Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 5: Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên báo cáo tài chính

pdf 48 trang hapham 500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 5: Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên báo cáo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kiem_toan_bao_cao_tai_chinh_chuong_5_kiem_toan_cac.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính - Chương 5: Kiểm toán các thông tin tài chính khác trên báo cáo tài chính

  1. KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chƣơng 5 KIỂM TOÁN CÁC THÔNG TIN TÀI CHÍNH KHÁC TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  2. NỘI DUNG CHƢƠNG 5 5.1: Kiểm toán TSCĐ và ĐTDH 5.2: Kiểm toán Tiền lƣơng và nhân sự 5.3: Kiểm toán Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 5.4: Kiểm toán Vốn vay (Vay vốn và Trả nợ vốn vay) 5.5: Kiểm toán Vốn chủ sở hữu 5.6: Kiểm toán các khoản chi phí và doanh thu tài chính; chi phí và thu nhập khác
  3. 5.1 KIỂM TOÁN TSCĐ vàĐTDH 5.1.1. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán 5.1.2. Khảo sát về KSNB 5.1.3. Khảo sát cơ bản 5.1.4. Tổng hợp kết quả kiểm toán
  4. 5.1.1 MỤC TIÊU VÀ CĂN CỨ KIỂM TOÁN TSCĐ vàĐTDH Mục tiêu kiểm toán TSCĐ vàĐTDH Căn cứ kiểm toán TSCĐ vàĐTDH
  5. 5.1.1.1 Các thông tin tài chính cóliên quan đến TSCĐ và các khoản ĐTDH Một số đặc điểm TSCĐ và các khoản ĐTDH  TSCĐ và các khoản đầu tƣ dai hạn trong BCTC gồm rất nhiều thông tin: - Các TSCĐ bao gồm như: TSCĐHH(211), TSCĐVH(213), TSCĐ thuê tài chính(212), BĐS đầu tư(217); - Các khoản đầu tư như: đầu tư vào công ty con(221), góp vốn liên doanh(222), đầu tư vào công ty liên kết(223); đầu tư dài hạn khác(228); - Các tài sản dài hạn khác như: Xây dựng cơ bản dở dang(241); Chi phí trả trước dài hạn(242); Tài sản thuế thu nhập hoãn lại(243); Ký quỹ, ký cược dài hạn(244).  TSCĐ thƣờng có giá trị lớn, thời gian quản lý và sử dụng lâu dài.  Quá trình mua sắm và trang bị TSCĐ trong các doanh nghiệp thƣờng không nhiều và diễn ra không đều đặn, thƣờng nó đƣợc thực hiện theo một trình tự có sự kiểm soát tƣơng đối chặt chẽ của các doanh nghiệp.  Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch từng phần vào giá trị của các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do nó sản xuất ra dƣời hình thức khấu hao tài sản tại doanh nghiệp.  Việc trích khấu hao cũng nhƣ sửa chữa nâng cấp cũng ảnh hƣởng rất nhiều đến thông tin về TSCĐ nói riêng cũng nhƣ BCTC nói chung.  Các khoản đầu tƣ dài hạn thông qua hình thức đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn LN cao no luôn tiềm ẩn những rủi ro kinh doanh cũng nhƣ rủi ro thông tin. Kiểm toán các thông tin về TSCĐ và các khoản đầu tƣ dai hạn cần hết sức thận trọng, một sai sót nhoƤƤ trong kiểm toán cũng có thêƤƤ dẫn đến RRKT
  6. 5.1.1.1 Các thông tin tài chính cóliên quan đến TSCĐ và các khoản ĐTDH Các thông tin tài chính liên quan: Các thông tin chủ yếu liên quan đến TSCĐ bao gồm, các thông tin về nguyên giá, giá trị hao mòn, các khoản chi phí có liên quan đến TSCĐ nhƣ chi phí khấu hao trong chi phí sản xuất kinh doanh từ đó tác động đến các chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí và kết quả kinh doanh đƣợc tổng hợp và trình bày trong các báo cáo tài chính hàng năm của đơn Các khoản đầu tƣ dài hạn cũng hình thành nên các chỉ tiêu có liên quan đến đầu tƣ dài hạn: các khoản chi phí và doanh thu tài chính, các khoản chi phí và thu nhập khác trên các báo cáo tài chính của doanh nhgiệp trong kỳ.
  7. 5.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH * Mục tiêu kiểm toán tổng quát : + Đánh giá mức độ hiệu lực hay yếu kém của KSNB đối với TSCĐ và các khoản ĐTDH + Xác nhận độ tin cậy- tính trung thực hợp lý của các thông tin nghiệp vụ và số dƣ TSCĐ và các khoản ĐTDH
  8. 5.1.1.1 Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH * Mục tiêu cụ thể cần phải thu thập bằng chứng để chứng minh: + Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về sự thiết kế và vận hành của các chính sách, quy chế KSNB, bao gồm: - Đánh giá việc xây dựng (thiết kế) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp; - Đánh giá việc thƣc hiện (vận hành) các quy chế kiểm soát nội bộ trên các khía cạnh hiệu lực và hiệu lực liên tục. + Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về các khía cạnh CSDL của nghiệp vụ và số dƣ tài khoản bao gồm: - Các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ trên các khía cạnh: Phát sinh; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Đúng kỳ - Các thông tin liên quan đến số dƣ PTKH trên các khía cạnh: Sự hiện hữu; Quyền lợi ; Đánh giá; Sự tính toán; Đầy đủ; Đúng đắn; Cộng dồn (Tổng hợp); Công bố
  9. 5.1.1.2. Căn cứ kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH (1) BCTC (chủ yếu là BCĐKT, BCKQKD) (2) Sổ hạch toán (sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, sổ tác nghiệp liên quan đến TSCĐvà ĐTDH (3) Các chứng từ kế toán có liên quan (4) Các hồ sơ tài liệu; các chính sách, quy định về thủ tục kiểm soát nội bộ liên quan đếnTSCĐ và ĐTDH và Các tài liệu khác nhƣ: sơ đồ quy trình mua, bán, khấu hao, thanh lý TSCĐ
  10. 5.1.1.2. Căn cứ kiểm toán TSCĐ và các khoản ĐTDH Một số căn cứ đặc thù: - Các nội quy, quy chế nội bộ của đơn vị liên quan đến viêc mua sắm, quản lý, sử dụng thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định và các khoản đầu tƣ dài hạn; - Các tài liệu là căn cứ pháp lý cho các nghiệp vụ tăng, giảm, mua, bán, sửa chữa TSCĐ và các khoản đầu tƣ dài hạn, nhƣ: các hợp đồng mua bán, các bản thanh lý hợp đồng, các quyết định đầu tƣ - Các chứng từ phát sinh liên quan đến TSCĐ và các khoản ĐTDH, nhƣ: hoá đơn mua, các chứng từ liên quan đến quá trình vận chuyển, lắp đặt, sửa chữa TSCĐ và đầu tƣ dài hạn, các chứng từ thanh toán có liên quan nhƣ: phiếu chi, giấy báo nợ, các biên bản thanh lý nhƣợng bán TSCĐ - Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK có liên quan nhƣ: sổ chi tiết TSCĐ, các khoản ĐTDH, Sổ cái và sổ tổng hợp các TK có liên quan - Các báo cáo kế toán tổng hợp và chi tiết của các TK có liên quan, nhƣ: báo cáo tăng giảm TSCĐ và các khoản ĐTDH, các báo coá sửa chữa, báo cáo thanh toán Các báo cáo tài chính có liên quan. - Các nguồn tài liệu về quá trình xử lý kế toán chủ yếu cung cấp bằng chứng liên quan trực tiếp đến các cơ sở dẫn liệu của các thông tin tài chính đã trình bày trên BCTC đƣợc kiểm toán.
  11. 5.1.2 KHẢO SÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TSCĐ VÀ CÁC KHOẢN ĐTDH 5.1.2.1 Các bƣớc công việc phải tiến hành để xử lý các nghiệp vụ về TSCĐ và các khoản ĐTDH 5.1.2.2 Khảo sát về Kiểm soát nội bộ
  12. 5.1.2.1. Các bƣớc công việc phải tiến hành để xử lý các nghiệp vụ về TSCĐ và các khoản ĐTDH Các bước công việc chủ yếu: - Xác định nhu cầu đầu tư và đưa ra quyết định đầu tư đối với TSCĐ và ĐTDH - Tổ chức tiếp nhận các TSCĐ và các khoản ĐTDH - Tổ chức quản lý và bảo quản TSCĐ về mặt hiện vật trong quá trình sử dụng. - Tổ chức quản lý và ghi nhận TSCĐ và ĐTDH về mặt giá trị. - Tổ chức ghi nhận các khoả nợ phải trả phát sinh trong quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ và các khoản ĐTDH - Xử lý và ghi sổ các khoản chi thanh toán tiền mua sắm, đầu tư TSCĐ và các khoản ĐTDH. - Tổ chức xem xét, phê chuẩn và xử lý các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các khoản ĐTDH .
  13. 5.1.2.1. Các bƣớc công việc phải tiến hành để xử lý các nghiệp vụ về TSCĐ và các khoản ĐTDH Các thủ tục kiểm soát nội bộ chủ yếu: - Thủ tục KSNB trong việc xác định nhu cầu mua sắm hay thanh lý TSCĐ hoặc ĐTDH, nhƣ: xác định nhu cầu, thực hiện hoạt động và ghi sổ kế toán. - Thủ tục kiểm soát trong quá trình sử dụng và khấu hao TSCĐ, nhƣ: bảo quản, sửa chữa, nâng cấp và ghi sổ kế toán. - Thủ tục kiểm soát để xác định và thực hiện các khoản đầu tƣ dài hạn nhƣ: nhu cầu, điều kiện và lợi ích - Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ về TSCĐ và đầu tƣ dài hạn là đƣợc ngƣời có đầy đủ thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với hoạt động của đơn vị; - Thủ tục kiểm soát liên quan đến việc ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ và ĐTDH nhƣ: sự đầy đủ và hợp lý của chứng từ; sự tuân thủ các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán trong việc tính toán, ghi nhận và báo cáo -
