Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển - Ngô Văn Mẫn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển - Ngô Văn Mẫn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_1_moi_truong_va_phat_tri.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 1: Môi trường và phát triển - Ngô Văn Mẫn
- Chương 1 MÔI TRƯỜNG & PHÁT TRIỂN
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1 Mối liên kết giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường a. Khái niệm chung về môi trường UNEP: “Môi trường là một tập hợp các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, kinh tế - xã hội bao quanh và tác động tới đời sống và sự phát triển của một cá thể hoặc một cộng đồng người” UNESCO: “Môi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và hệ thống do con người tạo ra, trong đó con người, bằng các kinh nghiệm và kỹ năng của mình, đã khai thác tài nguyên tự nhiên hoặc nhân tạo để phục vụ đời sống con người” ‘‘Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật’’ – Luật BVMT VN 2014
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1 Mối liên kết giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường a. Khái niệm chung về môi trường Các khái niệm có liên quan - Môi trường sống = vật lý + hóa học + sinh học => sự sống của các cơ thể sống - Môi trường sống của con người: Môi trường sống + xã hội bao quanh con người => sự sống và phát triển của con người
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1 Mối liên kết giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường a. Khái niệm chung về môi trường (tt) Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau (luật BVMT). Cấu trúc Hoạt động chính Sinh vật sản xuất Hoạt động Sự trao đổi dòng năng Các chất vô Sinh vật chất lượng sinh tiêu thụ Sinh vật phân hủy
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.1 Môi trường & các vấn đề liên quan đến môi trường a. Khái niệm chung về môi trường (tt) "Đa dạng sinh học là sự phong phú về nguồn gen, về giống, loài sinh vật và hệ sinh thái trong tự nhiên" Đa dạng sinh học ở cấp loài Ở cấp quần thể Ở cấp quần xã toàn bộ các sự khác biệt về gen Sự khác biệt giữa sinh vật giữa các loài, khác các quần xã mà sống trên biệt về gen giữa các trong đó các loài sinh trái đất quần thể sống và các hệ sinh thái
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển b. Các thành phần môi trường là vùng nằm ngoài vỏ trái đất với chiều cao từ 0 - 100 Khí quyển km chỉ phần rắn của trái đất có độ sâu từ 0 – 60 km tính Thạch quyển từ mặt đất và 0-20 km tính từ đáy đại dương, người ta còn gọi đó là lớp vỏ trái đất là nguồn nước dưới mọi dạng, trong không khí, đất, Thủy quyển ao hồ, sông, biển và đại dương gồm các cơ thể sống (các loài sinh vật) và những bộ Sinh quyển phận của thạch quyển, Thủy quyển và Khí quyển tạo nên môi trường sống của các cơ thể sống Trí quyển Có sự tác động của trí tuệ con người
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển c. Bản chất hệ thống của môi trường tác động lẫn nhau, quy định và phụ thuộc lẫn nhau Tính cơ cấu phức tạp Tính động bản chất vận động và phát triển của hệ môi trường Tính mở tương đối nhạy cảm với những thay đổi từ bên ngoài Khả năng tự tổ có các phần tử cơ cấu là vật chất sống, điều chỉnh chức và điều để thích ứng với những thay đổi bên ngoài theo chỉnh quy luật tiến hoá
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển d. Phân loại môi trường • Theo chức năng: Môi trường tự nhiên tồn tại khách quan, không phụ thuộc con người Môi trường Xã hội bao gồm các thiết chế, luật pháp, các mối quan hệ giữa con người với con người Môi trường Nhân Tạo sản phẩm hữu hình do con người tạo ra trong cuộc sống của mình
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển d. Phân loại môi trường • Theo quy mô Theo không gian địa lý: Môi trường quốc gia, khu vực, toàn cầu Môi trường miền núi Môi trường vùng ven biển Theo nghĩa hẹp: trực tiếp ảnh hưởng đến chất • Theo mục đích lượng cuộc sống con người nghiên cứu và sử dụng: Theo nghĩa rộng: gắn liền việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên với chất lượng cuộc sống con người tự nhiên • Theo thành phần: dân cư sinh sống Phân loại khác
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người a. Môi trường là không gian sống cho con người: cung cấp không gian sống và các giá trị cảnh quan, giá trị sinh thái
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người b.Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Tài nguyên có thể tái tạo (Renewable) Có quá trình bổ sung hồi phục sau khi khai thác thông qua các quy trình sinh học mà việc khai thác/thu hoạch chúng có thể bền vững theo thời gian Tài nguyên không thể tái tạo (Nonrenewable): tài nguyên không có quá trình bổ sung/phục hồi sau khi khai thác/sử dụng mà biến mất vĩnh viễn R: Raw R NR: Non-renewable raw RR: Renewable raw NR RR (-) (-) (+) đặc trưng H > Y H > Y H < Y hầu hết của TNTN ? H: mức khai thác Y: khả năng phục hồi
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người c. Môi trường là nơi chứa đựng và đồng hóa chất thải: từ hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng của con người
