Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 6: Quản lý kinh tế trong thiết kế xây dựng - Đặng Xuân Trường

pdf 12 trang hapham 1860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 6: Quản lý kinh tế trong thiết kế xây dựng - Đặng Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_6_quan_ly_kinh_te_trong_th.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 6: Quản lý kinh tế trong thiết kế xây dựng - Đặng Xuân Trường

  1. 3/25/2012 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Chương 1: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu mơn học KINH TẾ XÂY DỰNG Kinh tế xây dựng Chương 2: Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân và các khái niệm Chương 3: Quản lí nhà nước về kinh tế đối với ngành XD Chương 4: Áp dụng tiến bộ khoa học cơng nghệ trong XD Chương 5: Phân tích kinh tế đầu tư xây dựng Chương 6: Quản lí kinh tế trong thiết kế xây dựng Chương 7: Quản lí lao động và tiền lương trong xây dựng Chương 8: Quản lí vốn sản xuất và kinh doanh của doanh NCS. ThS. Đặng Xuân Trường nghiệp xây dựng Email: dangxuantruong@hcmut.edu.vn Chương 9: Hạch tốn kinh tế trong xây dựng dangxuantruong@hcmutrans.edu.vn Blog: dxtruong.blogspot.com March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 2 Khái niệm cơ bản Thiết kế xây dựng cơng trình Các bước thiết kế xây dựng cơng trình Chương VI: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cĩ thể gồm một hoặc nhiều loại cơng trình với một hoặc nhiều cấp cơng trình QUẢN LÝ KINH TẾ TRONG khác nhau theo quy định tại Nghị định quản lý chất THIẾT KẾ XÂY DỰNG lượng cơng trình xây dựng. Tuỳ theo quy mơ, tính chất của cơng trình xây dựng, việc thiết kế xây dựng cơng trình cĩ thể được thực hiện theo một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:  Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình (nhỏ, tơn giáo); March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 3 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 4 Khái niệm cơ bản Khái niệm cơ bản Thiết kế xây dựng cơng trình Thiết kế xây dựng cơng trình  Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và thiết Hồ sơ thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án; 1. Tài liệu làm căn cứ để thiết kế:  Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, thiết kế  Các tài liệu về khảo sát xây dựng, khí tượng thuỷ văn kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với và các văn bản pháp lý cĩ liên quan; cơng trình quy định phải lập dự án và cĩ quy mơ là cấp  Thiết kế cơ sở; đặc biệt, cấp I và cơng trình cấp II cĩ kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.  Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì các bước thiết kế tiếp theo phải phù hợp  Các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng. với bước thiết kế trước đã được phê duyệt. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 5 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 6 1
  2. 3/25/2012 Khái niệm cơ bản Khái niệm cơ bản Thiết kế xây dựng cơng trình Thẩm định, phê duyệt thiết kế 2. Tài liệu thiết kế được lập cho từng cơng trình bao gồm thuyết minh, các bản vẽ thiết kế, dự tốn xây dựng 1. Thẩm định, phê duyệt: cơng trình; biên bản nghiệm thu thiết kế, khảo sát; báo  Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định, phê cáo thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự tốn nếu cĩ. duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi 3. Tổ chức, cá nhân thiết kế phải bàn giao hồ sơ thiết kế cơng, dự tốn, tổng dự tốn đối với những xây dựng cơng trình với số lượng đủ đảm bảo phục vụ cơng trình xây dựng phải lập dự án; thi cơng xây dựng cơng trình, yêu cầu quản lý và lưu trữ nhưng khơng ít hơn 7 bộ đối với thiết kế kỹ thuật và 8  Thiết kế bản vẽ thi cơng và dự tốn của hạng bộ đối với thiết kế bản vẽ thi cơng. mục, cơng trình trước khi đưa ra thi cơng 4. Hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình phải được lưu trữ phải được thẩm định, phê duyệt. theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Bộ Xây dựng quy định cụ thể về lưu trữ hồ sơ thiết kế. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 7 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 8 Khái niệm cơ bản Thẩm định, phê duyệt thiết kế Khái niệm và ý nghĩa của cơng tác thiết kế 2. Nội dung thẩm định thiết kế: 1. Khái niệm về cơng tác thiết kế  Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;  Cơng tác thiết kế thuộc về giai đoạn thực hiện dự án ban đầu của cơng trình cần xây dựng, bao  Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng được áp gồm một số cơng việc chủ yếu như: dụng;  Lập và duyệt các phương án thiết kế cơng  Đánh giá mức độ an tồn cơng trình; trình.  Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và  Tổ chức quản lý cơng tác thiết kế.v.v thiết bị cơng nghệ, nếu cĩ;  Bảo vệ mơi trường; phịng, chống cháy, nổ. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 9 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 10 Khái niệm và ý nghĩa của cơng tác thiết kế Khái niệm và ý nghĩa của cơng tác thiết kế  Quá trình thiết kế bao gồm: 2. Ý nghĩa của cơng tác thiết kế  Giai đoạn tiền thiết kế (lập dự án Chất lượng cơng tác thiết kế cĩ vai trị quan trọng, đầu tư, thiết kế tiền khả thi và thiết quyết định hiệu quả của vốn đầu tư. kế khả thi); Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chất lượng thiết kế  Giai đoạn thiết kế chính thức ; quyết định việc sử dụng vốn đầu tư tiết kiệm, hợp lý, kinh tế hay chưa.  Giai đoạn sau thiết kế (giám sát Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, chất lượng cơng tác tác giả, theo dõi thực hiện xây dựng thiết kế cĩ ảnh hưởng lớn đến chất lượng cơng trình tốt trên thực địa để điều chỉnh và bổ hay chưa tốt, điều kiện thi cơng thuận lợi hay khĩ khăn, sung thiết kế). tốc độ thi cơng nhanh hay chậm, giá thành cơng trình hợp lý hay khơng v.v March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 11 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 12 2
  3. 3/25/2012 Khái niệm và ý nghĩa của cơng tác thiết kế Tổ chức cơng tác thiết kế xây dựng 1. Những nguyên tắc thiết kế xây dựng Trong giai đoạn kết thúc đầu tư, chất lượng  Giải pháp thiết kế phải cụ thể hố tốt nhất chủ trương thiết kế cĩ vai trị chủ yếu quyết định việc khai đầu tư; thác, sử dụng cơng trình an tồn, thuận lợi hay nguy hiểm khĩ khăn.  Khi lập phương án thiết kế phải xem xét tồn diện các mặt kỹ thuật, kinh tế - tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ mơi Tĩm lại, thiết kế xây dựng là khâu quan trường, an ninh quốc phịng; trọng hàng đầu trong hoạt động đầu tư  Khi lập dự án các phương án thiết kế phải giải quyết tốt XDCB. Nĩ cĩ vai trị chủ yếu quyết định hiệu mối quan hệ giữa các mặt: tiện nghi, bền chắc, kinh quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư. tế và mỹ quan; March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 13 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 14 Tổ chức cơng tác thiết kế xây dựng Tổ chức cơng tác thiết kế xây dựng  Phải tơn trọng trình tự chung của quá trình thiết kế phương án là trước hết phải đi từ các vấn đề chung và 2. Các bước thiết kế xây dựng cơng trình: sau đĩ mới đi vào giải quyết các vấn đề cụ thể; (điều 54 Luật xây dựng)  Phải đảm bảo tính đồng bộ và hồn chỉnh của giải pháp thiết kế, đảm bảo mối quan hệ ăn khớp giữa các bộ  Thiết kế xây dựng cơng trình bao gồm các phận của thiết kế, giữa thiết kế và thực hiện xây dựng bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết trên thực tế; kế bản vẽ thi cơng.  Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức và thiết kế cĩ cơ sở khoa học và tiến bộ, xác định đúng mức độ hiện đại  Tuỳ theo tính chất, quy mơ của từng loại cơng của cơng trình xây dựng; trình, thiết kế xây dựng cơng trình cĩ thể lập một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:  Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 15 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 16 Tổ chức cơng tác thiết kế xây dựng Tổ chức cơng tác thiết kế xây dựng  Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng được áp  Đối với cơng trình phải thực hiện thiết kế hai dụng đối với cơng trình quy định chỉ phải lập báo cáo bước trở lên. Các bước thiết kế tiếp theo chỉ kinh tế - kỹ thuật; được triển khai thực hiện trên cơ sở thiết kế  Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và bước thiết trước đã được phê duyệt. kế bản vẽ thi cơng được áp dụng đối với cơng trình qui  Việc thiết kế xây dựng phải tuân theo quy định phải lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình; chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây  Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước dựng do Nhà nước ban hành và tiêu chuẩn kỹ tiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi cơng được thuật xây dựng của nước ngồi được quy áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu định trong Tiêu chuẩn Xây dựng. tư và cĩ quy mơ phức tạp. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 17 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 18 3