  14. 5.1.2.1. Các bước công việc phải tiến hành để xử lý các nghiệp vụ về TSCĐ và các khoản ĐTDH Tóm lại: Quá trình kiểm soát nội bộ gắn với từng bƣớc công việc và từng chức năng + Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và KSNB nói riêng cho khâu công việc cụ thể trong các hoạt động liên quan đến TSCĐ và ĐTDH. Những quy định này có thể chia thành 2 loại: - Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của ngƣời hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc - Quy định về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ tục thực hiện xử lý công việc, nhƣ: trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng, trình tự thủ tục phê duyệt xuất giao hàng, + Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm soát nói trên: tổ chức phân công, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định;
  15. 5.1.2.2. Khảo sát về kiểm soát nội bô - Thủ tục khảo sát về KSNB phổ biến Khảo sát việc thiết kế các chính sách, quy chế và các thủ tục kiểm soát nội bộ Mục đích: Đánh giá sự đầy đủ, chặt chẽ và thích hợp của các chính sách, quy chế và thủ tục kiểm soát đã đƣợc thiết lập. Thủ tục thực hiện: - Yêu cầu đơn vị cung cấp các văn bản có liên quan đến KSNB nhƣ: quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận, cá nhân thực hiện các chức năng trong chu kỳ; - Đọc, nghiên cứu và đánh giá các quy chế và thông tin về kiểm soát mà đơn vị cung cấp
  16. 5.1.2.2. Khảo sát về kiểm soát nội bô - Thủ tục khảo sát về KSNB phổ biến Khảo sát về tình hình thực hiện nguyên tắc tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ: Mục đích: Xem xét việc thực hiện nguyên tăc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc phân công ủy quyền Thủ tục thực hiện: - Kiểm tra các bộ phận và Phỏng vấn nhân viên có liên quan trong đơn vị về việc thực hiện các công việc trong quá trình bán hàng. - Kiểm tra các quy định liên quan đến thẩm quyền phê chuẩn
  17. 5.1.2.2. Khảo sát về kiểm soát nội bô - Thủ tục khảo sát về KSNB phổ biến Khảo sát sự vận hành các chính sách, quy chế và các thủ tục kiểm soát nội bộ: Mục đích: Đánh giá sự thích hợp, hiệu lực và hiệu lực liên tục của các chính sách, quy chế và thủ tục kiểm soát đã đƣợc thiết lập Thủ tục thực hiện: - Phỏng vấn nhân viên có liên quan trong đơn vị về sự hiện hữu của các bƣớc kiểm soát và tính thƣờng xuyên liên tục trong vận hành và áp dụng các quy chế, thủ tục kiểm soát - Kiểm tra các dấu hiệu của hoạt động kiểm soát còn lƣu lại trên các hồ sơ tài liệu nhƣ: lời phê duyệt, chữ ký của ngƣời kiểm tra
  18. 5.1.2.2. Khảo sát về Kiểm soát nội bộ Các thủ tục kiểm soát nội bộ chủ yếu: - Kiểm tra các qui chế quản lý TCSĐ: Thủ tục mua sắm đầu tƣ, bảo quản, sử dụng, thanh lý. - Thu thập, lập và cập nhật các văn bản về hệ thống kiểm soát nội bộ (lập sơ đồ tổ chức bằng hình vẽ hoặc bằng ghi chép), chính sách và qui trình kiểm soát, trình tự từ việc lập kế hoạch mua TSCĐ, thu thập giấy báo giá, mua TSCĐ, bàn giao sử dụng và bảo quản, trích khấu hao đến thanh lý TSCĐ. Việc thu thập cần bao gồm cả việc thanh toán mua bán TSCĐ. -> Chọn một số nghiệp vụ mua bán TSCĐ và kiểm tra xem các nghiệp vụ này có tuân thủ hệ thống kiểm soát nội bộ từ khi bắt đầu quá trình mua bán cho đến khi thu hồi thanh lý TSCĐ. - Xem xét sự đầy đủ và phù hợp của các chính sách hạch toán kế toán TSCĐ của Công ty: Phƣơng pháp hạch toán, phƣơng pháp đánh giá, phƣơng pháp khấu hao, tỷ lệ khấu hao. - Có một quy định cụ thể chặt chẽ về việc phê chuẩn các nghiệp vụ; Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ về TSCĐ và đầu tƣ dài hạn là đƣợc ngƣời có đầy đủ thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với hoạt động của đơn vị; -
  19. 5.1.3 THỰC HIỆN CÁC KHẢO SÁT CƠ BẢN( THỦ TỤC KIỂM TRA CHI TIẾT NGHIỆP VỤ VÀ SỐ DƢ) 5.1.3.1. Thủ tục phân tích 5.1.3.2. Kiểm tra chi tiết TSCĐ 5.1.3.3. Kiểm tra chi tiết các khoản đầu tƣ dài hạn
  20. 5.1.3.1. Thủ tục phân tích - So sánh nguyên giá của các loại TSCĐ và ĐTDH hiện có của đơn vị với các kỳ trƣớc; So sánh giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ với các kỳ trƣớc; so sánh giá trị còn lại của các loại TSCĐ với các kỳ trƣớc; so sánh tổng chi phí khấu hao TSCĐ (hoặc từng loại TSCĐ) với các kỳ trƣớc; lập các Bảng kê tăng, giảm từng loại TSCĐ và đầu tƣ dài hạn với các kỳ trƣớc - So sánh tỷ lệ khấu hao bình quân của kỳ này với các kỳ trƣớc; So sánh hệ số hao mòn bình quân của toàn bộ TSCĐ và từng loại TSCĐ với các kỳ trƣớc; So sánh tỷ suất giữa Tổng chi phí sửa chữa lớn TSCĐ với Tổng nguyên giá TSCĐ; giữa Tổng nguyên giá TSCĐ với Giá trị tổng sản lƣợng với các kỳ trƣớc; . - Việc phân tích là để xác định sự biến động. Nếu các yếu tố mang tính chất đƣơng nhiên (nhƣ quy mô kinh doanh, biến động giá cả, tỷ giá) không đổi thì biến động đó là biến động bất thƣờng. KTV xác định trọng tâm kiểm toán - Thông qua việc phân tích, KTV dự đoán nghi ngờ về khả năng sai phạm để xác định mục tiêu kiểm toán cơ bản và thủ tục kiểm toán cần thiết
  21. 5.1.3.2 Kiểm tra chi tiết TSCĐ  Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ  Kiểm toán số dƣ tài sản cố định  Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định  Kiểm toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của tài sản cố định
  22. Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ * Mục tiêu “phát sinh”: - Nghiệp vụ đã đƣợc ghi sổ là có căn cứ (chứng từ) - Nghiệp vụ đã đƣợc ghi sổ có căn cứ hợp lý (chứng từ đầy đủ và hợp lý) Thủ tục kiểm toán cơ bản: + So sánh, đối chiếu bút toán đã ghi vào sổ chi tiết (sổ chi tiết TSCĐ) với các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ nhƣ hóa đơn mua hàng, biên bản giao nhận + Đối chiếu giữa chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ với hồ sơ chứng minh có sự phê chuẩn nhƣ Quyết định mua hoặc xây dựng, Hợp đồng mua bán, Hợp đồng xây dựng. - Đối với những TSCĐ mua sắm mới: kiểm tra hợp đồng, hoá đơn thƣơng mại, thủ tục mua sắm, biên bản giao nhận , - Đối với những TSCĐ tăng do xây dựng: kiểm tra hồ sơ quyết toán; biên bản nghiệm thu; biên bản bàn giao và thủ tục kết chuyển tài sản. - Đối với những TSCĐ do điều chuyển đến: kiểm tra hồ sơ và thủ tục điều chuyển để ghi tăng. - Đối với TSCĐ nhận lại từ việc góp vốn liên doanh : kiểm tra biên bản đánh giá lại giá trị của TSCĐ nhận về của các bên góp vốn hoặc tổ chức xác định giá trị dƣợc bên góp vốn thuê xác định lại giá trị, biên bản bàn giao TSCĐ(Tiếp)
  23. Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ * Mục tiêu “phát sinh”: + Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và hợp pháp của các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ (hoá đơn mua, biên bản gia nhận TSCĐ, tài liệu quyết toán vốn đầu tƣ, + Có thể kết hợp kiểm tra các chứng từ, tài liệu với kiểm tra vật chất thực tế TSCĐ; + Kiểm tra quá trình mua sắm, các chứng từ tài liệu liên quan đến việc mua sắm TSCĐ, các chi phí vậnchuyển, lắp đặt, chạy thử + Đánh giá tính hợp lý của các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ với tình hình hoạt động thực tế của đơn vị (khả năng, công suất máy móc thiết bị hiện có, nhu cầu máy móc thiết bị, mức độ cũ mới của máy móc thiết bị ); + Đánh giá tính hợp lý của việc phê chuẩn giá mua, bán của các TSCĐ tăng giảm trong kỳ + Đối chiếu TSCĐ tăng giảm trong kỳ với nguồn vốn tăng giảm tƣơng ứng (nguồn NS, tự bổ sung, nguồn vay )
  24. Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ * Mục tiêu “đã tính toán, đánh giá”. (Cơ sở tính là hợp lý; kết quả tính là, chính xác, đúng phƣơng pháp và nhất quán). - Kiểm tra tính đúng đắn, phù hợp và nhất quán của các chính sách xác định nguyên giá TSCĐ mà doanh nghiệp áp dụng; - Đối chiếu số liệu trên các chứng từ pháp lý liên quan đến tăng, giảm TSCĐ (hoá đơn, hợp đồng thuê TS, các chứng từ vận chuyển, lắp đặt, biên bản giao nhận ; - Tính toán lại nguyên giá TSCĐ trên cơ sở các chứng từ đã kiểm tra
  25. Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ * Mục tiêu “đã ghi chép đầy đủ, đúng kỳ và đúng đối tƣợng”(Đầy đủ là phải đảm bảo mọi nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ khi đã có đủ cơ sở thì phải đã ghi vào sổ một cách đầy đủ (không thiếu, không sót); Đúng kỳ là phát sinh kỳ nào ghi nhận đúng kỳ đó; đúng đối tƣợng là đảm bảo sự phân loại đúng đắn) - Đối chiếu các chứng từ tăng, giảm TSCĐ (hoá đơn, biên bản giao nhận, ) với các sổ kế toán chi tiết TSCĐ nhằm đảm bảo việc hạch toán không bị bỏ sót; - Kiểm tra các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ để phát hiện các trƣờng hợp quên ghi sổ TSCĐ, hoặc ghi nhận TSCĐ thành các khoản khác (chi phí trả trƣớc, chi phí XDCB ) - Kiểm tra đối chiếu ngày, tháng các chứng từ tăng giảm TSCĐ với ngày tháng ghi sổ các nghiệp vụ này (đặc biệt đối với các nghiệp vụ phát sinh cuối các niên độ kế toán và đầu niên độ sau). Kiểm tra các giao dịch đầu năm sau để xem có TSCĐ nào phải ghi nhận năm nay mà đ.vị ghi nhận vào năm sau hay không? - Kiểm tra chính sách phân loại và sơ đồ hạch toán TSCĐ của doanh nghiệp, đảm bảo sự hợp lý và phù hợp với các quy định hiện hành; - Chọn mẫu các nghiệp vụ TSCĐ để kiểm tra việc phân loại, xem xét bút toán ghi sổ vào các sổ kế toán
  26. Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ * Mục tiêu “Cộng dồn và báo cáo” (Đảm bảo các nghiệp vụ TSCĐ và đầu tƣ dài hạn ðã ghi sổ trong kỳ phải ðƣợc tổng hợp một cách ðầy ðủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp) - Cộng tổng các bảng kê tăng, giảm TSCĐ trong kỳ; - Đối chiếu số liệu giữa các sổ chi tiết, sổ tổng hợp, các bảng kê với nhau và với sổ cái tổng hợp. - Đối chiếu số liệu trên các sổ kế toán TSCĐ với kết quả kiểm kê thực tế TSCĐ.
