: ◼ h12: Hệ số hồi tiếp điện U1 h11 h12 I2 . áp của BJT khi hở mạch I2 h21 h22 U2 . ngõ vào. ◼ h11=U1 , h12=U1 , ◼ h21: Hệ số khuếch đại dòng điện của BJT khi ◼ I1 U2=0 U2 I1=0 ngắn mạch ngõ ra. ◼ h21=I2 , h22=I2 , ◼ h : Dẫn nạp ra của BJT ◼ I U =0 U I =0 22 1 2 2 1 khi hở mạch ngõ vào.
- Phân cực cho BJT
- Phân cực cho BJT ◼ Cung cấp điện áp một chiều cho các cực của BJT. ◼ Xác định chế độ họat động tĩnh của BJT. ◼ Chú ý khi phân cực cho chế độ khuếch đại: Tiếp xúc B-E được phân cực thuận. Tiếp xúc B-C được phân cực ngược. ◼ Vì tiếp xúc B-E như một diode, nên để phân cực cho BJT, yêu cầu VBE V. Đối với BJT Ge: V~0.3V Đối với BJT Si: V~0.6V
- Đường tải tĩnh và điểm làm việc tĩnh của BJT I =max ◼ Đường tải tĩnh được vẽ B Ic(mA) Đường trên đặc tuyến tĩnh của tải tĩnh BJT. Quan hệ: I =f(U ). VCC/RC C CE Điểm làm ◼ Điểm làm việc tĩnh nằm K việc tĩnh I trên đường tải tĩnh ứng BQ ICQ với khi không có tín hiệu Q(UCEQ, ICQ) vào (xác định chế độ phân cực cho BJT). IB=0 ◼ Điểm làm việc tĩnh nằm L U (V) càng gần trung tâm KL CE càng ổn định. UCEQ VCC
- Phân cực bằng dòng cố định VCC II I ◼ Xét phân cực cho BJT NPN C RC ◼ RB U Áp dụng KVL cho vòng I: C Q E II V +U =V . IB RB BE B UBE VB I I ◼ Áp dụng KVL cho vòng II: UCE=VCC-ICRC. VCC II I C RC RB U C II Q E I B UBE I
- Phân cực bằng dòng cố định ◼ Xác định điểm làm việc Ic(mA) Đường tĩnh: tải tĩnh VCC/RC Phương trình tải tĩnh: Điểm làm ◼ việc tĩnh VCC=ICRC+UCE. IBA ◼ Là phương trình đường ICA thẳng. A(UCEA, ICA) ◼ UCE=0, IC=VCC/RC. ◼ IC=0, UCE=VCC. Điểm làm việc tĩnh: ◼ Giao điểm giữa đường tải UCE(V) tĩnh với đặc tuyến BJT của UCEA VCC dòng IB phân cực.
- Phân cực bằng dòng cố định ◼ Tính ổn định nhiệt Khi nhiệt độ tăng, IC tăng, IC điểm làm việc di chuyển từ A A’’ sang A’. BJT dẫn càng mạnh, ICA’’ A’ nhiệt độ trong BJT càng tăng, ICA’ A càng làm IC tăng lên nữa. ICA Nếu không tản nhiệt ra môi trường, điểm làm việc có thể sang A’’ và tiếp tục. U UCEA CE Vị trí điểm làm việc thay đổi, tín hiệu ra bị méo. Trường hợp xấu nhất có thể làm hỏng BJT.
- Phân cực bằng dòng cố định ◼ Ví dụ Cho mạch như hình vẽ, với VBB=5V, RBB=107.5k, =100, RCC=1k, V=0.6V, VCC=10V. Tìm IB, IC, VCE. Xác định điểm làm việc tĩnh của BJT.