  4. 3/25/2012 Nội dung của hồ sơ thiết kế Nội dung của hồ sơ thiết kế 1. Phần thuyết minh Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ  Căn cứ để lập thiết kế sơ bộ  Thiết kế sơ bộ là các tài liệu thể hiện trên thuyết  Các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên minh và bản vẽ về quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, cứu khả thi; bố trí hệ thống kỹ thuật và cơng nghệ, cụ thể hố các yếu tố đã nêu trong nội dung của Báo  Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, cơng nghệ; cáo nghiên cứu khả thi.  Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất cơng trình, khí tượng, thuỷ văn, động  Nội dung hồ sơ thiết kế sơ bộ gồm: đất tại khu vực xây dựng, tác động của mơi trường, hiện trạng chất lượng cơng trình, cơng trình kỹ thuật hạ tầng March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 19 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 20 Nội dung của hồ sơ thiết kế Nội dung của hồ sơ thiết kế a. Thuyết minh thiết kế cơng nghệ Phương án xây dựng: gia cố nền, mĩng, kết Phương án cơng nghệ, dây chuyền cơng cấu chịu lực chính, cơ điện, cơng trình kỹ nghệ, các thơng số kỹ thuật và các chỉ tiêu thuật hạ tầng ; kinh tế kỹ thuật chủ yếu; Khối lượng sơ bộ các cơng tác xây lắp, vật tư Phương án bảo vệ mơi trường, phịng chống vật liệu, máy mĩc thiết bị chủ yếu của cơng cháy nổ, an tồn vận hành trình. b. Thuyết minh thiết kế xây dựng c. Phân tích kinh tế - kỹ thuật Phương án kiến trúc phù hợp quy hoạch, Các căn cứ xác định tổng mức đầu tư; cơng nghệ, yêu cầu sử dụng và cảnh quan So sánh, lựa chọn phương án cơng nghệ và mơi trường ; xây dựng. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 21 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 22 Nội dung của hồ sơ thiết kế Nội dung của hồ sơ thiết kế 2. Phần bản vẽ  Mặt bằng hiện trạng và vị trí cơng trình trên bản đồ; Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự tốn  Bố trí tổng mặt bằng (nêu rõ diện tích chiếm đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,  Thiết kế kỹ thuật (thiết kế triển khai) là các tài chỉ giới xây dựng ); liệu thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ được  Phương án kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và các phát triển trên cơ sở thiết kế sơ bộ được duyệt mặt cắt chính của cơng trình; phối cảnh cơng trình; mơ cùng báo cáo nghiên cứu khả thi. hình (nếu cần thiết);  Phương án xây dựng: gia cố nền, mĩng, kết cấu chịu  Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải đảm bảo đủ điều lực chính, cơ điện, cơng trình kỹ thuật hạ tầng ; kiện lập tổng dự tốn, hồ sơ mời thầu và triển  Phương án bố trí dây chuyền cơng nghệ; khai lập bản vẽ thi cơng  Phương án bảo vê mơi trường, phịng chống cháy, nổ, an tồn vận hành March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 23 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 24 4
  5. 3/25/2012 Nội dung của hồ sơ thiết kế Nội dung của hồ sơ thiết kế 1 Phần thuyết minh (chi tiết hơn thiết kế sơ bộ) a) Tổng quát 2. Phần bản vẽ (chi tiết hơn bản vẽ sơ bộ) b) Điều kiện tự nhiên và xã hội  Bản vẽ hiện trạng cơng trình xây dựng c) Thuyết minh thiết kế cơng nghệ (lựa chọn dây chuyền  Bản vẽ tổng mặt bằng cơng trình : bố trí các chi tiết cơng nghệ; tính tốn lựa chọn thiết bị cho dây chuyền hạng mục cơng trình. cơng nghệ đĩ; chất lượng cơng trình, cơng nghệ thi cơng khai thác, sử dụng cơng trình; tổ chức sản xuất,  Bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật cho cơng tác xây dựng : san dào tạo cán bộ và cơng nhân vận hành). nền, điện nước d) Thuyết minh thiết kế xây dựng (giải quyết tổng mặt  Bản vẽ dây chuyền cơng nghệ : vị trí các thiết bị chính. bằng cơng trình, diện tích chiếm đất, diện tích sử dụng  Bản vẽ kiến trúc : mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt các của cơng trình : cấp điện, cấp nước, thốt nước mặt, hạng mục cơng trình. thốt nước thải) March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 25 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 26 Nội dung của hồ sơ thiết kế Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong HSTK  Bản vẽ bố trí trang thiết bị và các cơng trình phụ Để đảm bảo tính cĩ thể so sánh được của các  Bản vẽ kết cấu phương án cần tuân theo những nguyên tắc sau:  Bản vẽ trang trí nội thất  Các chỉ tiêu đưa ra so sánh cần cĩ đủ cơ sở khoa học và dựa trên một phương pháp thống nhất.  