Bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 1: Cơ sở lý luận khai thác đường - Đinh Văn Hiệp

pdf 12 trang hapham 1890
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 1: Cơ sở lý luận khai thác đường - Đinh Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_khai_thac_duong_chuong_1_co_so_ly_luan_kha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 1: Cơ sở lý luận khai thác đường - Đinh Văn Hiệp

  1. Tập bài giảng: Kinh tế và Quản lý Khai thác đƣờng Nội dung Chƣơng 1  Bài 1: Nội dung công tác quản lý khai thác đường CHƢƠNG 1:  Bài 2: Hệ thống khai thác đường bộ  Bài 3: Mục tiêu và hiệu quả công tác khai thác đường Cơ sở lý luận Khai thác đƣờng  Bài 4: Tổ chức các hoạt động quá trình khai thác đường Tài liệu tham khảo: 1) Trần Đình Bửu (1984). Khai thác đánh giá và sửa chữa đường ô tô tập 1, 2. TS. Đinh Văn Hiệp 2) Tập bài giảng & các tài liệu tham khảo khác Trường Đại học Xây dựng 0 1 Tồn tại trong giao thông ở Việt Nam - Tai nạn giao thông. - Tắc nghẽn giao thông. 35000 Tổng số vụ 30000 Số người chết Số người bị thương 25000 20000 15000 10000 5000 0 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Thống kê tai nạn giao thông tại Việt Nam giai đoạn 1992-2009 (Nguồn: Ủy ban giao thông quốc gia) 2 3 - Ô nhiễm môi trường. - Tình trạng xe quá khổ, quá tải. 4 5 1
  2. Gây ra các hư hại cho cơ sở hạ tầng giao thông Bài 1: Nội dung công tác quản lý khai thác đường  Tuyến đường được thiết kế- xây dựng cho vòng đời 10, 15, 20 năm hoặc hơn  Sau khi xây dựng xong, công trình đường được đưa vào vận hành- khai thác, cần phải thực hiện công tác quan lý khai thác, với mục đích: - Kéo dài tuổi thọ của kết cấu công trình - Đảm bảo chất lượng khai thác giao thông - Đảm bảo an toàn giao thông, hành lang an toàn giao thông - Đảm bảo được hiệu quả kinh tế giao thông, xem xét đồng thời hiệu quả kinh tế của cả nhà quản lý và người sử dụng đường 7 6 Công tác quản lý-khai thác đƣờng ô tô Công tác quản lý khai thác Yếu tố ảnh hưởng trong quá trình khai thác: • Lưu lượng gia tăng, tải trọng tác dụng • Tác nhân thời tiết, khí hậu, độ ẩm Thiết kế Thi công • Sự lão hóa của vật liệu • Sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế Tác động đến công trình đường: • Công trình mặt đường xuống cấp và hư hỏng Duy trì hoạt động bình thƣờng • Chất lượng dòng giao thông suy giảm theo chức năng • Tai nạn giao thông gia tăng • Hiệu quả kinh tế vận tải suy giảm • Hành lang an toàn bị lấn chiếm, ảnh hưởng do hoạt động kinh tế Công tác QLKT, bảo trì đường 8 Công tác quản lý khai thác mặt đƣờng Vòng đời công trình mặt đƣờng Công trình mặt đường chiếm tỷ trọng lớn trong công trình đường, thường chiếm 40-50% giá thành xây dựng đối với đường miền núi, 60-70% đối với đường đồng bằng. Nền đường, đất dành cho đường chỉ tốn chi phí xây dựng ban đầu; mặt đường sẽ tiếp tục cần chi phí rất lớn tiếp theo trong thời gian khai thác. Chất lượng mặt đường ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế vận tải, chất lượng khai thác giao thông, an toàn giao thông, môi trường giao thông. - Công tác quản lý khai thác mặt đường là một công việc quan trọng trong công tác quản lý khai thác đường Nguồn: 11 2
