Bài giảng Kỹ năng quản lý

ppt 52 trang hapham 3932
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng quản lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_quan_ly.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ năng quản lý

  1. KỸ NĂNG QUẢN LÝ - KHOA HỌC QUẢN LÝ - KỸ NĂNG QUẢN LÝ
  2. Leader do the right thing Người lãnh đạo là làm những gì đúng, cái gì cần làm Manager do the thing right Người quản lý là làm đúng những gì đề ra, những gì được yêu cầu
  3. Lãnh đạo Quản lý Lãnh đạo tác động đến con người Quản lý tác động đến công việc Lãnh đạo làm những cái đúng Quản lý làm đúng những cái cần làm. Lãnh đạo đạt mục tiêu thông qua động Quản lý đạt mục tiêu thông qua hệ thống các viên, thuyết phục và khuyến khích chính sách, mệnh lệnh, qui định hoạt động Lãnh đạo đề ra phương hướng, viễn Quản lý đề ra kế hoạch, tổ chức thực hiện cảnh, chủ trương, sách lược KH, giám sát, kiểm tra, đánh giá.
  4. Q.L CẤP THẤP Q.L CẤP GIỮA Q.T CẤP CAO KHẢ NĂNG KHẢ NĂNG TƯ DUY TƯ DUY KHẢ NĂNG Ư KHẢ NĂNG T DUY NHÂN SỰ KHẢ NĂNG NHÂN SỰ KHẢ NĂNG KỸ THUẬT KHẢ NĂNG NHÂN SỰ KHẢ NĂNG KỸ THUẬT KHẢ NĂNG KỸ THUẬT
  5. 1. Kỹ năng kỹ thuật: Sự hiểu biết và thành thạo về hoạt động có liên quan đến các phương pháp, các chu trình, các thủ tục hay các kỹ thuật 2. Kỹ năng con người Là kỹ năng làm với mọi người. Kỹ năng về khả năng, cách thức một cá nhân nhận thức về cấp trên, người ngang cấp, người cấp dưới và cũng cách thức mà người đó ứng và hành động sau đó. Là người có đủ nhạy cảm đối với những nhu cầu và động cơ của những người khác trong tổ chức để có những hành động phù hợp.
  6. 3. Kỹ năng tư duy : - Là khả năng bao quát được tất cả các mối quan hệ giữa một cá thể, sự kiện với tổng thể ( các bộ phận, cả cộng đồng, môi trường TC, và nhận thức, phân tích được những nguyên nhân, yếu tố nổi bật trong bất kỳ tình huống nào. - Sự thành công của bất cứ quyết định nào đều phụ thuộc vào kỹ năng tư duy của những người đưa ra quyết định và người chuyển quyết định thành hành động.
  7. KHOA HỌC QUẢN LÝ
  8. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CỔ HY LẠP Socrates (469 – 399 Tr.CN): “ những người biết cách sử dụng con người sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi đó những người không biết làm như vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc điều hành công việc này”.
  9. Aristote (384 – 322 Tr.CN) - Người sáng lập ra “chủ nghĩa duy tâm khach quan”, Tư tưởng của ông nói về “vai trò quản lý của nhà nước và quyền lực nhà nước”. - Ông cho rằng: hình thức QL cao nhất là quyền lực nhà nước, trong đó phải loại trừ khả năng sử dụng quyền lực nhà nước một cách tư lợi, mà phải phục vụ cho toàn xã hội.
  10. TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP NHẬN XÉT: ◼ Tư tưởng quản lí của các nhà Triết học thời cổ Hy Lạp đề cập tới là quản lí tập trung và dân chủ, đề cao trách nhiệm và kiểm tra sản xuất, đánh giá, kiểm kê và trả lương theo khoán sản phẩm.
  11. THUYẾT QUẢN LÝ THEO KHOA HỌC – HÀNH CHÍNH LÝ THUYẾT CỔ ĐIỄN Chú trọng cấu trúc chính thức : Phân công - Tầm hạn quyền lực - