Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung - Nguyễn Kim Khánh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung - Nguyễn Kim Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_1_gioi_thieu_chung_nguye.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung - Nguyễn Kim Khánh
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT Contact DCE’s Office: 322-C1 SoICT’s Office: 320-C1 KIẾN TRÚC MÁY TÍNH Mobile: 091-358-5533 Computer Architecture e-mail: khanhnk@mail.hut.edu.vn Nguyễn Kim Khánh, PhD. in Computer Engineering Bộ mơn Kỹ thuật máy tính Viện Cơng nghệ thơng tin và Truyền thơng School of Information and Communication Technology (SoICT) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2 NKK-HUT NKK-HUT Giới thiệu học phần Mục tiêu học phần Mã số: IT3030 Giới thiệu các kiến thức cơ bản về kiến trúc máy tính, bao gồm: kiến trúc tập lệnh và tổ Khối lượng: 3(3-1-0-6) chức của máy tính, cũng như các vấn đề cơ Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học bản trong thiết kế một hệ thống máy tính. các ngành cơng nghệ thơng tin từ học Sinh viên cĩ khả năng đánh giá được hiệu kỳ 5. năng của các họ máy tính, khai thác và sử Điều kiện học phần: dụng hiệu quả các loại máy tínhvàcĩkhả năng tiếp cận để phát triển các hệ máy tính Học phần học trước: IT1010 (THĐC) nhúng phục vụ các mục đích chuyên dụng. Đánh giá: TN/BT/KT(0,3)- T(0,7) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 3 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 4 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Tài liệu tham khảo chính Tài liệu tham khảo 1. William Stallings - Computer Organization and Architecture – Designing for Performance – 2003 (6th edition) 2. Behrooz Parhami - Computer Architecture: From Microprocessors to Supercomputers - 2005 3. David A. Patterson & John L. Hennessy - Computer Organization and Design: The Hardware/Software Interface – 2002 (third edition) 4. John L. Hennessy & David A. Patterson - Computer Architecture: A Quantitative Approach – 2003 (third edition) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 5 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 6 NKK-HUT NKK-HUT Tài liệu tham khảo Nội dung học phần Chương 1. Giới thiệu chung Chương 2. Cơ bản về logic số Chương 3. Tổng quan về hệ thống máy tính Chương 4. Kiến trúc tập lệnh Chương 5. Số học máy tính Chương 6. Bộ xử lý trung tâm Chương 7. Bộ nhớ máy tính Chương 8. Hệ thống vào-ra Chương 9. Máy tính song song 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 7 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 8 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Kiến trúc máy tính Nội dung 1.1. Máy tính và phân loại máy tính Chương 1 1.2. Kiến trúc máy tính GIỚI THIỆU CHUNG 1.3. Sự phát triển của máy tính 1.4. Hiệu năng máy tính Nguyễn Kim Khánh Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 9 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 10 NKK-HUT NKK-HUT 1.1. Máy tính và phân loại máy tính Máy tính 1. Máy tính Máy tính (Computer) là thiết bị điện tử thực hiện các cơng việc sau: Nhận thơng tin vào, Xử lý thơng tin theo dãy các lệnh được nhớ sẵn bên trong, Đưa thơng tin ra. Dãy các lệnh nằm trong bộ nhớ để yêu cầu máy tính thực hiện cơng việc cụ thể gọi là chương trình (program) Ỉ Máy tính hoạt động theo chương trình. 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 11 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 12 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT 2. Phân loại máy tính Phân loại máy tính hiện đại Phân loại truyền thống: Máy tính cá nhân (Personal Computers) Máy vi tính (Microcomputers) Máy chủ (Server Computers) Máy tính nhỏ (Minicomputers) Máy tính nhúng (Embedded Computers) Máy tính lớn (Mainframe Computers) Siêu máy tính (Supercomputers) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 13 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 14 NKK-HUT NKK-HUT Máy tính cá nhân PC Máy chủ (Server) Là loại máy tính phổ biến nhất Thực chất là máy phục vụ Các loại máy tính cá nhân: Dùng trong mạng theo mơ hình Máy tính để bàn (Desktop) Client/Server (Khách hàng/Người phục vụ) Máy tính xách tay (Laptop) Tốc độ và hiệu năng tính tốn cao 1981 Ỉ IBM giới thiệu máy tính IBM-PC sử Dung lượng bộ nhớ lớn dụng bộ xử lý Intel 8088 Độ tin cậy cao 1984 Ỉ Apple đưa ra Macintosh sử dụng bộ xử lý Motorola 68000 Giá thành: hàng nghìn đến hàng chục triệu USD. Giá thành: hàng trăm đến hàng nghìn USD 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 15 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 16 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Máy tính nhúng (Embedded Computer) 1.2. Kiến trúc máy tính Được đặt trong thiết bị khác để điều khiển Định nghĩa trước đây về kiến trúc máy thiết bị đĩlàm việc tính: Được thiết kế chuyên dụng Cách nhìn logic của máy tính từ người lập Ví dụ: trình (hardware/software interface) Điện thoại di động Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture Máy ảnh số – ISA) Bộ điều khiển trong máy giặt, điều hồ nhiệt độ Là định nghĩahẹp Router – bộ định tuyến trên mạng Giá thành: vài USD đến hàng trăm nghìn USD. 