  3. Chất lƣợng phục vụ của đƣờng Dự báo tình trạng đƣờng và kinh phí 11 IRI = 2 IRI = 3 IRI = 4 10 Rec. DBST IRI = 5 IRI = 6 IRI = 7 IRI = 8 IRI = 9 IRI = 10 9 Rec. DBST 8 Rec. DBST 7 Rec. DBST 6 Ovl -40 5 Ovl. 40 Initial roughness4 (IRI) Ovl. 30 Ovl. 30 Ovl. 30 3 Ovl. 30 2 1 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 Time (years) 12 Nguồn: Đinh Văn Hiệp (2005), Journal of EASTS. Dự án nâng cấp mạng lưới Mạng lƣới đƣờng bộ Việt Nam quốc lộ Việt Nam (2004-2009)  Chính phủ đang đầu tư nguồn vốn rất lớn để nâng cấp và xây mới hệ thống mạng lưới đường bộ  Mạng lưới đường bộ Việt Nam hiện đang được nâng cấp và cải tạo, đặc biệt thông qua các nguồn vốn vay ODA, ví dụ QL5, QL1, QL10, QL18,  Các tuyến đường mới cũng được hình thành, như là đường Hồ Chí Minh  Mạng lưới đường cao tốc hiện cũng đang được hình thành, như HCMC – Trung Lương, Pháp Vân-Cầu Giẽ-Ninh Bình, Nội Bài- Lào Cai, Hà Nội-Hải Phòng, Hà Nội- Thái Nguyên, Đà Nẵng- Quảng Ngãi, -> Vấn đề quản lý khai thác đang rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả khai thác của các công trình. 14 Xây dựng kế hoạch bảo trì & phƣơng án bảo trì Tình trạng mạng lƣới đƣờng và nguồn kinh phí (2006) Kịch bản Tối ưu Duy trì Kinh phí hiện tại tình trạng (VRA alt.) hiện tại Kinh phí hàng năm 90.813 62.591 39.488 (US$mil. ) Nguồn: Đ.V. Hiệp & et al. (2006). Xây dựng kế hoạch bảo trì cho mạng lưới đường Quốc lộ Việt Nam – Trưởng nhóm phân tích – Dự án Ngân hàng Thế giới. 3
  4. Bài 2. Hệ thống khai thác đƣờng ITS trong quản lý khai thác  Môi trường- người lái  Người lái- phương tiện  Environement Người lái  Phương tiện-đường (Natural&Social)    Môi trường- đường  Phương tiện Môi trường  Đường- phương tiện    Phương tiện- người lái  Đường  Môi trường-phương tiện MT->NL PT D PT 景観体験における人間の視知覚特性 仰角と俯角 (Mechanism of Visual perception) Angle of elevation; Angle of depression Yếu tố trong hệ thống khai thác đƣờng (1) Môi trường- người lái: • mô hình nghiên cứu: “mô hình thông tin” • ý nghĩa nghiên cứu: dùng để phân tích sự chạy xe an toàn • Ví dụ: chế độ chạy xe, cảm nhận cảnh quan, thu nhận thông tin trên đường, bố trí biển báo trên đường, ) (2) Người lái – phương tiện: • mô hình nghiên cứu: “mô hình cơ sở” • ý nghĩa nghiên cứu: dùng để giải quyết các vấn đề thuộc về khai thác ô tô • Ví dụ: cách điều khiển có hiệu quả của ôtô, các qui luật chuyển động của dòng xe, lái xe sinh thái, Henry Drefussの基礎データ; Nguồn: Đ.V.H (2007). Báo cáo nghiên cứu, Saitama Univ. Japan Gazing distance Mô hình lái xe sinh thái 移動に伴う有効視野の変化 (Effective view field in movement) 近景・中景・遠景域の変化 Nguồn: Đ.V.H (2007). Báo cáo nghiên cứu, Saitama Univ. Japan Nguồn: Đ.V. Hiệp, Ohno, Seki (2013). Ứng dụng công nghệ EMS trong lái xe sinh thái tại Hà Nội, GEC-ALMEC-IPTE 4
  5. Hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu Đào tạo lái xe sinh thái Chạy xe (trƣớc) Lấy dữ liệu chạy xe Học lý thuyết Chạy xe (sau) Kết quả cải thiện chi phí nhiên Rà soát kết quả chạy xe liệu Nguồn: Đ.V. Hiệp, Ohno, Seki (2013). Ứng dụng công nghệ EMS trong lái xe sinh thái tại Hà Nội, GEC-ALMEC-IPTE Nguồn: Đ.V. Hiệp, Ohno, Seki (2013). Ứng dụng công nghệ EMS trong lái xe sinh thái tại Hà Nội, GEC-ALMEC-IPTE Phƣơng tiện – đƣờng: (4) Môi trường- đường: - mô hình nghiên cứu: “mô hình cơ học”  mô hình nghiên cứu: “mô hình trao đổi nhiệt”, . -ý nghĩa nghiên cứu: dùng để nghiên cứu các  ý nghĩa nghiên cứu: tìm ra các biện pháp nhằm nâng nguyên nhân tạo thành các loại biến dạng khác cao tính ổn định, tính bền vững kết cấu nền mặt nhau của KCMĐ đường, - ví dụ: xác định cường độ mặt đường, ổn định, (5) Đường – phương tiện: mỹ quan,  mô hình nghiên cứu : “mô hình động lực”  ý nghĩa nghiên cứu: dùng để giải quyết các vấn đề khác nhau trong lý thuyết khai thác ôtô  Ví dụ: tính toán tiêu hao nhiên liệu, tốc độ chạy xe, (8) Thảo luận: Phương tiện – môi trường; Người lái – Môi (6) Phƣơng tiện - ngƣời lái: trường; Đường – môi trường • mô hình: tâm sinh lý, phản ứng sinh học • ý nghĩa nghiên cứu: dùng để nghiên cứu các  mô hình nghiên cứu : khi thải, không gian chiếm điều kiện chạy xe đến khả năng công tác của dụng, sử dụng vật liệu, nhiên liệu, thẩm mỹ xe, người lái, an toàn cho người lái xe  ý nghĩa nghiên cứu: dùng để giải quyết các vấn • Ví dụ: nghiên cứu của JARI (xem video) đề liên quan đến môi trường, bền vững, thẩm mỹ, (7) Môi trƣờng – phƣơng tiện:  Ví dụ: xe hybrid, sử dụng nhiên liệu gas, fuel cell • Mô hình: ăn mòn vật liệu, động lực học, vehicle, low emission engine, electricity vehicle, • ý nghĩa nghiên cứu: dùng để nghiên cứu độ tin cậy, tuổi thọ, chuyển động của ôtô trong các điều kiện khí hậu khác nhau (mưa, gió, tuyết, ) 5
  6. Năng lƣợng mặt trời Hybrid car (21km/l): Tiết kiệm nhiên liệu, giảm khí thải Hybrid Electric Vehiclé-HEVs: 1 động cơ điện kết hợp với 1 động cơ đốt trong. Động cơ điện = dòng điện tái tạo từ động cơ đốt trong, nguồn điện dư thừa để nạp vào Pin. Một bộ điều khiển điện tử sẽ quyết định tối ưu khi nào thì dùng ĐCĐ, khi nào ĐCĐT Photo by Đ.V. Hiệp (2011). Triển lãm công nghệ thông minh & phương tiện (Jeju, Hàn Quốc) Photo by Đ.V. Hiệp (2011). Triển lãm công nghệ thông minh & phương tiện (Jeju, Hàn Quốc) Mối quan hệ: Môi trƣờng – ngƣời lái xe Quá trình thụ cảm thông tin  NLX tích luỹ càng nhiều khái niệm, càng có nhiều kinh Môi trƣờng: nghiệm, và điều khiển xe càng dễ dàng hơn. -Cảnh quan hai bên đường; môi trường tự nhiên -Yếu tố tuyến đường; chất lượng kỹ thuật của tuyến -Người đi bộ hai bên đường; xe chạy cùng chiều, ngược chiều  Tuy nhiên, NLX có thể dẫn đến sự chủ quan do quá trình cảm -Môi trường buồng lái thụ cảm và cường độ cảm thụ có xu thế giảm đi. sự nhàm chán và chủ quan  Ví dụ: tuyến đường thiết kế dài – hệ số tai nạn Ktn K – hệ số xét đến ảnh hưởng của chiều dài đoạn thẳng Ngƣời lái xe: 8 - Khả năng cảm thụ môi trường - Khái niệm về môi trường Chiều dài 3 5 10 15 20 > 25 - Đưa ra quyết định chế độ chạy xe & quỹ đạo chạy xe đoạn thẳng (km) K 1,0 1,1 1,4 1,6 1,9 2,0 điều khiển phương tiện do ảnh hưởng của cảm thụ môi trường 8 32 Mối