Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Cho phí dự án đầu tư xây dựng công trình

ppt 38 trang hapham 1650
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Cho phí dự án đầu tư xây dựng công trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_4_cho_phi_du_an_dau_tu_xay.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Cho phí dự án đầu tư xây dựng công trình

  1. Chương 4: CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Trình bày: Phạm Văn Giang
  2. 4.1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng; 2. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lập theo từng công trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước; 3. Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực
  3. 4.1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. 5. Thông tư này quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước
  4. 4.2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1. Tổng mức đầu tư là gì? 2. Một dự án ĐTXDCT có mấy giai đoạn đầu tư? =>Tổng mức đầu tư được xác định trong giai đoạn nào của quá trình đầu tư? 3. Một công trình XD có mấy bước thiết kế? =>Tổng mức đầu tư được xác định ở bước thiết kế nào? 4. Có bao nhiêu cách xác định TMĐT?
  5. 4.2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.2.1. Nội dung của tổng mức đầu tư 1. Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí dự tính để đầu tư xây dựng công trình được ghi trong quyết định đầu tư và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. 2. Có 3 giai đoạn đầu tư =>Tổng mức đầu tư được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật. 3. Một công trình XD có thể được thiết kế theo 1 bước, 2 bước hoặc 3 bước =>Tổng mức đầu tư được xác định ở bước thiết kế đầu tiên. 4. Có 4 cách xác định TMĐT
  6. 4.2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.2.1. Nội dung của tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư bao gồm: - Chi phí xây dựng; - Chi phí thiết bị; - Chi phí quản lý dự án; - Chi phí tư vấn; - Chi phí khác; - Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; - Chi phí dự phòng.
  7. 4.2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.2.2. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư a. phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức sau: V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP
  8. 4.2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.2.2. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư b. Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình c. phương pháp xác định theo số liệu của các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện d. phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư
  9. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Khái niệm: Dự toán xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là dự toán) là chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng công trình trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được xác định trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
  10. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Nội dung: Dự toán công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng của công trình. GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
  11. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Vai trò: Dự toán xây dựng công trình là cơ sở xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng và là căn cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán khi chỉ định thầu.
  12. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự toán công trình bao gồm: Chi phí xây dựng (GXD) Chi phí thiết bị (GTB) Chi phí quản lý dự án (GQLDA) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) Chi phí khác (GK) Chi phí dự phòng (GDP). Công thức xác định dự toán công trình GXDCT= GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP
  13. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng • Chi phí xây dựng trong dự toán chi phí xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng xây dựng của công trình, hạng mục công trình, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công.
  14. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng a. Chi phí trực tiếp • Chi phí trực tiếp là các khoản chi phí trực tiếp liên quan đến việc thực hiện quá trình thi công.
  15. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng a. Chi phí trực tiếp • Chi phí vật liệu Giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, cấu kiện và các loại vật liệu có thể sử dụng luôn chuyển được sử dụng để tạo ra kết cấu hoặc tham gia vào việc hình thành kết cấu của công trình. Giá trị vật liệu bao gồm giá bán, chi phí vận chuyển, xếp dỡ, bảo quản và hao hụt.
  16. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng a. Chi phí trực tiếp • Chi phí nhân công Là các khoản chi phí về tiền lương cấp bậc, các khoản lương phụ, phụ cấp lương và một số chi phí khoán trực tiếp, kể cả công tác vận chuyển trong khu vực xây dựng. Không bao gồm nhân công điều khiển máy, bộ phận sản xuất phụ, vận chuyển ngoài phạm vi công trường.
  17. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng a. Chi phí trực tiếp • Chi phí máy thi công Là chi phí sử dụng các loại máy trực tiếp tham gia vào thi công: khấu hao, sửa chữa lớn, nhiên liệu, tiền lương nhân công điều khiển, phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác.
  18. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng a. Chi phí trực tiếp • Trực tiếp phí khác Chi phí bơm nước, nạo vét bùn, thí nghiệm vật liệu, di chuyển nhân lực thiết bị đến công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường
  19. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng b. Chi phí chung • Chi phí chung là chi phí không liên quan trực tiếp với quá trình thi công nhưng cần thiết trong quá trình thi công; • Chi phí chung chiếm một tỷ lệ không nhỏ trong giá thành công trình, có quan hệ đến mặt hoạt động sản xuất của tổ chức xây dựng; • Chi phí chung gồm nhiều khoản rất phức tạp, nó lại liên quan tới toàn bộ sản phẩm xây dựng nên nó không được tính trực tiếp trong đơn giá
  20. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng b. Chi phí chung • Chi phí hành chính Bao gồm các khoản chi phí cho việc tổ chức bộ máy hành chính, quản lý, chỉ đạo, sản xuất, duy trì hoạt động hàng ngày của bộ máy.