- Phân cực bằng dòng cố định ◼ Tìm IB, IC, VCE và công suất tiêu tán của BJT. Để BJT họat động ở chế độ khuếch đại, chọn UBE=V Áp dụng KVL cho nhánh B-E ◼ IB=(VBB-UBE)/RBB~40A. ◼ IC= IB=4mA Áp dụng KVL cho nhánh C-E: ◼ UCE=VCC-ICRC=6V
- Phân cực bằng dòng cố định ◼ Xác định điểm làm việc tĩnh: Ic(mA) Phương trình tải tĩnh: 10 ◼ VCC=ICRCC+UCE. ◼ Là phương trình đường thẳng. A(6V,4mA) 40A ◼ UCE=0, IC=VCC/RCC=10mA. 4 ◼ IC=0, UCE=VCC=10V. U (V) Điểm làm việc tĩnh: CE 6 10 ◼ Giao điểm giữa đường tải tĩnh với đặc tuyến BJT của dòng IB phân cực (40). ◼ Điểm làm việc nằm gần giữa đường tải tĩnh, mạch tương đối ổn định.
- Phân cực bằng điện áp hồi tiếp ◼ Áp dụng KVL cho VCC vòng I: II I IB=(UCE-UBE)/RB. RC ◼ Áp dụng KCL cho nút C IC C: RB U C II Q E I=IB+IC=IE. IB U ◼ Áp dụng KVL cho BE vòng II: I UCE=VCC-IRC.
- Phân cực bằng điện áp hồi tiếp ◼ Xác định điểm làm việc tĩnh: IC V /R Phương trình tải tĩnh: CC C ◼ VCC=IRC+UCE=ICRC/ +UCE ◼ Là phương trình đường IBA thẳng. A(UCEA,ICA) ◼ UCE=0, IC= VCC/RC. ICA ◼ IC=0, UCE=VCC. Điểm làm việc tĩnh: ◼ Giao điểm giữa đường tải UCE tĩnh với đặc tuyến BJT của UCEA VCC dòng IB phân cực.
- Phân cực bằng điện áp hồi tiếp ◼ Tính ổn định nhiệt Khi nhiệt độ tăng, IC tăng IC từ ICA sang ICA’, điểm làm VCC/RC việc di chuyển từ A sang A’. U giảm xuống U . CE CEA’ A’ I ICA’ BA Mà IB=(UCE-UBE)/RB. Nên IB A và U giảm, dẫn đến I BE C ICA giảm trở lại. Điểm làm việc từ A’ lại trở về A. UCE Mạch ổn định nhiệt. UCEA’UCEA VCC
- Phân cực bằng điện áp hồi tiếp ◼ Hồi tiếp: Lấy 1 phần tín hiệu ngõ ra, đưa ngược về ngõ vào. ◼ Hồi tiếp dương: tín hiệu đưa về cùng pha với ngõ vào. ứng dụng trong mạch dao động. ◼ Hồi tiếp âm: tín hiệu đưa về ngược pha với ngõ vào. dùng để ổn định mạch. giảm hệ số khuếch đại.
- Phân cực bằng điện áp hồi tiếp ◼ Mạch hồi tiếp âm điện áp bằng VCC cách lấy điện áp UCE đưa về phân cực UBE cho BJT. RC ◼ Mạch ổn định nhiệt nhưng hệ RB1 RB2 số khuếch đại giảm. ◼ Khắc phục: C Tách RB thành 2 điện trở và nối với tụ C xuống masse. Tụ C gọi là tụ thoát tín hiệu xoay chiều. Q Tín hiệu đưa về thoát xuống masse theo tụ C mà không được đưa về cực B của BJT
- Phân cực tự động ◼ Áp dụng định lý nguồn tương VCC đương Thevenin để đơn giản. Ngắn mạch điểm B: RC RB1 ◼ Inm=VCC/RB1. Hở mạch điểm B: B Q ◼ Uhm=VCC/(RB1+RB2) = VB. ◼ Rng=Uhm/Inm RB2 RE ◼ Rng=RB1RB2/(RB1+RB2)=RB1//RB2=RB.