quan hệ: Môi trƣờng – ngƣời lái xe Mối quan hệ: Phƣơng tiện – Đƣờng Nhiệm vụ lái xe và bao gồm quá trình thụ cảm thông tin và điều khiển ở 3 mức là định hướng, dẫn hướng, và điều khiển Đánh giá được độ ổn định của ôtô chạy trên đường; tác dụng cơ học của ôtô lên mặt đường; phân tích được các nguyên nhân gây ra biến dạng và hư hỏng mặt đường. Khi xe chạy trên đường, tải trọng của xe tác dụng lên mặt đường mang đặc điểm của tải trọng động, trùng phục. Thành phần lực bao gồm cả tải trọng tác dụng thẳng đứng và tải trọng tác dụng nằm ngang. 6
  7. Tải trọng thẳng đứng Tải trọng nằm ngang Dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng tĩnh và động, nền mặt đường sẽ phát sinh ứng suất nén, kéo, uốn, và cắt và gây ra các biến dạng. Các dạng biến dạng: lún, vỡ, trượt trồi, dập Tải trọng nằm ngang Lực bám Tải trọng tác dụng nằm ngang phát sinh do ma sát giữa Ma sát giữa lốp xe và mặt đường tạo ra lực bám bánh xe với mặt đường trong các trường hợp: Do mô men giúp xe có thể tăng tốc, giảm tốc, và hãm xe. quay Mk ở bánh xe khi xe chuyển động. Lực này thường rất lớn khi xe bắt đầu chuyển động và leo dốc Dù xe có sức kéo lớn đến đâu, nhưng nếu lực Do lực ly tâm khi xe vào các đoạn cong nằm, bám không cho phép, xe vẫn không thể chuyển động được, hoặc trong quá trình vận hành sẽ bị Lực do quá trình hãm xe: Lực này tỷ lệ thuận với độ lớn mất an toàn của gia tốc hãm. Khi xe chạy xiên góc hoặc có lực ngang tác dụng, Lực tác dụng nằm ngang thường gây ra các hiện tượng mài mòn mặt đường, gây bong bật các lớp mặt đường rời hệ số lực ma sát bao gồm hai thành phần là hệ rạc, gây đẩy trồi các lớp vật liệu. số bám dọc và hệ số bám ngang có quan hệ như sau: Lực bám Mối quan hệ: Môi trƣờng – Đƣờng Có thể nói giữ cho  Nghiên cứu mối quan hệ này giúp ta đánh giá được mặt đường sạch sẽ, cường độ và độ ổn định của các kết cấu mặt đường, đủ độ nhám là một và có các biện pháp hạn chế các ảnh hưởng có HẠI trong những nhiệm của các nhân tố tự nhiên. vụ quan trọng của  Chế độ mưa là một trong những nhân tố quan trọng ngành quản lý-khai nhất đòi hỏi phải coi trọng trong sức chịu đựng của thác đường các vật liệu làm đường  Sự thay đổi nhiệt độ trong ngày có thể làm mặt đường co giãn, thay đổi thể tích, chảy nhựa, đùn nhựa, làn sóng, hằn vệt bánh xe, nứt, mỏi, hoá già, hoá giòn, 7
  8. Bài 3. Mục tiêu và hiệu quả công tác quản lý khai thác Nội dung cơ bản của công tác bảo trì Mục tiêu và nội dung của công tác quản lý khai thác: 43 Nôi dung cơ bản trong quản lý giao thông Quản lý môi trƣờng dọc tuyến  Tác động của rác thải hai bên đường làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến cảnh quan và môi trường. Rác thải hai bên đƣờng trên QL5 45 44 Nguồn: Đ.V. Hiệp (2009). Đánh giá sau dự án Quốc lộ 5 – Đoàn nghiên cứu JICA, Nhật Bản. Quản lý hành lang đƣờng bộ Chế tài và giải pháp quản lý hành lang o Xây dựng chế tài về quản lý hành lang ATGT đường bộ. Trên tuyến có đến 1/2 chiều dài Họp chợ tùy tiện, người mua bán tuyến đường này đã bị đô thị hóa đứng lấn làn đường xe thô sơ o Đảm bảo quỹ đất dự trữ cho việc nâng cấp mở rộng đường trong tương lai. Nhà dân hai bên Hình ảnh họp chợ 46 Dải đất dự trữ cho công tác nâng cấp mở rộng 47 Nguồn: Đ.V. Hiệp & Nguyễn Văn Cường (2010) Nguồn: Đ.V. Hiệp & Nguyễn Văn Cường (2010) 8