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người c. Môi trường là nơi chứa đựng và đồng hóa chất thải: R P C W r R: Raw P: Production MÔI TRƯỜNG W: Waste (A) r: Recycle W > A ? W < A ?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.2 Vai trò của hệ thống môi trường đối với con người d. Môi trường là nơi cung cấp các thông tin có ý nghĩa và có cơ sở khoa học phục vụ phát triển kinh tế và nghiên cứu e. Môi trường là nơi làm giảm nhẹ những tác động bất lợi từ thiên nhiên
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường • Chất lượng môi trường số lượng chất ô nhiễm trong môi trường xung quanh xung quanh (Ambient quality) chất lượng môi trường xung quanh, chất lượng cảnh • Chất lượng môi trường: quan và chất lượng thẩm mỹ của môi trường (Environmental quality) • Chất thải (Residuals) Là phần vật chất và năng lượng còn lại sau khi sản xuất và tiêu dùng • Phát thải (Emission) Phần của chất thải sản xuất hay tiêu dùng thải • Tái chế (recycling) • Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất (Pollutants) hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm môi trường bị ô nhiễm Những ảnh hưởng tiêu cực của ô nhiễm môi trường tác • Thiệt hại (Damages) động lên con người và các yếu tố của hệ sinh thái
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt) • Ô nhiễm môi trường (Pollution) “là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật” “Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường” Tiêu chuẩn môi trường xung quanh Tiêu chuẩn về chất thải Tiêu chuẩn công nghệ
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển TCVN 5942:1995 Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt Giá trị giới hạn TT Thông số Đơn vị A B 1 BOD mg/l 4 25 2 COD mg/l 10 35 3 Asen mg/l 0,05 0,1 4 Chất rắn lơ lửng mg/l 20 80 Cột A áp dụng đối với nước mặt có thể dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt ( nhưng phải qua quá trình xử lý theo quy định). Cột B áp dụng đối với nước mặt dùng cho các mục đích khác. Nước dùng cho nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản có quy định riêng.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển TCVN 5937:2005 - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh Tiêu TT Thông số Đơn vị Hà Nội* chuẩn 3 1 SO2 mg/m 0,35 0,064 2 CO mg/m3 30 3 3 NO2 mg/m 0,2 0,048 3 4 O3 mg/m 0,12 5 Bụi lơ lửng mg/m3 0,3 0,62 Nguồn:Báo cáo Môi trường quốc gia 2007
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt) • Ô nhiễm môi trường (Pollution) Nguyên nhân: Sự xuất hiện của các chất thải, chất gây ô nhiễm, gọi là tác nhân gây ô nhiễm Có thể có nhiều dạng: rắn, lỏng, khí, phóng xạ, từ trường Nguồn tạo chất thải: sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông Hậu quả: Ảnh hưởng xấu đến con người và các thành phần khác trong môi trường. xã hội phải mất chi phí để cải tạo môi trường cho con người và cho nền kinh tế
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt) • Suy thoái môi trường là sự suy giảm về số lượng và chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. Nguyên nhân: Ô nhiễm trong thời gian dài Con người sử dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp hoặc trong chiến tranh Sự khai thác và đánh bắt bừa bãi các loài động thực vật. Hậu quả: gây ra những chi phí lớn đối với nền kinh tế
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt) • Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng Nguyên nhân Tai biến, rủi ro và hoạt động của con người: sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, vỡ đường ống dẫn dầu, đắm, vỡ tàu chở dầu làm tràn dầu Từ thiên nhiên: bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, cháy rừng Hậu quả: làm suy thoái môi trường nghiêm trọng khó khắc phục
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.3 Các thuật ngữ về môi trường (tt) • Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường & phát triển kinh tế a. Hoạt động của hệ kinh tế Các hoạt động cơ bản là sản xuất, phân phối và tiêu dùng dều diễn ra trong một thế giới tự nhiên bao quanh Môi trường tự nhiên (a) (b) Kinh tế a. Kinh tế tài nguyên thiên nhiên b. Kinh tế môi trường
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt) b. Mô hình cân bằng vật chất Quá trình hoạt động/Dòng chu chuyển của hệ thống kinh tế R P C WR WP WC => hình thành một dòng năng lượng đi từ tài nguyên (Raw) đến sản xuất (Production) và tiêu thụ (Consume) R = W = WR + WP + WC
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt) b. Mô hình cân bằng vật chất (tt) (M) d d Nhiệt động lực học thứ 1 (dài hạn) M = Rp + Rc
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt) b. Mô hình cân bằng vật chất (tt) d d Nhiệt động lực học thứ 1 M = Rp + Rc Nhiệt động lực học 2: khi sử dụng vật chất sẽ giảm dần theo thời gian. việc tái chế không bao giờ hoàn hảo, một quy trình luôn mất đi một tỷ lệ vất chất được tái chế Để giảm bớt khối lượng các chất thải ra môi trường tự nhiên cần giảm bớt lượng nguyên vật liệu thô đưa vào hệ thống Giảm M bằng cách nào ?!
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt) b. Mô hình cân bằng vật chất (tt) d d r r Rp + Rc = M = G + RP – (RP + RC ) Giảm G số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất Sử dụng tiến bộ khoa học công nghệ Giảm Rp Thay đổi kết cấu sản phẩm chất thải từ sản xuất Khách hàng (con người) yêu cầu sản phẩm thân thiên MT Đòi hỏi các nguồn lực khác Tăng tái chế Nhiệt động lực học 2: Vật chất giảm dần theo thời gian
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt) c. Nhận thức về mối quan hệ giữa Môi trường và Phát triển kinh tế Động lực Con người phát triển Đối tượng Phát triển Kinh tế quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi Vô hạn mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ ?? nhất định qui mô sản sự tiến bộ về cơ cấu Môi lượng kinh tế – xã hội trường
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt) Để tránh mối nguy hại đó, các nhà khoa học đã đưa ra những quan điểm cơ bản kết hợp giữa phát triển kinh tế & môi trường Phát triển Kinh tế Môi trường Quan điểm bi quan Quan điểm lạc quan “Cứ phát triển kinh tế đã rồi tính sau” Quan điểm này coi trọng cả hai vế, do vậy cần đặt lại vấn đề “Môi trường và Phát triển” “Tăng trưởng bằng không hoặc âm” MT quyết định và cả hai khuynh có cản trở quá hướng có tồn tại ? trình tăng trưởng kinh tế ?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.4 Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế (tt) d. Tăng trưởng kinh tế và vấn đề suy thoái môi trường Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần của phát triển kinh tế Suy thoái môi trường Giai đoạn 4 GDP/người Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Suy thoái môi trường và các giai đoạn tăng trưởng kinh tế Source: World bank 1992
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Ví dụ: Một nghiên cứu về diễn biến chất lượng môi trường Tp. Hồ Chí Minh trong giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa (1996-2008) và thu nhập GDP bình quân đầu người Nguồn: Nguyễn Đình Tuấn & Phạm Nguyễn Bảo Hạnh, Diễn Biến Chất Lượng Môi Trường Thành Phố Hồ Chí Minh Trong Giai Đoạn Công Nghiệp Hóa Và Hiện Đại Hóa
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững Các quan điểm nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển Môi trường hay phát triển Ưu tiên phát triển Ưu tiên môi trường Môi trường và phát triển Phát triển bền vững
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững Lịch sử hình thành Stockholm 1972: nhận thức “Bảo vệ và cải thiện môi trường là khát khao khẩn cấp của các dân tộc trên Thế giới và là nhiệm vụ của mọi chính phủ” ngày môi trường thế giới 5/6 1987: hình thành khái niệm trong báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” (Báo cáo Brundtland) Hội nghị Thượng đỉnh về “Môi trường và Phát triển” Rio de Janero 1992: cùng cam kết đưa các vấn đề môi trường vào các chính sách, các hoạt động phát triển của các quốc gia Agenda 21. Hội nghị thượng đỉnh toàn cầu về Phát triển bền vững Johannesburg 2002: thống nhất hành động thông qua 2 văn kiện cơ bản là Tuyên bố chính trị và Kế hoạch thực hiện
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững a. Khái niệm phát triển kinh tế bền vững Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai (Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát triển, 1987) Luật BVMT (2014) định nghĩa “phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được các nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững b. Nội dung phát triển kinh tế bền vững Jacobs và Sadler (hai nhà kinh tế học người Canada) trình bày mối quan hệ biện chứng giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường Kinh tế P T B Môi trường Xã hội V
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững b. Nội dung phát triển kinh tế bền vững Mohan Munasinghe, chuyên gia của ngân hàng thế giới (WB) phát triển vào năm 1992 Tăng trưởng Hiệu quả Kinh tế ổn định Đánh giá giá trị tài nguyên Công bằng liên thế hệ - Nội hóa chi phí ngoại tác việc làm Phát triển Giảm đói nghèo bền vững Đa dạng sinh học Môi Bảo tồn tài nguyên TN Xây dựng thể chế Xã hội Bảo tồn di sản văn trường Ngăn chặn ô nhiễm hóa dân tộc Công bằng liên thế hệ - Sự tham gia của cộng đồng Cách tiếp cận phát triển bền vững