- Phân cực tự động ◼ Ta có mạch tương đương như VCC sau ◼ Với I C RC VCC .RB2 RB1.RB2 VB = U hm = , RB = Rng = RB1 + RB2 RB1 + RB2 RB ◼ Áp dụng KVL cho nhánh B-E Q V – I .R -U – I .R = 0. U B B B BE E E IB BI E VB E ◼ Mà: IE = IB + IC = IB + IB= (1+ )IB RE ◼ Suy ra: IB=(VB-UBE)/(RB+(1+ )RE)
- Phân cực tự động ◼ Áp dụng KVL cho nhánh C-E: VCC VCC=ICRC+UCE+IERE ◼ Với I = I /(1+ ) E C I C RC ◼ Thay vào, ta được: RB VCC=(RC+ RE/ )IC+UCE. Q ◼ Với: U IB BI E VB E =/(1+ ) RE
- Phân cực tự động ◼ Xác định điểm làm việc tĩnh: IC Phương trình tải tĩnh: VCC ◼ VCC=IC(RC+RE/ )+UCE. ( RC+RE) ◼ Là phương trình đường thẳng. IBA A ◼ U =0, I = V /( R +R ). CE C CC C E ICA ◼ IC=0, UCE=VCC. Điểm làm việc tĩnh: ◼ Giao điểm giữa đường tải UCE tĩnh với đặc tuyến BJT của UCEA VCC dòng IB phân cực.
- Phân cực tự động ◼ Tính ổn định nhiệt Khi nhiệt độ tăng, IC tăng từ I CA IC sang ICA’, điểm làm việc di VCC ( RC+RE) chuyển từ A sang A’. IC tăng A’ làm IE tăng I ICA’ BA A Mà VB= IB.RB +VBE + IE.RE. Nên ICA IB và VBE giảm, dẫn đến IC giảm trở lại. Điểm làm việc từ A’ lại trở về A. UCE Mạch ổn định nhiệt. UCEA’UCEA VCC
- Phân cực tự động ◼ Mạch ổn định nhiệt bằng hồi tiếp VCC âm dòng điện emitter qua RE. ◼ RE gọi là điện trở ổn định nhiệt. ◼ R càng lớn thì mạch càng ổn E RC định. RB1 ◼ Là mạch được dùng nhiều nhất. ◼ Tuy nhiên, hồi tiếp âm làm giảm Q hệ số khuếch đại. ◼ Khắc phục: RB2 RE CE Mắc CE//RE. CE: tụ thoát tín hiệu xoay chiều.
- Mạch khuếch đại dùng BJT
- Các cách mắc mạch BJT C ◼ E-C (Emitter Common). B ra Vào B ra C, E chung vào vào E và ra E C ◼ B-C (Base Common). Vào E ra C, B chung vào vào B ra và ra E ◼ C-C (Colector Common). Vào B ra E, C chung vào B ra và ra vào C
- Mô hình tín hiệu nhỏ của BJT ◼ Mô hình : BJT được thay bằng mạch tương đương sau Dùng trong sơ đồ E-C và C-C r =VT/IC VT: Thế nhiệt, 0 VT~25.5mV ở 300 K
- Mô hình tín hiệu nhỏ của BJT ◼ Mô hình T: BJT được thay bằng mạch tương đương sau Dùng trong sơ đồ B-C VT: Thế nhiệt, 0 VT~25.5mV ở 300 K re= VT/IC
- Quy tắc vẽ sơ đồ tương đương tín hiệu xoay chiều ◼ Đối với tín hiệu xoay R1 R2 R4 chiều: AC C1 C2 E Tụ điện xem như nối R3 tắt. R1 R2 R4 Nguồn một chiều xem AC C1 C2 E như nối tắt. R3 R1 R2 R4 AC R3
- Mạch khuếch đại E-C ◼ Sơ đồ mạch VCC ◼ Tác dụng linh kiện: RB1, RB2: Phân cực cho BJT Q. RB1 RC RC: Tải cực C. RE: Ổn định nhiệt. C Q 2 Rt: Điện trở tải. C1 en, Rn: Nguồn tín hiệu và điện trở trong của nguồn. Rn R Rt B2 RE C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn thành phần 1 chiều, cho tín e CE hiệu xoay chiều đi qua. n CE: Tụ thoát xoay chiều, nâng cao hệ số khuếch đại toàn mạch.