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 17 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 18 NKK-HUT NKK-HUT Định nghĩa của Hennessy/ Patterson Ví dụ Kiến trúc máy tính bao gồm: Các máy tính PC dùng các bộ xử lý Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture): nghiên cứu máy tính theo cách nhìn của người lập Pentium III và Pentium 4: trình (hardware/software interface). cùng chung kiến trúc tập lệnh (IA-32) Tổ chức máy tính (Computer Organization): nghiên cĩ tổ chức khác nhau cứu thiết kế máy tính ở mức cao,chẳng hạn như hệ thống nhớ, cấu trúc bus, thiết kế bên trong CPU. Phần cứng (Hardware): nghiên cứu thiết kế logic chi tiết và cơng nghệ đĩng gĩi của máy tính. Kiến trúc tập lệnh thay đổi chậm, tổ chức và phần cứng máy tính thay đổi rất nhanh. 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 19 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 20 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Kiến trúc tập lệnh Cấu trúc cơ bản của máy tính Kiến trúc tập lệnh của máy tính bao gồm: CPU Bé nhí chÝnh Tập lệnh: tập hợp các chuỗi số nhị phân mã hố cho các thao tác mà máy tính cĩ thể thực hiện Bus liªn kÕt hƯ thèng Các kiểu dữ liệu: các kiểu dữ liệu mà máy tính cĩ thể xử lý HƯ thèng vµo-ra 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 21 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 22 NKK-HUT NKK-HUT Các thành phần cơ bản của máy tính Mơ hình phân lớp của máy tính Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit): Điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ liệu. Bộ nhớ chính (Main Memory): Chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng. Hệ thống vào ra (Input/Output System): Trao đổi thơng tin giữa máy tính với bên ngồi. Bus liên kết hệ thống (System Interconnection Bus): Kết nối và vận chuyển thơng tin giữa Phần cứng (Hardware): hệ thống vật lý của máy tính. các thành phần với nhau. Phần mềm (Software): các chương trình và dữ liệu. 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 23 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 24 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT 1.3. Sự phát triển của của máy tính Máy tính dùng đèn điện tử 1. Các thế hệ máy tính Thế hệ thứ nhất: Máy tính dùng đèn điện tử ENIAC- Máy tính điện tử đầu tiên chân khơng (1950s) Electronic Numerical Intergator And Computer Thế hệ thứ hai: Máy tính dùng transistor Dự án của Bộ Quốc phịng Mỹ (1960s) Do John Mauchly và John Presper Eckert ở Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch SSI, Đại học Pennsylvania thiết kế. MSI và LSI (1970s) Bắt đầu từ năm 1943, hồn thành năm Thế hệ thứ tư: Máy tính dùng vi mạch VLSI (1980s) 1946 Thế hệ thứ năm: Máy tính dùng vi mạch ULSI, SoC (1990s) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 25 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 26 NKK-HUT NKK-HUT ENIAC (tiếp) Đèn điện tử Nặng 30 tấn 18000 đèn điện tử và 1500 rơle 5000 phép cộng/giây Xử lý theo số thập phân Bộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệu Lập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và các cáp nối. 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 27 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 28 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT ENIAC (tiếp) Máy tính von Neumann Đĩ là máy tính IAS: Princeton Institute for Advanced Studies Được bắt đầu từ 1947, hồn thành1952 Do John von Neumann thiết kế Được xây dựng theo ý tưởng “chương trình được lưu trữ” (stored-program concept) của von Neumann/Turing (1945) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 29 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 30 NKK-HUT NKK-HUT Đặc điểm chính của máy tính IAS John von Neumann và máy tính IAS Bao gồm các thành phần: đơn vị điều khiển, đơn vị số học và logic (ALU), bộ nhớ chính và các thiết bị vào-ra. Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệu Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ, khơng phụ thuộc vào nội dung của nĩ. ALU thực hiện các phép tốn với số nhị phân Đơn vị điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ, giải mã và thực hiện lệnh một cách tuần tự. Đơn vị điều khiển điều khiển hoạt động của các thiết bị vào-ra 5 SeptemberTr 2009ở thành mơ hìnhBài giảng c Kiơến trúcbả máyn ctínhủa máy tính 31 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 32 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUTCấu trúc chi tiết Cấu trúc của máy tính von Neumann của IAS 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 33 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 34 NKK-HUT NKK-HUT Các máy tính thương mại ra đời UNIVAC I 1947 - Eckert-Mauchly Computer Corporation UNIVAC I (Universal Automatic Computer) 1950s - UNIVAC II Nhanh hơn Bộ nhớ lớn hơn 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 35 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 36 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT UNIVAC II Hãng IBM IBM - International Business Machine 1953 - IBM 701 Máy tính lưu trữ chương trình đầu tiên của IBM Sử dụng cho tính tốn khoa học 1955 – IBM 702 Các ứng dụng thương mại 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 37 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 38 NKK-HUT NKK-HUT IBM 701 Máy tính dùng transistor Máy tính PDP-1 của DEC (Digital Equipment Corporation) máy tính mini đầu tiên IBM 7000 Hàng trăm nghìn phép cộng trong một giây. Các ngơn ngữ lập trình bậc cao ra đời. 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 39 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 40 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Máy tính DEC PDP-1 (1960) IBM 7030 (1961) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 41 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 42 NKK-HUT NKK-HUT Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI Luật Moore Vi mạch (Integrated Circuit - IC): nhiều transistor và các phần tử khác được tích hợp trên một Gordon Moore – người đồng sáng lập Intel chip bán dẫn. Số transistors trên chip sẽ gấp đơi sau 18 tháng SSI (Small Scale Integration) MSI (Medium Scale Integration) Giá thành của chip hầu như khơng thay đổi LSI (Large Scale Integration) Mật độ cao hơn, do vậy đường dẫn ngắn hơn VLSI (Very Large Scale Integration) (thế hệ thứ tư) Kích thước nhỏ hơn dẫn tới độ phức tạp tăng lên ULSI (Ultra Large Scale Integration) (thế hệ thứ năm) SoC (System on Chip) Điện năng tiêu thụ ít hơn Siêu máy tính xuất hiện: CRAY-1, VAX Hệ thống cĩ ít các chip liên kết với nhau, do đĩ Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời tăng độ tin cậy Bộ vi xử lý đầu tiên Ỉ Intel 4004 (1971). 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 43 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 44 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Tăng trưởng số transistor trong chip CPU IBM 360 Family 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 45 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 46 NKK-HUT NKK-HUT PDP-11 (1973) VAX-11 (1981) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 47 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 48 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Micro VAX Siêu máy tính CRAY-1 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 49 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 50 NKK-HUT NKK-HUT Máy tính dùng vi mạch VLSI/ULSI Ví dụ máy chủ HP Các sản phẩm chính của cơng nghệ VLSI/ULSI: Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo trên một chip. Vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): một hoặc một vài vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép. Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor Memory): ROM, RAM Các bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên 1 chip. 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 51 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 52 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Ví dụ máy chủ Sun 2. Sự phát triển của bộ vi xử lý 1971: bộ vi xử lý 4-bit Intel 4004 SunFire15K 1972-1977: các bộ xử lý 8-bit 1978-1984: các bộ xử lý 16-bit SunFire V40z Khoảng từ 1985: các bộ xử lý 32-bit Khoảng từ 2000: các bộ xử lý 64-bit Các bộ xử lý đa lõi (multicores) Các bộ vi điều khiển (microcontroller) SunFire V880 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 53 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 54 NKK-HUT NKK-HUT Sự phát triển của Intel x86 Sự phát triển của Intel x86 (tiếp) 80386 4004 32-bit Bộ vi xử lý đầu tiên Hỗ trợ đa nhiệm 4-bit 80486 8080 Tăng cường bộ nhớ cache trên chip Bộ vi xử lý đa năng đầu tiên Đường ống lệnh 8-bit Cĩ bộ đồng xử lý tốn