Bản vẽ cấp điện cho chiếu sáng hoặc cho sản xuất  Khi so sánh phải chú ý nhân tố thời gian, nghĩa là  Bản vẽ cấp và thĩat nước phải quy dẫn các chi phí bỏ ra các thời điểm khác  Bản vẽ trang trí và trồng cây xanh nhau về cùng một thời điểm tính tốn.  Mơ hình thu nhỏ của cơng trình. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 27 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 28 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong HSTK Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong HSTK 1. Đối với cơng trình cơng nghiệp Cơ cấu vốn đầu tư a) Các chỉ tiêu về vốn đầu tư Tổng vốn đầu tư K (V /V )*100 V VXL VM VK XL K (V /V )*100 Suất vốn đầu tư v V /Q M Trong đĩ: K (VK /V )*100 V - tổng vốn đầu tư; Các hệ số khác VXL - vốn đầu tư xây lắp; V - vốn đầu tư mua sắm trang thiết bị; M K GXD / FSX ; FSD ; FXD ; DXD VK - Chi phí cơ bản khác v - suất vốn đầu tư; Q - số lượng sản phẩm sản xuất ra. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 29 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 30 5
  6. 3/25/2012 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong HSTK Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong HSTK Trong đĩ : b) Các chỉ tiêu về mặt bằng và hình khối.  G – giá trị dự tốn của tồn bộ cơng trình; XD Chỉ tiêu này cho ta tỷ trọng của phần diện tích dành  FSX - phần diện tích dành cho sản xuất = Dt dành cho xây dựng trên tổng diện tích dành cho xây dựng cho máy mĩc + diện tích dành cho cơng nhân thao tác (kể cả hành lang dành cho giao thơng ngang và KXD=FXD/F chiếm đất cầu thang dành cho giao thơng đứng) Trong đĩ:  F - diện tích dành cho sử dụng = Dt dành cho sản SD  F - diện tích xây dựng được tính theo mép ngồi xuất + Dt dành cho kho + Dt văn phịng; XD của tường ngồi (hay mép ngồi của mĩng tường  FXD - được giới hạn bởi các mặt ngồi của tường ngồi nếu ở tầng l) bao gồm diện tích sử dụng (kể bao che ở tầng trệt kể cả bậc thềm và lối đi ra vào. cả diện tích cầu thang và hành lang chung cho tồn nhà) và diện tích kết cấu ;  DXD - khối tích xây dựng – tổng DT xây dựng x chiều cao tương ứng.  F chiếm đất - diện tích đất được phép xây dựng. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 31 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 32 Xác định chi phí và dự tốn Xác định chi phí và dự tốn  Giá xây dựng một cơng trình như vậy được hình NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD thành trước khi cơng trình thực tế ra đời. Xác định chi phí trong xây dựng cĩ một số đặc điểm sau:  Hiện nay sự hình thành giá cả xây dựng chủ yếu được thực hiện thơng qua hình thức đấu thầu  Giá cả của sản phẩm xây dựng cĩ tính chất cá hay đàm phán khi chọn thầu hoặc chỉ định thầu biệt cao, phải xác định cho từng trường hợp giữa chủ đầu tư và chủ thầu xây dựng. theo đơn đặt hàng cụ thể.  Trong xây dựng giá dự tốn cơng tác xây lắp đĩng vai trị giá cả của sản phẩm của ngành xây dựng. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 33 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 34 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH GIÁ CỦA DỰ ÁN XD Xác định chi phí và dự tốn DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ GIÁ ĐƯA CT VÀO SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP LÂÄP TÔÅNG MỨC ĐÂÀU TƯ • Tổng mức đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư THIẾT KẾ KỸ THUẬT NGHIỆM THU BÀN GIAO DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH  Giai đoạn Chuẩn bị đầu tư TRÌNH  Giá ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư được gọi là Tổng mức đầu tư. THI T K B N V THI CÔNG GIAI ĐOẠN THI CÔNG dự án đầu tư xây dựng công trình là khái Ế Ế Ả Ẽ  Tổng mức đầu tư DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG GIÁ THANH TOÁN toán chi phí của dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định trong giai đoạn lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU TỔ CHỨC THI CÔNG thuật làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác GIÁ GÓI THẦU DỰ TOÁN THI CÔNG định hiệu quả đầu tư của dự án.  Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì tổng mức TỔ CHỨC ĐẤU THẦU THƯƠNG THẢO, KÝ HỢP ĐỒNG đầu tư là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để GIÁ DỰ THẦU GIÁ HỢP ĐỒNG đầu tư xây dựng công trình. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 35 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 36 6