- Mạch khuếch đại E-C ◼ Sơ đồ tương đương iv B iB C it Rn rBE=r iB u u r v R R RB O C t en i Rr rv E Rv E RB=R1//R2
- Mạch khuếch đại E-C ◼ Điện trở vào: Gọi Rv: điện trở vào toàn mạch, rv: điện trở vào BJT. Ta có: ◼ rv=uBE/iB=r =VT/IC. ◼ Rv=RB//rv Nhận xét: rv~Rv ◼ Điện trở ra: Gọi Rr là điện trở ra của mạch khi mạch không nối với Rt. Ta có: ◼ Rr=RC
- Mạch khuếch đại E-C ◼ Hệ số khuếch đại dòng điện: Gọi KI là hệ số khuếch đại dòng điện: dòngra it K I = = dòngvào iv Ta có: − iB .RC // Rt ur = it Rt = −iB .RC // Rt it = Rt Với rv~Rv và RC>>Rt thì i .r B v K ~- uv = iv .Rv = iB .rv iv = I Rv − (RC // Rt ).Rv K I = Rt .rV
- Mạch khuếch đại E-C ◼ Hệ số khuếch đại điện áp: Gọi KU là hệ số khuếch đại điện áp: ápra ur KU = = ápvào en Ta có: ur = it Rt en iv = en = iv (Rv + Rn ) Rv + Rn it Rt Rt KU = = K I . iv (Rv + Rn ) Rv + Rn
- Mạch khuếch đại E-C ◼ Hệ số khuếch đại V công suất: CC KP=KU.KI. RB1 RC ◼ Pha của tín hiệu: C Q 2 KI<0 nên tín hiệu ngõ C1 ra ngược pha tín hiệu Rn R Rt ngõ vào. B2 RE en CE
- Mạch khuếch đại E-C ◼ Nhận xét: Mạch khuếch đại E-C có biên độ Ki, KU>1 nên vừa khuếch đại dòng điện, vừa khuếch đại điện áp. Mạch khuếch đại E-C với KI, KU có dấu âm nên tín hiệu ngõ ra ngược pha với tín hiệu ngõ vào. Điện trở vào và điện trở ra của mạch E-C có giá trị trung bình trong các sơ đồ khuếch đại.
- Mạch khuếch đại B-C ◼ Sơ đồ mạch +VE -VC ◼ Tác dụng linh kiện: RE: Phân cực cho BJT Q. RE RC R : Tải cực C. C Q Rt: Điện trở tải. C1 C2 en, Rn: Nguồn tín hiệu Rn và điện trở trong của Rt nguồn. en C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn thành phần 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều đi qua.
- Mạch khuếch đại B-C ◼ Sơ đồ tương đương i r E iv E e O C iE Rn it i B u u r v R R RE C t en Rr rv Rv B
- Mạch khuếch đại B-C ◼ Điện trở vào: Gọi Rv: điện trở vào toàn mạch, rv: điện trở vào BJT. Ta có: ◼ rv=uEB/iE=re=VT/IE. ◼ Rv=RE//rv Nhận xét: rv rất nhỏ ◼ Điện trở ra: Gọi Rr là điện trở ra của mạch khi mạch không nối với Rt. Ta có: ◼ Rr=RC
- Mạch khuếch đại B-C ◼ Hệ số khuếch đại dòng điện: Gọi KI là hệ số khuếch đại dòng điện: dòngra it K I = = dòngvào iv Ta có: iE .RC // Rt ur = it Rt = iE .RC // Rt it = Rt Với rv~Rv và RC>>Rt thì i .r E v K ~ , không khuếch đại uv = iv .Rv = iE .rv iv = I Rv dòng điện. (RC // Rt ).Rv K I = Rt .rV
- Mạch khuếch đại B-C ◼ Hệ số khuếch đại điện áp: Gọi KU là hệ số khuếch đại điện áp: ápra ur KU = = ápvào en Ta có: u = i R r t t KI~1 nhưng Rt>>Rv, Rn nên K >1 : mạch khuếch e U n đại điện áp. iv = en = iv (Rv + Rn ) Rv + Rn it Rt Rt KU = = K I . iv (Rv + Rn ) Rv + Rn
- Mạch khuếch đại B-C ◼ Hệ số khuếch đại +VE -VC công suất: KP=KU.KI. RE RC ◼ Pha của tín hiệu: Q KI>0 nên tín hiệu ngõ C1 C2 ra cùng pha tín hiệu Rn ngõ vào. Rt en
- Mạch khuếch đại B-C ◼ Nhận xét: Mạch khuếch đại B-C có biên độ Ki 1 nên mạch không khuếch đại dòng điện, chỉ khuếch đại điện áp. Mạch khuếch đại B-C với KI, KU có dấu dương nên tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào. Điện trở vào của mạch B-C có giá trị nhỏ nhất trong các sơ đồ khuếch đại.