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững b. Nội dung phát triển kinh tế bền vững Cực môi trường phát triển kinh tế xã hội phải giải đáp được bài toán do môi trường đặt ra. Cực kinh tế tránh các trường hợp kinh tế phát triển hay tăng trưởng quá nóng dẫn Cực xã hội nâng cao và cải thiện chất lượng cuộc sống cho tất cả mọi người Nền tảng nào để đạt được các mục tiêu phát triển bền vững trên ? Công bằng giữa cùng một thế hệ Công bằng liên thế hệ Phát triển bền vững là như thế nào ?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Kinh Tế 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững c. Các nguyên tắc cơ bản của nền kinh tế phát triển bền vững Nguyên tắc chung: Duy trì nguồn tài nguyên thiên nhiên, trên cơ sở đó có biện pháp và hành động phù hợp. * Nguyên tắc 1 Mức khai thác Khả năng tái tạo của (H) < tài nguyên thiên nhiên (Y) * Nguyên tắc 2 lượng chất thải khả năng hấp thụ (hay vào môi trường < đồng hóa) của môi (W) trường (A) * Nguyên tắc 3 Khi nguồn tài nguyên không thể tái tạo bị cạn kiệt thì cần phát triển nguồn tài nguyên có thể tái tạo để thay thế Những điểm cần ghi nhớ khi xem xét nền kinh tế bền vững ?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.1.5 Phát triển kinh tế bền vững Những điểm cần ghi nhớ khi xem xét nền kinh tế bền vững: Con người có thể kiểm soát được khả năng phục hồi tài nguyên tái tạo (y) và khả năng hấp thụ môi trường (A); Nâng cao trách nhiệm con người, cộng đồng với môi trường thiên nhiên, ý thức quản lý môi trường để có thể nâng cao vai trò cung cấp tài nguyên thiên nhiên và khả năng hấp thụ của môi trường. Kiểm soát mức tăng dân số. Đây là yếu tố rất quan trọng, vì tăng dân số, tăng mức sống chắc chắn sẽ tăng áp lực lên môi trường.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Các chỉ tiêu phát triển bền vững trong lĩnh vực xã hội: (Nguồn: Dự án VIE/01/021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư – tháng 7 năm 2005) Chủ đề Chủ đề nhánh Chỉ tiêu 1. % dân số sống dưới mức nghèo khổ Nghèo đói 2. Chỉ số GINI về bất cân đối thu nhập Công bằng 3. Tỷ lệ thất nghiệp Công bằng về giới 4. Tỷ lệ lương trung bình của nữ so với nam Tình trạng dinh dưỡng 5. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 6. Tỷ lệ chết dưới 5 tuổi Tỷ lệ chết 7. Kỳ vọng sống của trẻ mới sinh Điều kiện vệ sinh 8. % dân số có thiết bị về sinh phù hợp Y tế Nước sạch 9. % dân số được sử dụng nước sạch 10. % dân số tiếp cận được các dịch vụ y tế ban đầu Tiếp cận dịch vụ y tế 11. Tiêm chủng cho trẻ em 12. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp tránh thai 13. Phổ cập tiểu học đối với trẻ em Cấp giáo dục Giáo dục 14. Tỷ lệ người trưởng thành đạt mức giáo dục cấp 2 Biết chữ 15. Tỷ lệ biết chữ của người trưởng thành Nhà ở Điều kiện sống 16. Diện tích nhà ở bình quân đầu người An ninh Tội phạm 17. Số tội phạm trong 100.000 dân Dân số Thay đổi dân số 18. Tỷ lệ tăng dân số 19. Dân số thành thị chính thức và cư trú không chính thức
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Các chỉ tiêu phát triển bền vững trong lĩnh vực môi trường : Chủ đề Chủ đề nhánh Chỉ tiêu Thay đổi khí hậu 1. Phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính Không khí Phá huỷ tầng ôzôn 2. Mức độ tàn phá tầng ôzôn Chất lượng không khí 3. Mức độ tập trung của chất thải khí ở khu vực thành thị 4. Đất canh tác và diện tích cây lâu năm Nông nghiệp 5. Sử dụng phân hoá học 6. Sử dụng thuốc trừ sâu Đất 7. Tỷ lệ che phủ rừng Rừng 8. Cường độ khai thác Hoang hoá 9. Đất bỏ hoang hoá Đô thị hoá 10. Diện tích thành thị chính thức và phi chính thức Đại dương và 11. Mức độ tập trung hoá của tảo trong nước biển Khu vực bờ biển bờ biển 12. % dân số sống ở khu vực bờ biển Ngư nghiệp 13. Loài hải sản chính bị bắt hàng năm Khối lượng nước 14. Mức độ cạn kiệt của nguồn nước ngầm và nước mặt so với tổng nguồn nước Nước sạch 15. BOD trong khối nước Chất lượng nước 16. Mức độ tập trung của Faecal Coliform trong nước sạch Đa dạng sinh 17. Diện tích hệ sinh thái chủ yếu được lựa chọn Hệ sinh thái học 18. Diện tích được bảo vệ so với tổng diện tích Loài 19. Sự đa dạng của số loài được lựa chọn