  9. Ý thức ngƣời tham gia giao thông – an toàn đƣờng bộ Tốc độ hành trình – QL5 Tốc độ trung bình tối đa cho phép trên QL5 o Tổ chức giao thông và bố trí gờ/vạch giảm tốc tại điểm sang đường o Tuyên truyền nâng cao ý thức về ATGT cho người dân. 69 47 Ngƣời dân trèo dải phân cách qua đƣờng trên QL5 48 49 Nguồn: Đ.V. Hiệp & Nguyễn Văn Cường (2010) Nguồn: Đ.V.H & N.V.C (2010) Tốc độ hành trình – QL5 Tốc độ hành trình – QL5 Tốc độ xe chạy trung bình thực tế trên QL5 Tốc độ xe chạy trung bình thực tế trên QL5 (tiếp) 53 32 50 51 Nguồn: Đ.V.H & N.V.C (2010) Nguồn: Đ.V.Hiệp & N.V.Cường (2010) Tải trọng xe trên QL5 Quản lý và kiểm soát tải trọng xe => Các xe theo o Xem xét đặt trạm cân kiểm soát tải trọng xe hướng Hải Phòng-Hà Nội rõ o Các chế tài quản lý đảm bảo phù hợp và hiệu quả trong kinh ràng là nặng hơn doanh vận tải. và quá tải o Xây dựng Kết cấu phù hợp với thực tế theo từng hướng xe chạy khác nhau. Nguồn: Cục đường bộ Việt Nam (2006), Dự án cải thiện mạng lưới đường bộ - Báo cáo điều tra tải trọng trục. Vệt lõm bánh xe trên mặt đường theo hướng Hải Phòng – Hà Nội Nguồn: 52 53 Nguồn: Đ.V.H & N.V.C (2010) Hình ảnh trạm cân kiểm soát tải trọng xe 9
  10. Bài 4. Tổ chức các hoạt động quá trình khai thác đƣờng Sơ đồ quản lý khai thác mạng lƣới đƣờng  Sơ đồ quản lý khai thác mạng lưới đường  Hệ thống tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật  Hệ thống văn bản, luật giao thông đường bộ  Hệ thống thông tư, nghị định 55 Sơ đồ tổ chức công tác quản lý khai thác Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn, thông tƣ, nghị định  Hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật: Tiêu chuẩn bảo dưỡng thường xuyên đường bộ 22TCN 306-03  Luật giao thông đường bô: 23/2008/QH12; Điều lệ báo hiệu đường bộ 22-TCN-237-01  Nghị định 168/2003/NĐ-CP: Quy định về nguồn tài chính và quản lý sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường bộ 56 Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn, thông tƣ, nghị định Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác  Nghị định số 186/2004/NĐ-CP: Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng; Thông tư 13/2005/TT-BGTVT: Tùy theo mức độ quản lý, bao gồm các nhiệm vụ chính Hướng dẫn thực hiện một số điều thuộc nghị định 186 sau:  Nghị định 11/2010/NĐ-CP: Quy định về quản lý và bảo  Dự báo kế hoạch hóa ngân sách trong các kỳ nhiều vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ năm, lập chương trình công tác hàng năm.  Tổ chức thực hiện các công tác quản lý, khai thác,  Quỹ bảo trì đường bộ;- Nghị định 18/2012/NĐ-CP: Quỹ bảo trì đường bộ; Thông tư 197/2012/TT-BTC: bảo trì. Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử  Theo dõi kiểm tra các hoạt động (báo cáo tình hình dụng đường bộ theo đầu phương tiện. thực hiện, phân tích nguyên nhân các vấn đề không  Nghị định 34/2010/NĐ-CP. Quy định xử phạt vi phạm khớp với kế hoạch). hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. 10