- Mạch khuếch đại C-C ◼ Sơ đồ mạch VCC ◼ Tác dụng linh kiện: RB1, RB2: Phân cực RB1 RC cho BJT Q. RC: Tải cực C. Q RE: Tải cực E. C1 Rt: Điện trở tải. Rn R C2 B2 RE en, Rn: Nguồn tín hiệu Rt và điện trở trong của en nguồn. C1, C2: Tụ liên lạc, ngăn thành phần 1 chiều, cho tín hiệu xoay chiều đi qua.
- Mạch khuếch đại C-C ◼ Sơ đồ tương đương iv B iB C rBE=r iB Rn E u iE v R B RC e it n u rv r Rv RE Rt Rr O RB=R1//R2
- Mạch khuếch đại C-C ◼ Điện trở vào: Gọi Rv: điện trở vào toàn mạch, rv: điện trở vào BJT. Ta có: ◼ rv=uBE/iB=[iBr +iE(RE//Rt)]/iB=r +(1+)(RE//Rt) ◼ rv=VT/IC+(1+)(RE//Rt). ◼ Rv=RB//rv Nhận xét: rv~(1+)RE//Rt rất lớn ◼ Điện trở ra: Gọi Rr là điện trở ra của mạch khi mạch không nối với Rt. Ta có: ◼ Rr=RE
- Mạch khuếch đại C-C ◼ Hệ số khuếch đại dòng điện: Gọi KI là hệ số khuếch đại dòng điện: dòngra it K I = = dòngvào iv Ta có: (1+ )iB .RE // Rt ur = it Rt = iE .RE // Rt it = Rt Với rv~Rv và RE>>Rt thì i .r B v K ~1+ uv = iv .Rv = iB .rv iv = I Rv (1+ )(RE // Rt ).Rv K I = Rt .rV
- Mạch khuếch đại C-C ◼ Hệ số khuếch đại điện áp: Gọi KU là hệ số khuếch đại điện áp: ápra ur KU = = ápvào en Ta có: ur = it Rt KI~(1+), Rv~rv~(1+)RE//Rt>>Rn nên K ~1: không khuếch đại en U iv = en = iv (Rv + Rn ) điện áp. Rv + Rn it Rt Rt KU = = K I . iv (Rv + Rn ) Rv + Rn
- Mạch khuếch đại C-C ◼ Hệ số khuếch đại VCC công suất: RB1 RC KP=KU.KI. ◼ Pha của tín hiệu: Q K >0 nên tín hiệu ngõ I C1 ra cùng pha tín hiệu Rn R C2 ngõ vào. B2 RE Rt en
- Mạch khuếch đại C-C ◼ Nhận xét: Mạch khuếch đại C-C có biên độ Ki>1, KU~1 nên chỉ khuếch đại dòng điện, không khuếch đại điện áp. Mạch khuếch đại C-C với KI, KU có dấu dương nên tín hiệu ngõ ra cùng pha với tín hiệu ngõ vào. Điện trở vào của mạch C-C có giá trị lớn nhất trong các sơ đồ khuếch đại. Mạch này dùng phối hợp trở kháng rất tốt.
- Phương pháp ghép các tầng khuếch đại
- Ghép tầng ◼ Yêu cầu mạch khuếch đại từ tín hiệu rât nhỏ ở đầu vào thành tín hiệu rất lớn ở đầu ra. Không thể dùng 1 tầng khuếch đại mà phải dùng nhiều tầng. ◼ Giải pháp: Ghép tầng ◼ Hệ số khuếch đại bằng tích các hệ số khuếch đại các tầng Rn Tầng Tầng Tầng khuếch khuếch khuếch Rt đại thứ 1 đại thứ 2 đại thứ n en
- Ghép tầng bằng tụ ◼ Ưu: Đơn giản, cách ly thành phần 1 chiều giữa các tầng. ◼ Nhược: Suy giảm thành phần tầng số thấp.