  7. 3/25/2012 CP XD công trình Xác định chi phí và dự tốn CHI PHÍ CP phá và tháo dỡ vật kiến trúc XÂY DỰNG CP san lấp mặt bằng CP XD công trình tạm, phụ trợ; nhà tạm Phương pháp 1: Theo thiết kế cơ sở của DA CHI PHÍ TMĐT = (GXD+GTB+ GGPMB THIẾT BỊ CP mua sắm TB công nghệ ) +GQLDA+GTV+GK+GDP CP vận chuyển TB đến công trình, CP lưu TỔNG kho, lưu bãi, CP bảo quản, CP bảo dưỡng. CHI PHÍ BỒI MỨC Thuế và phí bảo hiểm thiết bị TỔNG THƯỜNG Phương pháp 2: Theo Chỉ tiêu Suất vốn đầu ĐẦU GPMB, TĐC MỨC TƯ CP bồi thường tư TMĐT = S . N + G CP tổ chức bồi thường . ĐẦU CHI PHÍ QLDA, CHI CP tái định cư, XD hạ tầng kỹ thuật TƯ PHÍ TƯ VẤN CP quản lý chung của DA Phương pháp 3: Gía các công trình tương tự ĐTXD (10%-15%) CP khảo sát thiết kế XD . đã được đầu tư xây dựng. CP giám sát, tư vấn thẩm tra. . . TMĐT = Gtt x K1 x K2 x x Kn + GDP CHI PHÍ Vốn lưu động, lãi vay KHÁC & CHI CP do khối lượng công việc phát sinh PHÍ DỰ CP dự phòng do trượt giá PHÒNG March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 37 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 38 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU TƯ THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH  Xác định chi phí xây dựng của dự án Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng cơng trình được Chi phí xây dựng của dự án (GXD) bằng tổng chi phí xây dựng của tính theo cơng thức sau: các cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án được xác định V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP theo. Chi phí xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình Trong đĩ: (GXDCT) được xác định như sau: + V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình. GXDCT = SXD x N + GCT-SXD Trong đĩ: + GXD: Chi phí xây dựng của dự án. + SXD: Suất chi phí xây dựng tính cho một đơn vị năng lực sản xuất + GTB: Chi phí thiết bị của dự án. hoặc năng lực phục vụ/ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho + GGPMB: Chi phí bồi thường giải phĩng mặt bằng và tái định cư. một đơn vị diện tích của cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án. + GQLDA: Chi phí quản lý dự án. + GCT-SXD: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng + GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng. hoặc chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho một đơn + GK: Chi phí khác của dự án. vị diện tích của cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án. + N: Diện tích hoặc cơng suất sử dụng của cơng trình, hạng mục + GDP: Chi phí dự phịng. cơng trình thuộc dự án. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 39 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 40 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO SỐ LIỆU CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH THEO SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CĨ CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH (2) THUẬT TƯƠNG TỰ ĐÃ THỰC HIỆN  Xác định chi phí thiết bị của dự án Trường hợp cĩ đầy đủ thơng tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng Chi phí thiết bị của dự án (GTB) bằng tổng chi phí thiết bị của của cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng cĩ chỉ tiêu kinh tế - kỹ các cơng trình thuộc dự án. Chi phí thiết bị của cơng trình thuật tương tự đã thực hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo (GTBCT) được xác định theo cơng thức sau: cơng thức: n n GTBCT = STB x N + GCT-STB V GCTTT H t H KV G  i  CT CTTTi Trong đĩ: Trong đĩ: i 1 i 1 + STB: Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất + GCTTTi: Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình tương hoặc năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của tự đã thực hiện thứ i của dự án (i=1÷n). cơng trình thuộc dự án. + Ht: Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án. + GCT-STB: Các chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị + Hkv: Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án. của cơng trình thuộc dự án. + GCT-CTTTi: Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình tương tự đã thực hiện thứ i. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 41 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 42 7