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Các chỉ tiêu phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh tế: Chủ đề Chủ đề nhánh Chỉ tiêu 1. GDP bình quân đầu người Hiện trạng kinh tế 2. Tỷ lệ đầu tư trong GDP 3. Cán cân thương mại hàng hoá và dịch vụ Thương mại 4. Tỷ lệ nợ trong GDP Cơ cấu kinh tế Tình trạng tài chính 5. Tổng viện trợ ODA hoặc nhận viện trợ ODA so với GNP Tiêu dùng vật chất 6. Mức độ sử dụng vật chất 7. Tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người hàng năm Sử dụng năng lượng 8. Tỷ lệ tiêu dùng nguồn năng lượng có thể tái sinh 9. Mức độ sử dụng năng lượng 10. Xả thải rắn của công nghiệp và đô thị Xả thải và quản lý xả 11. Chất thải nguy hiểm Mẫu hình sản thải 12. Chất thải phóng xạ xuất và tiêu 13. Chất thải tái sinh dùng 14. Khoảng cách vận chuyển theo đầu người theo một Giao thông vận tải cách thức vận chuyển
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Các chỉ tiêu phát triển bền vững trong lĩnh vực thể chế: Chủ đề Chủ đề nhánh Chỉ tiêu Quá trình thực hiện chiến lược 1. Chiến lược phát triển bền vững quốc gia Khuôn khổ thể phát triển bền vững chế Hợp tác quốc tế 2. Thực thi các công ước quốc tế đã ký kết Tiếp cận thông tin 3. Số lượng người truy cập internet/1000 dân Cơ sở hạ tầng thông tin liên 4. Đường điện thoại chính/1000 dân lạc Năng lực thể chế 5. Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển tính Khoa học và công nghệ theo % của GDP 6. Thiệt hại về người và của do các thảm hoạ Phòng chống thảm hoạ thiên nhiên
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.2 Một số vấn đề về kinh tế môi trường trên thế giới 1.2.1 Ô nhiễm đất 1.2.2 Ô nhiễm nước Thủy triều đen Thủy triều đỏ Nguồn tự nhiên Nguồn nhân tạo 1.2.3 Ô nhiễm không khí Tác động của Ô nhiễm không khí 1.2.4 Biến đổi khí hậu "Biến đổi khí hậu trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển ở hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo" 1.2.5 Giảm đa dạng sinh học
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Câu hỏi ôn tập 1. Giả sử chúng ta quan sát thấy phát thải ô nhiễm giảm xuống nhưng chất lượng môi trường lại không tăng lên. Có thể giải thích điều này như thế nào? 2. Tại sao những chất thải gây ô nhiễm tích lũy tồn tại lâu lại khó quản lý hơn chất gây ô nhiễm không tích lũy, tồn tại trong thời gian ngắn.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.1 Cung, cầu và cân bằng thị trường a. Cung Các yếu tố cơ bản để xác định cung về hàng hóa/dịch vụ bao gồm • Giá của bản thân hàng hóa/dịch vụ; • Trình độ công nghệ được sử dụng; • Giá cả các yếu tố đầu vào; • Chính sách thuế và các quy định của chính phủ; • Điều kiện tự nhiên và các yếu tố khác.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.1 Cung, cầu và cân bằng thị trường (tt) b. Cầu Các yếu tố cơ bản xác định cầu về hàng hoá / dịch vụ bao gồm D • Giá của bản thân hàng hoá / dịch vụ; • Thu nhập của người tiêu dùng; • Giá cả của các loại hàng hoá liên quan; • Số lượng người tiêu dùng; • Thị hiếu của người tiêu dùng; • Các kỳ vọng về các yếu tố trên;
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.1 Cung, cầu và cân bằng thị trường (tt) c. Cân bằng thị trường Cân bằng thị trường xuất hiện khi nào? Đặc điểm quan trọng của mức giá cân bằng
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng a. Lợi ích và thặng dư tiêu dùng Lợi ích: đó là sự hài lòng, thỏa mãn do việc tiêu dùng một loại hàng hóa/dịch vụ mang lại cho người tiêu dùng. Từ đây người ta phân biệt hai loại lợi ích Lợi ích toàn bộ (Total Benefit – “TB”) Lợi ích biên (Marginal Benefit – MB) phản ánh mức độ hài lòng do tiêu dùng một đơn vị sản phẩm đem lại.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng (tt) a. Lợi ích và thặng dư tiêu dùng (tt) Tiêu dùng Tổng lợi ích (1,000 VND ) Tổng lợi ích khi tiêu dùng 1 cốc bia 10 Tổng lợi ích khi tiêu dùng 2 cốc bia 15 Tổng lợi ích khi tiêu dùng 3 cốc bia 18 Lợi ích biên khi uống cốc bia thứ 1, 2, 3 ? Xu hướng MB của người tiêu dùng như thế nào?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng Xu hướng Lợi ích biên của một hàng hoá / dịch vụ như thế nào ?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Lợi ích Lợi ích Lợi ích Lợi ích MB 1 MB MB MB2 3 P 0 Q 0 Q 0 q Q 0 q + q + q q1 q2 3 1 2 3 Q người người người thị trường tiêu dùng tiêu dùng tiêu dùng 1 2 3