  21. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng b. Chi phí chung • Chi phí phục vụ nhân công là khoản chi phí cho nhân công xây lắp mà không được tính trong chi phí trực tiếp;
  22. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng b. Chi phí chung • Chi phí chung khác là chi phí phát sinh cho cả doanh nghiệp như: bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, bảo vệ công trường, phòng chống lũ lụt hỏa hoạn
  23. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng c. Thu nhập chịu thuế tính trước • Khoản thu nhập chịu thuế tính trước được sử dụng để nộp thuế doanh nghiệp và một số khoản chi phí phải nộp phai trừ khác. Phần còn lại được trích lập các quỹ theo quy chế quản lý tài chính và hoạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp quốc doanh
  24. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng d. Thuế giá trị gia tăng • Thuế giá trị gia tăng đầu ra để trả thuế giá trị gia tăng đầu vào và phần thuế giá trị gia tăng phải nộp cho nhà nước.
  25. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng e. Chi phí xây dựng nhà tạm • Chi phí nhà tạm tại hiện trường là các khoản chi phí xây mới, thuê nhà tại hiện trường để ở và điều hành thi công
  26. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.1. Chi phí xây dựng 2. Căn cứ lập • Khối lượng công tác xây dựng; • Đơn giá xây dựng; • Định mức dự toán xây dựng cơ bản; • Thông báo giá, giá ca máy của tỉnh, thành phố; • Các văn bản liên quan đến việc lập dự toán chi phí xây dựng;
  27. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Theo TT 05/2007/TT-BXD • GXD = GXD1 + GXD2 + + GXDn XD • GXD = G + GXDNT • GXD = T+C+TL+GTGT T = VL+NC+M+TT C = c1%xT C = c2%xNCđ TL=p%x(T+C) GTGT = TGTGT-XDx(T+C+TL) XD • GXDNT = tỷ lệ% x G
  28. Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
  29. Ví dụ áp dụng • Hãy tính GXDNT của kênh chính A, có khối lượng và đơn giá công trình như sau:
  30. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.2. Chi phí thiết bị Bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh: GTB = GMS + GĐT + GLĐ
  31. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.2. Chi phí thiết bị 1. Chi phí mua sắm TB GTGT-TB GSTB =  [QiMi x (1 + Ti )] Trong đó: + Qi: trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) thiết bị thứ i (i=1÷n). + Mi: giá tính cho một tấn hoặc một cái thiết bị thứ i (i=1÷n), được xác định theo công thức: M = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T
  32. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.2. Chi phí thiết bị 1. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ được tính bằng cách lập dự toán tuỳ theo đặc điểm cụ thể của từng dự án. 2. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được lập dự toán như đối với chi phí xây dựng hướng
  33. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.3. Chi phí quản lý dự án GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt) Trong đó: + T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án. + GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế. + GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.
  34. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.4. Chi phí tư vấn Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo công thức sau: GTGT-TV GTGT-TV GTV = Ci x (1 + Ti ) +  Dj x (1 + Tj ) Trong đó: + Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo tỷ lệ (i=1÷n). + Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng dự toán (j=1÷m). GTGT-TV + Ti : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định tính theo định mức tỷ lệ. GTGT-TV + Tj : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định tính bằng lập dự toán.
  35. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.5. Chi phí khác GTGT-K GTGT-K GK =  Ci x (1 + Ti ) +  Dj x (1 + Tj ) Trong đó : + Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n). + Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1÷n). GTGT-K + Ti : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ. GTGT-K + Tj : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
  36. 4.3. DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 4.3.6. Chi phí dự phòng • Thời gian xây dựng 2 năm GDP=GDP1+GDP2 GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh GDP2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá
  37. Tổng hợp dự toán công trình
  38. Tài liệu chương 4 1. Giáo trình Kinh tế xây dựng; 2. Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình 3. Văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14 tháng 8 năm 2007 về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn xây dựng công trình; 4. Văn bản liên quan khác