  27. Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐVH và TSCĐ thuê tài chính TSCĐ vô hình: - TSCĐ vô hình tăng: kiểm tra các chứng từ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu và sự tồn tại đối với các TSCĐ vô hình, đối chiếu TSCĐ tăng trong kỳ với nguồn vốn tăng tƣơng ứng. Kiểm tra tăng TSCĐ với nguồn hình thành TSCĐ (quyết định đầu tƣ mua sắm sử dụng nguồn NS, tự bổ sung, vay ) - TSCĐ vô hình giảm: nhƣợng bán, đối chiếu số TSCĐ giảm trong kỳ với nguồn vốn giảm tƣơng ứng - Đối chiếu số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán với Bảng cân đối kế toán và kiểm tra lại trên cơ sở tính toán. TSCĐ thuê tài chính: - TSCĐ đi thuê tài chính tăng: kiểm tra các tài liệu chứng minh quyền sở hữu và sự tồn tại. - TSCĐ đi thuê tài chính giảm: kiểm tra các tài liệu chứng minh do hết thời gian đi thuê v.v. - Xem xét tính phù hợp giữa hợp đồng thuê tài chính với các quy định hiện hành, tóm tắt các hợp đồng thuê và lƣu ý đến thời hạn kết thúc của hợp đồng thuê. - Xem xét việc hạch toán TSCĐ đi thuê, tính toán chi phí trả lãi vay.
  28. Kiểm tra chi tiết số dƣ TSCĐ -> Các mục tiêu cần đảm bảo khi kiểm tra chi tiết số dƣ TSCĐ thƣờng bao gồm: Hiện hữu, Quyền lợi, Cộng dồn, Trình bầy và công bố: -> Thủ tục kiểm toán cần thiết để thu thập bằng chứng cho các mục tiêu này là: + Với số dƣ đầu kỳ: -Trƣờng hợp đơn vị đã kiểm toán lần đầu: . Nếu vẫn là cùng một công ty kiểm toán thì không cần thiết phải thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung. . Nếu BCTC năm trƣớc đƣợc kiểm toán bởi một công ty khác, KTV phải xem xét Báo cáo kiểm toán năm trƣớc và hồ sơ kiểm toán năm trƣớc, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến TSCĐ, nếu có thể tin cậy đƣợc thì KTV cũng có thể chấp nhận kết quả kiểm toán năm trƣớc mà không cần thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán bổ sung. Thủ tục kiểm toán chủ yếu là: KTV chỉ cần xem xét để đảm bảo số dƣ cuối năm tài chính trƣớc đƣợc kết chuyển chính xác hoặc đƣợc phân loại một cách phù hợp trên BCTC năm nay.
  29. Kiểm tra chi tiết số dƣ TSCĐ -Trƣờng hợp đơn vị chƣa kiểm toán lần đầu (hoặc KTV không tin tƣởng vào số liệu kiểm toán năm trƣớc hoặc báo cáo kiểm toán năm trƣớc không chấp nhận toàn phần đối với TSCĐ), KTV sử dụng các thủ tục kiểm toán sau: . Xem xét các nguyên nhân của việc không chấp nhận toàn phần về TSCĐ năm trƣớc . Kiểm tra các chứng từ chứng minh cho số dƣ đầu năm, chọn mẫu các TSCĐ để kiểm tra sự tồn tại thực tế của tài sản, xem xét kết quả kiểm kế TSCĐ của doanh nghiệp, kiểm tra tình trạng thế chấp TSCĐ (đặc biệt là tình trạng thế chấp các giấy tờ sở hữu của TSCĐ)
  30. Kiểm tra chi tiết số dƣ TSCĐ + Với số dƣ cuối kỳ: - Đƣợc xác nhận trên cơ sở kết quả kiểm toán số dƣ đầu kỳ và các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong kỳ. Hoặc: - Chứng kiến kiểm kê thực tế tại thời điểm khoá sổ kế toán - Thực hiện xác nhận đối với TSCĐ do ngƣời khác giữ, gửi thƣ xác nhận bên gửi TSCĐ hoặc giữ TSCĐ về số lƣợng chất lƣợng. - Kiểm tra xử lý chênh lệch kiểm kê TSCĐ của đơn vị, trƣờng hợp chƣa xử lý thi trao đổi với khách hàng.