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng a. Lợi ích và thặng dư tiêu dùng Thặng dư tiêu dùng P B Khái niệm CS E P* D 0 QD Q Hình 1.13 - Thặng dư tiêu dùng
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng b. Chi phí và thặng dư sản xuất Chi phí: là tất cả các khoản chi trả mà doanh nghiệp phải thực hiện để duy trì việc sản xuất một số lượng hàng hoá / dịch vụ. Tổng chi phí (Total Cost “TC”) của việc sản xuất một lượng hàng hóa bao gồm giá thị trường của của toàn bộ nguồn lực mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất hàng hóa/dịch vụ đó. Có thể phân biệt hai loại chi phí: cố định và biến đổi. TC Chi phí biến đổi Chi phí cố định (Variable Cost): (Fixed Cost)
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng b. Chi phí và thặng dư sản xuất Sự thay đổi của tổng chi phí phụ thuộc phụ thuộc yếu tố nào? Chi phí biên (MC): là chi phí phải chi bổ xung để sản xuất thêm một đơn vị sản lượng hàng hoá / dịch vụ ?? Chi phí biên - MC giá bán sản phẩm - P => để tối đa hóa lợi nhuận người sản xuất sẽ như thế nào? Xu hướng chi phí biên của một hàng hoá / dịch vụ như thế nào ?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí MC MC1 2 MC3 MC = S P 0 Q 0 Q 0 q Q 0 q + q + q q1 q2 3 1 2 3 Q người người người thị trường sản xuất sản xuất sản xuất 1 2 3
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng b. Chi phí và thặng dư sản xuất (tt) Thặng dư sản xuất P S chênh lệch giữa số tiền mà người E sản xuất thực sự nhận được từ việc P* cung cấp một lượng hàng hoá / dịch vụ so với số tiền tối thiểu mà anh ta A Q sẵn sàng chấp nhận chi trả. 0 QS
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng c. Lợi ích ròng xã hội (Net Social Benefit, “NSB”) + Tổng lợi ích xã hội Total Social Benefit “TSB” tổng lợi ích của tất cả các cá nhân trong xã hội được hưởng + Tổng chi phí xã hội Total Social Cost “TSC” là tổng chi phí của tất cả các nguồn lực cần thiết (kể cả chi phí cơ hội) để sản xuất ra hàng hoá / dịch vụ đó
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.2 Thặng dư sản xuất và tiêu dùng c. Lợi ích ròng xã hội (Net Social Benefit, “NSB”) NSB (SS) = TSB - TSC Tại mức giá P* và sản lượng Q* lợi ích ròng xã hội có đạt lớn nhất?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.3 Giá sẵn lòng trả/ Giá sẵn lòng chấp nhận a. Khái niệm giá sẵn lòng trả mức giá (tối đa) mà họ sẵn lòng chi trả để (Willing to Pay/WTP) được hưởng lợi ích từ một sự thay đổi nào đó (quyền sở hữu không thuộc đối tượng bị ảnh hưởng) b. Khái niệm giá sẵn chấp ở mức giá (tối thiểu) mà họ chấp nhận để nhận từ bỏ việc hưởng lợi từ một thay đổi nào (Willing to Accept/WTA) đó. ((quyền sở hữu thuộc đối tượng bị ảnh hưởng) WTP/WTA được dùng để đo lường giá trị tiền tệ của lợi ích mà cá nhân sẵn sàng chi trả hay chấp nhận
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.3 Giá sẵn lòng trả/ Giá sẵn lòng chấp nhận Ví dụ Để cải thiện môi trường đang bị ô nhiễm, giá trị của sự cải thiện môi trường có thể được đo lường thông qua WTP/WTA WTP tối đa của cá nhân để có được sự cải thiện môi trường đó. WTA tối thiểu của cá nhân như một sự đền bù để hy sinh sự cải thiện môi trường. Khi ô nhiễm môi trường xảy ra sẽ dẫn đến thiệt hại, giá trị của sự thiệt hại môi trường có thể được đo lường WTP/WTA: WTP tối đa của cá nhân để tránh thiệt hại môi trường. WTA đền bù tối thiểu của cá nhân đồng ý cho sự thiệt hại môi trường.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.3 Một số khái niệm về kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường 1.3.4 Hiệu quả Pareto Hiệu quả kinh tế là nên có sự cân bằng giữa lợi ích biên và chi phí biên của quá trình sản xuất Một sự phân bổ nguồn lực là có hiệu quả Pareto (hoặc đạt được tối ưu Pareto) khi làm ít nhất một cá nhân có điều kiện tốt hơn nhưng không làm cho bất cứ một cá nhân nào khác có điều kiện xấu đi nếu một cách phân bổ nguồn lực chưa đạt được hiệu quả Pareto thì vẫn còn tồn tại ít nhất một khả năng thay đổi làm cho một ai đó tốt hơn lên mà không làm tổn hại đến bất kỳ người nào khác