  8. 3/25/2012 Phương pháp lập dự tốn Thành phần của dự tốn xây dựng • Dự toán ở giai đoạn thực hiện đầu tư Dự tốn XD cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật  Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo cơng trình xây hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng. dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây Dự tốn XD cơng trình bao gồm: dựng cơng trình. • Chi phí xây dựng (G );  Dự tốn cơng trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các XD cơng việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi • Chi phí thiết bị (GTB); cơng, nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện của cơng trình và đơn giá • Chi phí quản lý dự án (GQLDA); xây dựng cơng trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) • Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ cơng việc đĩ. • Chi phí khác (GK) và chi phí dự phịng (GDP). Dự toán bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý Cơng thức xác định dự tốn cơng trình: dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng. GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 43 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 44 Chi phí xây dựng cơng trình Xác định chi phí thiết bị Chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ phận, phần việc, cơng tác bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung,  Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng. (kể cả thiết bị cơng nghệ phi tiêu chuẩn cần sản xuất, gia cơng);  Trường hợp chi phí xây dựng lập cho bộ phận, phần việc, cơng tác chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị thì chi phí xây dựng trong dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình và thí nghiệm, hiệu chỉnh được xác định theo cơng thức sau: n được tính theo cơng thức sau: GTB = GMS + GĐT + GLĐ GXD  gi Trong đĩ: i 1 Trong đĩ: + g : chi phí xây dựng sau thuế của bộ phận, phần việc, cơng tác thứ i i + G : chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ. của cơng trình, hạng mục cơng trình (i=1÷n). MS  Đối với các cơng trình phụ trợ, các cơng trình tạm phục vụ thi cơng + GĐT: chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ. hoặc các cơng trình đơn giản, thơng dụng thì dự tốn chi phí xây + GLĐ: chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh. dựng cĩ thể được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình hoặc bằng định mức tỷ lệ. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 45 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 46 Chi phí quản lý dự án Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo cơng thức sau: n m GTGT TV GTGT TV GTV Ci (1 Ti )  D j (1 Tj ) Chi phí quản lý dự án được tính theo cơng thức sau: i 1 j 1 Trong đĩ: GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt) + C : chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ Trong đĩ : i (i=1÷n). + T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án. + Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn (j=1÷m). + T GTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với + GXDtt: chi phí xây dựng trước thuế. i khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ. + G : chi phí thiết bị trước thuế. TBtt GTGT-TV + Tj : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 47 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 48 8
  9. 3/25/2012 Chi phí khác Chi phí dự phịng  Đối với các cơng trình cĩ thời gian thực hiện đến 2 năm: Chi phí khác được tính theo cơng thức sau: GDP = 10% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) n m GTGT K GTGT K  Chi phí dự phịng đối với cơng trình cĩ thời gian thực hiện trên GK Ci (1 Ti )  D j (1 Tj ) i 1 j 1 2 năm được tính theo cơng thức sau: GDP = GDP1 + GDP2 Trong đĩ : Trong đĩ: + Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n). + GDP1: chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát + D : chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn (i=1÷n). j sinh được tính theo cơng thức: GTGT-K + Ti : mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối GDP1 = 5% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ. + G : chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được tính theo chỉ + T GTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối DP2 j số giá xây dựng của từng loại cơng trình xây dựng, khu vực và độ với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn. dài thời gian xây dựng. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 49 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 50 Dự tốn chi phí xây dựng cơng trình Chi phí trực tiếp CHI PHÍ VẬT LIỆU Dự toán chi phí xây dựng công trình là chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp các hạng mục công trình được tính toán từ thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kỹ thuật. CHI PHÍ NHÂN CÔNG Dự toán xây lắp hạng mục công trình bao gồm: CHI PHÍ TRỰC - Chi phí trực tiếp TIẾP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG - Chi phí chung - Thu nhập chịu thuế tính trước và TRỰC TIẾP PHÍ - Thuế giá trị gia tăng. KHÁC March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 51 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 52 Chi phí trực tiếp khác Chi phí chung Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những cơng tác cần thiết Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phục vụ trực tiếp việc thi cơng xây dựng cơng trình như di chuyển  phí điều hành sản xuất tại cơng trường, chi phí phục vụ cơng lực lượng lao động trong nội bộ cơng trường, an tồn lao động, nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại cơng trường và một số chi phí bảo vệ mơi trường cho người lao động và mơi trường xung khác. quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu, khơng xác định được khối lượng từ thiết kế.  Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí TTP = 2,5% (VL + NC + MTC) trực tiếp hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân cơng KHÁC trong dự tốn theo quy định đối với từng loại cơng trình. Riêng các cơng tác xây dựng trong hầm giao thơng, hầm thuỷ điện, hầm CPC = TTP x Tỷ lệ % lị thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thốt nước, cấp giĩ, cấp điện phục vụ HOẶC thi cơng trong hầm) được tính bằng 6,5% tổng chi phí vật liệu, chi phí CPC = NC x Tỷ lệ % nhân cơng, chi phí máy thi cơng. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 53 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 54 9
  10. 3/25/2012 Thu nhập chịu thuế tính trước Chi phí nhà tạm Nhà tạm dùng để ở và điều hành trong qúa trình tổ chức thi công tại công trường. Chi phí được tính như sau :  Thu nhập chịu thuế tính trước là khoản thu nhập mà nhà thầu được hưởng theo quy định.  Đối với các cơng trình đi theo tuyến ngồi đơ thị và vùng dân cư như đường dây tải điện, đường dây thơng tin bưu điện, Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ % trên chi  đường giao thơng, kênh mương, đường ống, các cơng trình thi phí trực tiếp và chi phí chung. cơng dạng tuyến khác G = 2%x(TTP + CPC +TNCTTT) TNCTTT= (TTP + CPC) x Tỷ lệ % XDNT  Đối với các công trình còn lại: GXDNT = 1%x(TTP + CPC +TNCTTT) March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 55 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 56 Căn cứ để lập dự tốn xây lắp Trình tự tiến hành lập dự tốn xây lắp Tìm hiểu tổng quát về công trình  Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình và tổng mức đầu tư  được duyệt để so sánh kinh phí.  Liệt kê các hạng mục công trình và loại công tác phải lập dự toán chi tiết.  Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công để tính khối lượng.  Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục. Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận.  Thiết kế tổ chức thi công để xác định trình tự công tác, đơn  giá xây dựng cơ bản thích hợp.  Nghiên cứu các định mức dự toán, các bộ đơn giá đã ban hành để đối chiếu nội dung thành phần công việc, các hạng mục công tác đã  Đơn giá xây dựng cơ bản thống nhất, giá vật liệu, đơn giá nhân liệt kê phù hợp với mã hiệu nào trong các bộ đơn giá, định mức. công, giá ca máy thực tế. Lập dự toán hạng mục Các tập định mức dự toán về nhân công, vật liệu, xe máy    Lập dự toán tổng hợp công trình, tính toán các yêu cầu tổng hợp  Các thể lệ, chế độ hiện hành quy định về hướng dẫn lập dự về vật liệu chủ yếu, ca máy thi công và số công nhân trực tiếp thi toán, các định mức tỷ lệ quy định về chi phí chung, thuế và lãi, công. giá khảo sát, giá thiết kế, chi phí giám sát thẩm định  Viết thuyết minh dự toán. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 57 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 58 Trình tự tiến hành lập dự tốn xây lắp Phương pháp lập dự tốn xây lắp  Liệt kê tất cả các công tác chủ yếu cần thiết để tạo nên bộ phận, hạng mục công trình. Chú ý: Trong quá trình lập dự toán người lập cần  Tính khối lượng các công tác đã được liệt kê thông qua thuyết phải hình dung hết mọi công việc sẽ phải làm của minh, bản vẽ thiết kế.  Căn cứ vào nội dung công tác, điều kiện, biện pháp thi công và từng hạng mục công trình nếu không sẽ bỏ sót công phương thức vận chuyển đã được xác định để lựa chọn mã hiệu việc và dẫn đến dự toán không đầy đủ và thiếu kinh trong bộ đơn giá, định mức cho phù hợp. Cần chú ý đơn vị đo của phí. Vì vậy người làm dự toán cần phải là người đã đơn giá và đơn vị đo của khối lượng phải phù hợp. Trường hợp có công tác không có trong bộ đơn giá sử dụng cần tiến hành lập đơn trải qua thi công và có nhiều kinh nghiệm trong tổ giá chi tiết. chức thi công.  Lập các bảng dự toán chi tiết; các bảng phân tích và tổng hợp nhân công, vật liệu, ca máy.  Lập bảng tổng hợp giá trị dự toán xây lắp March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 59 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 60 10