  31. Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định  Kiểm toán chí phí khấu hao TSCĐ Mục tiêu cụ thể chủ yếu là xem xét quá trình tính toán và đánh giá chi phí khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ có đúng đắn hay không. Cụ thể: Xác nhận chính sách khấu hao mà DN đang áp dụng là hợp lý và nhất quán (nếu có sự thay đổi về chính sách khấu hao giữa các niên độ kế toán thì sự thay đổi này phải đƣợc trình bầy đầy đủ trên các Báo cáo tài chính theo yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán). Chính sách khấu hao của doanh nghiệp bao gồm: phạm vi trích khấu hao TSCĐ, phƣơng pháp khấu hao TSCĐ, thời gian sử dụng ƣớc tính và giá trị thanh lý ƣớc tính của TSCĐ, phƣơng pháp xác định giá trị phải trích khấu hao của TSCĐ ; Việc tính toán mức khấu hao của TSCĐ đƣợc thực hiện chính xác; Việc phân bổ chi phí khấu háo cho các đối tƣợng đƣợc thực hiện một cách hợp lý và nhất quán giữa các kỳ. (tiếp)
  32. Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định Thủ tục cụ thể để thu thập bằng chứng cho các mục tiêu trên nhƣ sau: + Tiến hành phân tích sơ bộ chi phí khấu hao: Kỹ thuật phân tích thƣờng đƣợc sử dụng là: - So sánh tỷ lệ khấu hao bình quân kỳ (Tỷ lệ giữa tổng chi phí khấu hao trong kỳ với tổng nguyên giá TSCĐ) này với các kỳ trƣớc. Việc so sánh có thể tiến hành cho toàn bộ TSCĐ hoặc cho từng loại TSCĐ có tỷ lệ khấu hao khác nhau của doanh nghiệp; - So sánh tổng chi phí khấu hao kỳ này với các kỳ trƣớc. Khi so sánh cần tính đến sự ảnh hƣởng của sự tăng giảm TSCĐ trong kỳ, sự thay đổi phƣơng pháp tính khấu hao và đặc điểm từng phƣơng pháp khấu hao mà doanh nghiệp áp dụng; - So sánh tỷ trọng chi phí khấuhao trong toàn bộ chi phí sản xuất hoặc trong giá thành sản phẩm với các kỳ trƣớc
  33. Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định Thủ tục cụ thể để thu thập bằng chứng cho các mục tiêu trên nhƣ sau: + Thu thập, trao đổi để có hiểu biết về các chính sách khấu hao mà doanh nghiệp áp dụng, đánh giá tính hợp lý của các chính sách này. Tìm hiểu nguyên nhân và đánh giá tính phù hợp nếu chính sách khấu hao của doanh nghiệp có sự thay đổi so với các kỳ trƣớc. Việc xem xét và đánh giá chính sách khấu hao của doanh nghiệp phải đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định của các công ty, chế độ kế toán; tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và phù hợp với tình hình sử dụng, hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp. trong trƣờng hợp cần thiết kiểm toán viên có thể trao đổi trực tiếp với các nhà quản lý doanh nghiệp để đánh giá và tìm lời giải thích hợp lý về các chính sách này.
  34. Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định Thủ tục cụ thể để thu thập bằng chứng cho các mục tiêu trên nhƣ sau: + Kiểm tra việc tính toán khấu hao của doanh nghiêp: - Kiểm toán viên có thể kiểm tra lại các căn cứ mà doanh nghiệp sử dụng để tính khấu hao: nguyên giá TSCĐ, giá trị thanh lý ƣớc tính, thời gian sử dụng ƣớc tính; - Chọn mẫu một số TSCĐ tiến hành tính toán lại mức khấu hao; - So sánh số liệu trên các Bảng tính khấu hao, Bảng đăng ký khấu hao TSCĐ, Sổ chi tiết hao mòn TSCĐ, Sổ chi tiết chi phí, Sổ cái TK Hao mòn TSCĐ . - Kiểm tra các trƣờng hợp TSCĐ đã hết khấu hao mà doanh nghiệp vẫn sử dụng đƣợc; - Kiểm tra việc trích hoặc thôi trích khấu hao với các TSCĐ mới tăng, giảm trong kỳ, các khoản chi phí nâng cấp cải tạo đƣợc hạch toán tăng giảm nguyên giá TSCĐ trong kỳ, giá trị các phần đƣợc tháo dỡ khỏi tài sản làm giảm nguyên giá TSCĐ trong kỳ; - Kiêm tra việc hạch toán chi phí khấu hao trên các Sổ và Tài khoản kế toán có liên quan
  35. Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định Thủ tục cụ thể để thu thập bằng chứng cho các mục tiêu trên nhƣ sau: + Kiểm tra việc phân bổ chi phí khấu hao cho các đối tƣợng: - Xem xét chính sách phân bố chi phí khấu hao cho các đối tƣợng, đánh giá tính hợp lý của các chính sách này (đặc biệt là tính hợp lý của các tiêu chuẩn mà doanh nghiệp áp dụng để phân bổ chi phí khấu hao và phạm vi phân bổ); - Kiểm tra lại độ tin cậy của các tiêu chuẩn phận bổ chi phí khấu hao mà doanh nghiệp đã xác định; - Tính toán lại các khoản phân bổ; - Kiểm tra việc hạch toán các khoản chi phí khấu hao phân bổ cho các đối tƣợng trên các Sổ chi tiết chi phí và Sổ chi tiết tính giá thành có liên quan
  36. Kiểm toán chi phí khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định  Kiểm toán giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ: - Kiểm tra việc hạch toán chi phí khấu hao trong kỳ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (Việc kiểm tra có thể tiến hành cho toàn bộ cũng nhƣ từng loại TSCĐ); - Kiểm tra việc ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ với các nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ; - Tính toán lại giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ; - So sánh số liệu trên các Sổ kế toán chi tiết và Sổ cái tài khoản hao mòn TSCĐ
  37. Kiểm toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của tài sản cố định  Các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của TSCĐ bao gồm: các khoản chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo đối với TSCĐ.  Mục tiêu kiểm toán quan trọng nhất đối với các khoản chi phí này là đảm bảo các khoản chi phí phát sinh thực tế, phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp; các khoản chi phí này phải đƣợc hạch toán đầy đủ và đúng các trình tự phƣơng pháp kế toán theo quy định của các Chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan . Thủ tục kiểm toán: - Lập các Bảng kê chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ phát sinh trong kỳ; - So sánh các khoản chi phí phát sinh với các kỳ trƣớc để đánh giá biến động của các khoản phí tổn phát sinh; - Đánh giá sự hợp lý của các khoản phí tổn phát sinh trong kỳ với tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. - Kiểm tra sự phát sinh thực tế của các khoản chi phí để loại bỏ khả năng hạch toán khống các khoản chi phí sửa chữa nhằm hợp lý hoá cho các khoản chi phí
  38. Kiểm toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của tài sản cố định - Trƣờng hợp các khoản phí tổn này ph.sinh lớn và đã có kế hoạch trƣớc, cần: + So sánh các phí tổn thực tế phát sinh với các kế hoạch và dự toán chi phí đã đƣợc lập để xem xét sự biến động và các chênh lệc chi phí thực tế với dự toán và tìm hiểu nguyên nhân của các chênh lệch này; + Trƣờng hợp doanh nghiệp có trích trƣớc chi phí cần kiểm tra cơ sở pháp lý của việc trích trƣớc; quá trình trích trƣớc và hạch toán chi phí trích trƣớc vào chi phí các kỳ kinh doanh trƣớc; việc sử lý số chênh lệch giữ chi phí thực tế và chi phí trích trƣớc của doanh nghiệp; + Kiểm tra các tài liệu liên quan và tài liệu quyết toán các khoản chi phí có liên quan.