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.1 Thất bại của thị trường Các nguyên nhân dẫn đến thất bại của thị trường a. Tình trạng cạnh tranh không hoàn hảo: Điểm cân bằng của nền kinh tế là có hiệu quả pareto nhất, ở đó có MC = MB Người sản xuất chỉ muốn tối đa hóa lợi nhuận nên MC = MR Người tiêu dùng lại xu hướng muốn cân bằng giá với những lợi ích biên thu được từ việc tiêu thụ những đơn vị hàng hóa cuối cùng => lợi ích biên sẽ vượt quá chi phí biên, người sản xuất có xu hướng thu hẹp sản xuất và định giá sản phẩm cao
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.1 Thất bại của thị trường (tt) Các nguyên nhân dẫn đến thất bại của thị trường b.Tác động của ngoại ứng Yếu tố ngoại ứng xuất hiện khi một quyết định sản xuất hay tiêu dùng của một hay một số cá nhân tác động trực tiếp đến việc sản xuất hay tiêu dùng của những người khác mà không thông qua giá cả thị trường Ví dụ: hoạt động sản xuất của các nhà máy vôi/xi măng làm ô nhiễm không khí của cộng đồng dân cư xung quanh. chủ của căn hộ chung cư sẽ được hưởng lợi từ quyết định quy hoạch và xây dựng nên một công viên gần đó của UBND tỉnh
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.1 Thất bại của thị trường (tt) Các nguyên nhân dẫn đến thất bại của thị trường c. Hàng hóa công cộng Hàng hoá được gọi là hàng hoá công cộng nếu nó mang các đặc tính sau + không cạnh tranh (non-rivalness) + không độc chiếm (non-exclusion) Đối với hàng hoá công cộng, mọi người đều tự do hưởng thụ các lợi ích do hàng hoá đó mang lại, và sự hưởng thụ của người này không làm mất đi khả năng hưởng thụ của những người khác. => xuất hiện những "kẻ ăn không”
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.1 Thất bại của thị trường (tt) Các nguyên nhân dẫn đến thất bại của thị trường d. Sự thiếu vắng của một số thị trường Thiếu các hàng hoá tương lai Rủi ro Thiếu thông tin Tóm lại: thất bại thị trường do nhiều nhân tố ảnh hưởng, trong đó nhân tố ảnh hưởng do tác động của ngoại ứng là phổ biến nhất
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường a. Khái niệm ngoại ứng (Externality) Chi phí sản xuất: Đó chính là những chi phí tư nhân của doanh nghiệp ( xuất hiện trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp) Chi phí hay lợi ích khác thể hiện chi phí hay lợi ích thực tế xã hội khác nhưng không được tính là các khoản chi phí hay lợi ích của doanh nghiệp trong quyết định sản xuất (không thể hiện trong BCTC) của mình: chi phí hay lợi ích ngoại ứng Ngoại ứng xuất hiện khi nào? quyết định sản xuất hay tiêu dùng của một cá nhân hay một tổ chức này có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cá nhân hay tổ chức khác mà không thông qua giá cả thị trường
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) b. Đặc điểm của ngoại ứng Ngoại ứng tích cực: nảy sinh khi các doanh nghiệp hoặc cá nhân tạo ra lợi ích cho những người khác mà không nhận được những khoản thù lao thoả đáng cho việc đó. Ví dụ Ngoại ứng tiêu cực: nảy sinh khi các doanh nghiệp hoặc cá nhân gây ra tổn thất, thiệt hại cho người khác mà không phải thanh toán, bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại đó; Nói cách khác ngoại ứng tiêu cực là khi hoạt động của một bên áp đặt những chi phí cho các bên khác Ví dụ
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) b. Đặc điểm của ngoại ứng (tt) Ngoại ứng tích cực Ngoại ứng tiêu cực - Trồng rừng; Trồng hoa - Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu trong hồng cho sản xuất nước - Ô nhiễm nước thải từ nhà máy hoá chất sản hoa. - Ô nhiễm không khí do nhà máy nhiệt điện, xuất - Sản xuất sạch hơn sản xuất xi măng, vôi - Nuôi ong và trồng nhãn - Thu gom vỏ chai - Tiếng ồn, bụi do xe máy trong - Sơn sửa nhà cửa - Hút thuốc lá trong phòng, nơi đông người tiêu - Tiêm vắc xin phòng bệnh - Sử dụng CFC trong máy điều hoà nhiệt độ dùng - Sử dụng lại túi nilon và tủ lạnh; - Chặt phá rừng