  11. 3/25/2012 Bảng tổng hợp dự tốn xây lắp Định mức chi phí chung và TNCTTT TT KHOẢN MỤC CHI PHÍ KÝ HIỆU CÁCH TÍNH ĐVT : % I Chi phí trực tiếp Chi phí chung Thu nhập chịu thuế 1 Vật liệu VL  Qj x Djvl Trên trực Trên chi TT Loại công trình tính trước Qj x Djnc x (1 + K ) tiếp phí phí NC 2 Nhân công NC  nc 1 Công trình dân dụng 6,0 Qj x Djm x (1 + K ) 3 Máy thi công M  mtc Riêng CT tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa 10,0 5,5 4 Trực tiếp phí khác TT Tỷ lệ x (VL+ NC + M) 2 Công trình công nghiệp 5,5 6,0 Cộng chi phí trực tiếp T VL + NC + M + TT Riêng CT xây dựng đường hầm, hầm lò 7,0 II Chi phí chung C T x Tỷ lệ 3 Công trình giao thông 5,3 Giá thành dự toán xây dựng Z T + C Riêng công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên 66,0 6,0 III Thu nhập chịu thuế tính trước TL (T+C) x Tỷ lệ 4 Công trình thuỷ lợi 5,5 Chi phí xây dựng trước thuế G T+C+TL Riêng đào, đắp CT thủy lợi bằng thủ công 51,0 5,5 IV Thuế giá trị gia tăng GTGT G x TGTGt-XD 5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 4,5 5,5 Chi phí xây dựng sau thuế GXD G + GTGT 6 Công tác lắp đặt thiết bị, thí nghiệm 65,0 6,0 GTGT-XD V Chi phí xây dựng nhà tạm GXDNT G x Tỷ lệ x (1+ T ) XD TỔNG CỘNG G +GXDNT GXD March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 61 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 62 Định mức chi phí chung và TNCTTT Dự tốn thi cơng  Dự toán thi công : Do đơn vị thi công lập để 1. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỉ lệ (%) quản lý chi phí. so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự tốn chi phí xây dựng.  Giá thanh toán công trình là giá trúng thầu 2. Đối với các cơng trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, cùng các điều kiện được ghi trong hợp đồng hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều kinh tế giữa chủ đầu tư và doanh nghiệp xây chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do Chủ đầu tư quyết định tuỳ điều kiện cụ thể của cơng trình. dựng.  Nghiệm thu thanh toán theo giai đoạn March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 63 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 64 Thanh quyết tốn vốn đầu tư Giá đưa cơng trình vào khai thác • Quyết toán vốn đầu tư ở giai đoạn kết thúc xây dựng  Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác : Giá đưa công trình vào khai thác sử dụng (G ) được xác . Tổ chức nghiệm thu bàn giao công trình,  SD định theo công thức: . Thực hiện kết thúc xây dựng, Vận hành và hướng dẫn sử dụng công trình, . GSD = GQT + CSD . Quá trình bảo hành công trình, Trong đó: . Lập quyết toán vốn đầu tư và đề nghị cơ quan có thẩm quyền - G : Giá quyết toán xây dựng công trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. QT - C : Chi phí cần thiết để đưa công trình vào khai thác, sử . Đưa công trình vào khai thác sử dụng. SD dụng.  Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí theo đúng hợp đồng đã ký và TK, DT được phê duyệt, bảo đảm đúng định mức, đơn giá, chế độ tài chính – kế toán và những quy định hiện hành. March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 65 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 66 11
  12. 3/25/2012 Quản lý giá sản phẩm xây dựng TÀI LIỆU THAM KHẢO  Lương Đức Long - Đỗ Tiến Sỹ. Bài giảng Kinh tế xây dựng. Trường ĐH Bách khoa TP.HCM Quản lý Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình  Nguyễn Cơng Thạnh. Kinh tế xây dựng. NXB ĐHQG TP.HCM. TP.HCM, 2005. Quản lý định mức và đơn giá xây dựng  Bùi Mạnh Hùng. Giáo trình Kinh tế xây dựng. NXB Xây dựng. Hà Nội, 2004.  Nguyễn Văn Chọn. Quản lý nhà nước về kinh tế & quản trị kinh doanh trong xây dựng. NXB Xây dựng. Quản lý thanh toán chi phí đầu tư xây dựng Hà Nội 2004. công trình  Bài giảng Kinh tế xây dựng. Trường đại học Giao thơng vận tải TP.HCM March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 67 March 25, 2012 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 68 Dang Xuan Truong, Ph.D. Candidate 12