  39. Kiểm toán các khoản chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của tài sản cố định -Kiểm tra tác động của các khoản phí tổn đối với khả năng hoạt động của TSCĐ. + Các khoản phí tổn này chỉ nhằm mục đích khôi phục và duy trì tình trạng ban đầu của TSCĐ thì sẽ đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ và ghi giảm lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. KTV cần xem xét việc kết chuyển các khoản chi phí phát sinh vào chi phí trong kỳ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo tuân thủ các chính sách và chế độ kế toán. Nếu các chi phí phát sinh lớn cần phân bổ vào chi phí của nhiều kỳ hạch toán KTV cũng cần kiểm tra các chính sách phân bổ chi phí mà doanh nghiệp đang áp dụng. + Các khoản phí tổn chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng TSCĐ, thì phí tổn này phải đƣợc hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ (vốn hoá).
  40. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Một số đặc điểm cơ bản của các khoản đầu tƣ dài hạn: - Đầu tƣ dài hạn là các khoản đầu tƣ vốn của doanh nghiệp ra bên ngoài nhằm mục đích mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp có hời hạn thu hồi vốn đầu tƣ (theo dự định của doanh nghiệp) là trên 1 năm. - Đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp đƣợc chia làm nhiều loại, bao gồm: các khoản đầu tƣ bất động sản; các khoản đầi tƣ vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh; các khoản đầu tƣ dài hạn khác nhƣ: cho vay dài hạn lấy lãi, đầu tƣ trái phiếu - Các khoản đầu tƣ dài hạn thƣờng không tồn tại dƣới hình thái vật chất cụ thể nhƣ các TSCĐ vì vậy việc xác định sự tồn tại của các khoản đầu tƣ dài hạn phải căn cứ vào các chứng từ chứng minh cho quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với các khoản đầu tƣ - Việc xác định giá trị các khoản đ.tƣ là tƣơng đối khó khăn, một khoản đầu tƣ thƣờng có giá trị danh nghĩa (mệnh giá), giá gốc, giá thị trƣờng tại thời điểm lập báo cáo trong đó giá thị trƣờng của các khoản đ.tƣ lại thƣờng xuyên biến động tuỳ thuộc vào tình hình thị trƣờng; việc thanh lý và thu hồi vốn từ các khoản đ.tƣ diễn ra tƣơng đối dễ dàng và trong một thời gian không dài
  41. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Mục tiêu kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn: - Xác định sự tồn tại của các khoản đầu tƣ tại thời điểm báo cáo; - Xác định giá trị của các khoản đầu tƣ dài hạn và các khoản dự phòng giảm giá các khoản đầu tƣ khi cần thiết; - Xem xét việc phân loại, hạch toán và báo cáo các thông tin liên quan đến các khoản đầu tƣ dài hạn trên các Báo cáo tài chính; việc xác định và hạch toán các khoản chi phí và thu nhập liên quan đến đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp
  42. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Thủ tục kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn: - Thu thập danh mục các khoản đàu tƣ dài hạn của doanh nghiệp cuối kỳ và lập Bảng kê cho các khoản đầu tƣ dài hạn còn tồn tại đến cuối kỳ của doanh nghiệp; - Tiến hành phân tích sơ bộ sự biến động của của các khoản đầu tƣ dài hạn cũng nhƣ các khoản chi phí và thu nhập có liên quan tới các khoản đầu tƣdài hạn tới các kỳ trƣớc. Nếu có các biến động bất thƣờng thì phải tìm hiểu nguyên nhân và tiến hành giải thích các biến động này. - Thực hiện kiểm tra các khoản đầu tƣ dài hạn trên Bảng kê theo các mục tiêu kiểm toán cụ thể: (tiếp)
  43. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Thủ tục kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn: Mục tiêu hiện hữu - Kiểm tra các tài liệu, chứng từ chứng minh cho quyền sở hữu và sự tồn tại các khoản đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp, nhƣ: các chứng nhận cổ phiếu, trái phiếu; hợp đồng và biên bản xác định vốn góp; các chứng từ liên quan đến việc mua các khoản đầu tƣ dài hạn; các hợp đồng khế ƣớc tín dung, chứng từ chi tiền liên quan đến cá khoản cho vay lấy lãi - Trong các trƣờng hợp cần thiết có thể lấy xác nhận của bên thứ ba đối với các khoản đầu tƣ, nhƣ: xác nhận của bên nhận vốn đầu tƣ, xác nhận của bên thứ 3 độc lập nắm giữ các khoản đầu tƣ của doanh nghiệp