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) b. Đặc điểm của ngoại ứng (tt) điều kiện để có sự tồn tại ảnh hưởng của tác động ngoại ứng: Phúc lợi của chủ thể bị ảnh hưởng không cố ý được gây nên bởi hoạt động của chủ thể khác. Chủ thể bị ảnh hưởng không được bồi thường hoặc không phải bồi thường.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng Giả định rằng mỗi một giao dịch cá nhân chỉ ảnh hưởng đến lợi ích hoặc gây chi phí đối với các thành viên kinh tế trực tiếp tham gia vào giao dịch đó NSB = TSB - TSC Lợi ích ngoại Chi phí ngoại ứng ứng N/ứng Ngoại ứng tích cực tiêu cực
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) Xuất hiện ngoại ứng tiêu cực Chi phí xã hội = chi phí tư nhân + chi phí ngoại ứng đường cung của người sản xuất được xác định chi phí gì? giá cả thị trường lúc đó Xuất hiện ngoại ứng tích cực như thế nào? đường cầu người tiêu dùng ? Lợi ích xã hội = lợi ích tư nhân + lợi ích ngoại ứng
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) Ảnh hưởng của ngoại ứng tiêu cực Hiệu quả kinh tế P MSC =MPC+MEC D=MPB=MSB MSC = MSB S=MPC E (QS, PS) E A quyết định sản PS xuất của ngành B PM MEC C MPC = MPB = MSB PC B(QM, PM) 0 Q1 QM Q(sản lượng giấy) QS
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) Dưới tác động của ngoại ứng tiêu cực thị trường P MSC =MPC+MEC D=MPB=MSB có xu hướng ? S=MPC E A Tạo ra một sự tổn thất PS B phúc lợi xã hội (mà ta PM MEC gọi là phần mất không) bằng diện tích hình tam 0 giác EAB Q1 QM Q(sản lượng giấy) QS
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) ví dụ của 1 doanh nghiệp giấy bất kỳ Chi phí ngoại ứng chính là giá trị bằng P MSC=MC+MEC tiền của thiệt hại do một đơn vị ô nhiễm A của ngành công nghiệp giấy áp đặt cho MC xã hội E PM B MEC 0 * Q Q1 Q
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) Kết quả: hoạt động sản xuất quá mức, thải quá nhiều chất thải vào môi trường và gây ra tính phi hiệu quả kinh tế. Nguồn gốc của tính phi hiệu quả này chính là sự định giá sản phẩm không phản ánh hết mọi chi phí. Ý nghĩa về mặt môi trường ở các vấn đề sau: + Thị trường cạnh tranh có xu hướng làm suy giảm chất lượng môi trường. + Động cơ lợi nhuận => sản lượng và lượng chất thải tiếp tục gia tăng và vấn đề môi trường ngày càng trở nên trầm trọng.
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) Ảnh hưởng của ngoại ứng tích cực Ngoại ứng tích cực tạo ra sự chênh lệch giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội Giả định không có chi phí ngoại (VND) S=MPC=MSC ứng nên đường MPC vừa là chi phí A E biên cá nhân vừa là chi phí biên xã PS hội của việc trồng rừng PM B MSB=MB+MEB (MPC= MSC) PN D=MB Lợi ích biên xã hội sẽ là tổng số lợi MEB ích cá nhân biên và lợi ích ngoại biên 0 Q (ha rừng) Q QS MSB = MB + MEB M
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) Ảnh hưởng của ngoại ứng tích cực Ngoại ứng tích cực tạo ra sự chênh lệch giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội Để đạt hiệu quả kinh tế, điều kiện (VND) S=MPC=MSC cân bằng là MSC = MSB A E P Sản lượng cân bằng vs. Sản lượng S B thị trường? PM MSB=MB+MEB PN theo quan điểm xã hội => D=MB Thị trường như thế nào? MEB 0 Q Q để khuyến khích hoạt động kinh tế M S Q (ha rừng) ở mức mong muốn của xã hội ?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển 1.4 Ảnh hưởng của ngoại ứng và sự thất bại thị trường 1.4.2 Ngoại ứng và sự thất bại của thị trường (tt) c. Ảnh hưởng của ngoại ứng (tt) Nguyên nhân gây ra sự thất bại thị trường khi xuất hiện ngoại ứng : - Khi ngoại ứng tiêu cực xảy ra : Trên thị trường, giá cả hàng hoá mới chỉ phản ảnh chi phí của cá nhân người sản xuất chứ chưa phản ánh đầy đủ chi phí xã hội của việc sản xuất. - Khi ngoại ứng tích cực xảy ra, giá cả thị trường chỉ phản ảnh lợi ích cá nhân người sản xuất chứ chưa phản ánh đầy đủ lợi ích xã hội của việc sản xuất. Kết luận: bản chất kinh tế của ngoại ứng là gì?
- CHƯƠNG 1 – Môi Trường & Phát Triển Tóm tắt nội dung Chương 1 Khái niệm về môi trường . Thành phần – bản chất - chức năng của hệ môi trường. Nhận thức về mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế. Nội dung và Ý nghĩa của việc phát triển kinh tế bền vững. Các vấn đề kinh tế môi trường thế giới đang gặp phải Các khái niệm kinh tế phúc lợi được sử dụng trong kinh tế môi trường Ảnh hưởng của ngoại ứng đến sự thất bại của thị trường