trên chip Sử dụng trong PC đầu tiên – Altair Pentium Siêu vơ hướng 8086 Bus dữ liệu 64-bit 5MHz – 29,000 transistors Đa lệnh được thực hiện song song 16-bit Pentium Pro 8088 (bus dữ liệu bên ngồi 8-bit) sử dụng trong IBM PC đầu tiên Tăng cường tổ chức siêu vơ hướng Dự đốn rẽ nhánh 80286 Phân tích luồng dữ liệu Đánh địa chỉ bộ nhớ được16 Mbyte Suy đốn đơng 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 55 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 56 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Sự phát triển của Intel x86 (tiếp) Intel 4004 - bộ vi xử lý 4-bit Pentium II Cơng nghệ MMX Xử lý đồ họa, video & audio Pentium III Thêm các lệnh xử lý dấu phẩy động cho đồ họa 3D Pentium 4 Tăng cường xử lý số dấu phẩy động và multimedia Duo Core: 2 bộ xử lý trên chip Core 2: Kiến trúc 64-bit Core 2 Quad – 3GHz – 820 triệu transistors 4 bộ xử lý trong 1chip 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 57 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 58 NKK-HUT NKK-HUT Intel 8080 - bộ vi xử lý 8-bit Intel 80286 - bộ vi xử lý 16-bit 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 59 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 60 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 15
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT 80386 - bộ vi xử lý 32-bit đầu tiên của Intel Intel Pentium (32-bit) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 61 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 62 NKK-HUT NKK-HUT Pentium III và Pentium 4 (32-bit) Multicores Pentium III Pentium 4 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 63 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 64 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 16
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT 3. Sự phát triển của thiết bị ngoại vi 4. Phần mềm máy tính Giao tiếp Phần mềm ứng dụng người-máy Phần mềm hệ thống máy-máy Hệ điều hành Đa dạng Quản lý: nhiệm vụ, bộ nhớ, files, vào-ra Lập lịch Truyền thơng . Tốc độ Cơng cụ lập trình và chương trình dịch Các trình điều khiển thiết bị . 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 65 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 66 NKK-HUT NKK-HUT Ngơn ngữ lập trình 1.4. Hiệu năng máy tính (performance) 1 temp = v[k]; Performance = High Level Language v[k] = v[k+1]; Execution time Program v[k+1] = temp; Compiler lw $15, 0($2) 1 Assembly Language lw $16, 4($2) Performance = Program sw $16, 0($2) CPU execution time sw $15, 4($2) Assembler CPU execution time = Instructions × (Cycles 0000 1001 1100 0110 1010 1111 0101 1000 Machine Language 1010 1111 0101 1000 0000 1001 1100 0110 Per Instruction) × (Secs per cycle) Program 1100 0110 1010 1111 0101 1000 0000 1001 0101 1000 0000 1001 1100 0110 1010 1111 = Instructions × CPI / (Clock rate) 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 68 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 17
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT CPI (Cycles Per Instruction) MIPS (Million Instruction Per Second) Số chu ky cần thiết để thực hiện lệnh Số triệu lệnh được thực hiện trong 1 second executed instructions × CPI execution time = clock rate executed instructions MIPS = 6 execution time×10 execution time × clock rate CPI = executed instructions 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 69 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 70 NKK-HUT NKK-HUT Quan hệ giữa MIPS và CPI MFLOPS Với CPI = 4 million of floating point operations per second executed floating point operations MFLOPS = exec time of 1 inst. exec time of 1 inst. execution time×106 n inst. executed program execution time(T) GFLOPS(109 ) 1 n T=n・CPI・ MIPS= 12 clock rate T・106 TFLOPS(10 ) clock rate clock rate MIPS= CPI = 106 ・CPI 106 ・MIPS 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 71 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 72 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 18
- Bài giảng Kiến trúc máy tính NKK-HUT NKK-HUT Ví dụ 1 Ví dụ 2 Tính MIPS của bộ xử lý với: Tính CPI của bộ xử lý với: clock rate = 2GHz và CPI = 4 clock rate = 1GHz và 400 MIPS? 0.5ns 1ns 2ns 4x108 lệnh thực hiện trong 1s -9 8 1 chu kỳ = 1/(2x10 ) = 0,5ns Ỉ 1 lệnh thực hiện trong 1/(4x10 )s = 2,5ns CPI = 4 Ỉ 1 lệnh = 4x0,5ns = 2ns Ỉ CPI = 2,5 Vậy bộ xử lý thực hiện được 500MIPS 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 73 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 74 NKK-HUT Hết chương 1 5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 75 Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 19