  44. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Thủ tục kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn: Mục tiêu tính toán, xác định giá trị khoản đầu tƣ - Kiểm tra các quy định của doanh nghiệp nhằm xác định trị giá gốc của các khoản đầu tƣ, đánh giá sự phù hợp của các quy định này với các Chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành; - Kiểm tra các tài liệu, chứng từ có liên quan tới việc mua, góp vốn đầu tƣ, các chứng từ thanh toán các khoản đầu tƣ ; - Chọn mẫu một số khoản đầu tƣ tiến hành tính toán, xác định lại trị giá gốc của các khoản đầt tƣ này; - Trong trƣờng hợp giá thị trƣờng của các khoản đầu tƣ dài hạn tại thời điểm lập Báo cáo tài chính của doanh nghiệp thấp hơn trị giá gốc của các khoản đầu tƣ dài hạn thì kiểm toán viên phải xem xét đến khả năng và sự cần thiết phải trích lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tƣ này;
  45. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Thủ tục kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn: Mục tiêu hạch toán, ghi chép khoản đầu tƣ - Đối chiếu số liệu về các khoản đầu tƣ trên Bảng kê các khoản đầu tƣ với số liệu trên Sổ chi tiết về các khoản đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp; - Kiểm tra lại quy trình hạch toán các khoản đầu tƣ dài hạn của doanh nghiệp; - Kiểm tra thời hạn của các khoản đầu tƣ (có thể là thời hạn thu hồi vốn của các trái phiếu, các khoản cho vay lấy lãi, hoặc thời gian đầu tƣ theo kế hoạch của doanh nghiệp) để đảm bảo không có khoản đầu tƣ ngắn hạn nào đƣợc phản ánh vào các khoản đầu tƣ dài hạn; - Kiểm tra việc phân loại các khoản đầu tƣ dài hạn (đặc biệt đối với các khoản đầu tƣ vào công ty con, liên doanh, liên kết) trong trƣờng hợp có sự thay đổi về vốn đầu tƣ trong kỳ hoặc doanh nghiệp đƣợc đầu tƣ có sự thay đổi về vốn chủ sở hữu làm cho quyền kiểm soát của doanh nghiệp trong các đơn vị này có sự thay đổi; - (tiếp)
  46. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Thủ tục kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn: Mục tiêu hạch toán, ghi chép khoản đầu tƣ - Kiểm tra việc hạch toán các khoản đầu tƣ đã đƣợc thanh lý trong kỳ, bao gồm: kiểm tra giá bán hoặc thanh lý các khoản đầu tƣ (các hợp đồng bán, giá bán, các chứng từ thanh toán ); tính toán lại thu nhập (lãi, lỗ) từ hoạt động thanh lý các khoản đầu tƣ đối chiếu với Sổ chi tiết chi phí hoặc doanh thu tài chính trong kỳ; - Đối chiếu sổ liệu trên các sổ chi tiết các khoản đầu tƣ dài hạn (hoặc các sổ theo dõi phụ) của doanh nghiệp với số liệu trên các sổ kế toán tổng hợp và Sổ Cái của các khoản đầu tƣ; - Xem xét việc xác định các chỉ tiêu có liên quan đến các khoản đầu tƣ dài hạn đựoc trình bầy trên các Báo cáo tài chính
  47. 5.1.3.3 Kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn + Thủ tục kiểm toán các khoản đầu tƣ dài hạn: Kiểm tra việc xác định các khoản thu nhập và chi phí có liên quan đến các khoản đầu tƣ dài hạn phát sinh trong kỳ - Xem xét các chứng từ và tài liệu xác định quyền đƣợc nhận cổ tức, lãi đƣợc chia từ liên doanh, các quy định về lãi suất trái phiếu mà doanh nghiệp đang sở hữu, các hợp đồng và khế ƣớc về các khoản cho vay; - Có thể xác định số ƣớc tính về các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp (trƣờng hợp doanh nghiệp đầu tƣ nhiều và với khối lƣợng lớn) hoặc tính toán lại các khoản thu nhập trên cơ sở các tài liệu đã có; - Kiểm tra lại quá trình hạch toán các khoản chi phí và thu nhập phát sinh từ các hoạt động đầu tƣ, kiểm tra số liệu chi tiết trên các Sổ kế toán chi tiết chi phí và doanh thu tài chính
  48. 5.1.4 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TOÁN TSCĐ và ĐTDH Các nội dung chủ yếu đƣợc thể hiện trong tổng hợp kết quả kiểm toán thƣờng gồm:  Các sai phạm đã phát hiện khi kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dƣ tài khoản và đánh giá về mức độ của sai phạm;  Nguyên nhân của sai lệch (nếu có) và các bút toán điều chỉnh sai phạm;  Kết luận về mục tiêu kiểm toán (đã đạt đƣợc hay chƣa);  Ý kiến của kiểm toán viên về sai phạm và hạn chế;  Vấn đề cần theo dõi trong đợt kiểm toán sau (nếu có). Tổng hợp kết quả kiểm toán là một căn cứ cho kiểm toán viên tổng hợp lập báo cáo kiểm toán.