  11. HDM-4 – Quản lý và khai thác đường Mô hình của HDM-4 The Highway Development and Management System Mô hình xuống cấp đƣờng Mô hình chi phí ngƣời sử (HDM-4), được phát triển bởi Ngân hàng thế giới và & hiệu quả công việc dụng đƣờng (RUE): (RDWE): các tổ chức quốc tế khác, nhằm xây dựng lên công cụ hỗ trợ cho việc dự báo tình trạng đường, xây dựng  Bao gồm chi phí vân chiến lược, lập kế hoạch bảo trì thích hợp và dự báo bao gồm các hư hỏng mặt đường; hiệu quả của các doanh (VOC), thời gian nguồn kinh phí cần thiết cho các kịch bản quản lý và công việc bảo trì; và xu chạy xe khai thác đường. hướng xuống cấp của mặt đường trong tương lai. Mô hình an toàn, môi trƣờng, và năng lƣợng (SEE) bao gồm các vấn đề đến chi phí an toàn giao thông, chi phí khí thải, tổn hao năng lượng (1) (2) Tình trạng mạng lƣới đƣờng và nguồn kinh phí (2006) Dự báo tình trạng đƣờng và kinh phí 11 IRI = 2 IRI = 3 IRI = 4 10 Rec. DBST IRI = 5 IRI = 6 IRI = 7 IRI = 8 IRI = 9 IRI = 10 9 Rec. DBST 8 Rec. DBST 7 Rec. DBST 6 Ovl -40 5 Ovl. 40 Initial roughness (IRI) 4 Ovl. 30 Ovl. 30 Ovl. 30 Ovl. 30 3 2 Kịch bản Tối ưu Duy trì Kinh phí hiện tại tình trạng (VRA alt.) 1 hiện tại 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 Kinh phí hàng năm 90.813 62.591 39.488 Time (years) (US$mil. ) Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác 1) Cấp trung ƣơng (Tổng cục đƣờng bộ): 2) Cấp địa phƣơng (khu quản lý): Đơn vị chịu trách nhiệm thống nhất quản lý ngành đường bộ trong Là đơn vị quản lý cơ sở của TCĐB, chịu trách nhiệm quản cả nước, bao gồm mạng lưới đường trung ương và địa lý mạng lưới đường Quốc lộ trong phạm vi địa bàn phương. Cụ thể: được giao, cụ thể: • định ra chính sách bảo dưỡng, bảo trì. • Lập chương trình công tác trong năm, từng • giám sát toàn bộ các công tác bão dưỡng, bảo trì : quý, cùng với nguồn kinh phí được cấp cho các + kế hoạch hóa việc áp dụng các tiêu chuẩn và phương phân khu. pháp bảo dưỡng. • Kiểm tra việc thực hiện và khai thác các báo cáo ở + lập kế hoạch bảo dưỡng hàng năm và nhiều năm. cuối kỳ quản lý và trình bản tổng hợp lên cấp trung + lập ngân sách và nguồn vốn cấp ương. + kiểm tra và khai thác các báo cáo, đặc biệt là hướng dẫn lập các kế hoạch sau này. • Cá biệt thực hiện một số công việc quan trọng (bảo dưỡng định kỳ, các công trình đặc biệt, ) 11
  12. Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác 3) Cấp phân khu (đoạn quản lý): Là đơn vị kinh doanh độc lập hoặc sự nghiệp của Khu QLĐB hoặc UBND tỉnh, thành phố. Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và sữa chữa mạng lưới đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ trên địa bàn quản lý, cụ thể : • Làm công tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ. • Kiểm tra công tác bảo dưỡng định kỳ được giao cho các đơn vị thi công. • Làm báo cáo các hoạt động và thu thập thông tin về trạng thái của đường, kiểm kê chi tiết khối lượng thực hiện hàng ngày và báo cáo tổng hợp lên cấp khu. 12