- Ghép tầng bằng biến áp ◼ Ưu: Cho phép nguồn có điện áp thấp, dễ phối hợp trở kháng và thay đổi cực tính qua các cuộn dây. ◼ Nhược: Đặc tuyến tần số không bằng phẳng trong dải tần, cồng kềnh, dễ hỏng.
- Ghép tầng trực tiếp ◼ Ưu: Giảm méo tần số thấp. Đáp tuyến tần số bằng phẳng. ◼ Nhược: Phức tạp.
- Mạch khuếch đại công suất
- Yêu cầu ◼ Đươc sử dụng khi yêu cầu ngõ ra có công suất lớn. ◼ Các thông số yêu cầu cho mạch khuếch đại công suất: Công suất ra tải. Công suất tiêu thụ. Hệ số khuếch đại. Độ méo phi tuyến. Đặc tuyến tần số.
- Chế độ làm việc của BJT ◼ Chế độ A: BJT làm việc với cả hai bán kỳ của tín hiệu vào. Ưu: Hệ số méo phi tuyến nhỏ. Nhược: Hiệu suất thấp. <50% ◼ Chế độ B: BJT chưa được phân cực, BJT làm việc với một bán kỳ của tín hiệu vào. Ưu: Hiệu suất cao, ~78% . Nhược: Méo phi tuyến
- Chế độ làm việc của BJT IC V ù n h g ò a b ã Vùng o khuếch đại A AB B iB=0 0 Vùng tắt UCE
- Chế độ làm việc của BJT ◼ Chế độ AB: Là chế độ trung gian giữa chế độ A và chế độ B. BJT được phân cực yếu. ◼ Chế độ C: BJT chỉ làm việc với 1 phần của 1 bán kỳ. Hiệu suất cao, ~100%. Dùng cho mạch tần số cao. ◼ Chế độ D: BJT làm việc ở 1 trong hai trạng thái: ngưng dẫn hoặc dẫn bảo hòa. Hiệu suất cao, ~100%. Áp dụng trong kỹ thuật xung, số.
- Khuếch đại công suất chế độ A ◼ Nhược: Yêu cầu điện trở tải phải lớn thì công suất ra mới lớn. Dùng cho mạch công suất nhỏ. ◼ Khắc phục: Để phối hợp trở kháng, sử dụng biến áp.
- Khuếch đại công suất chế độ B có biến áp ◼ Chế độ B: BJT Q1 và Q2 chưa được phân cực. ◼ R: Đảm bảo chế độ làm việc cho Q1 và Q2. Mỗi bán kỳ chỉ có 1 trong hai BJT dẫn. ◼ T1: Biến áp đảo pha, cho 2 tín hiệu ra ngược pha nhau. VCC ◼ T2: Biến áp xuất. ◼ RL: Tải loa. Q1 T1 T2 RL R Q2
- Khuếch đại công suất chế độ B có biến áp IB1 ◼ Nhược: Méo dạng tín Ur hiệu (méo xuyên trục). Méo xuyên ◼ Khắc phục: Phân cực trục cho BJT. → Họat động UBE2 UBE1 t ở chế độ AB. IB2 Uv t
- Khuếch đại công suất chế độ AB có biến áp ◼ Chế độ AB: Q1 và Q2 được phân cực yếu nhờ R1, R2. ◼ T1: Biến áp đảo pha, cho 2 tín hiệu ra ngược pha nhau. V ◼ T2: Biến áp xuất. CC ◼ RL: Tải loa. R1 Q1 T1 T2 RL R2 Q2
- Khuếch đại công suất chế độ AB có biến áp ◼ Q1, Q2 dẫn ngay với điện áp vào rất nhỏ nên hết méo xuyên trục. IB1 Ur ◼ Nhược: Hiệu suất giảm. Biến áp cồng kềnh UBE2 UBE1 t IB2 Uv
- Khuếch đại công suất chế độ AB không biến áp ◼ Mạch đẩy kéo dùng BJT cùng loại
- Khuếch đại công suất chế độ AB không biến áp ◼ Mạch đẩy kéo dùng BJT khác loại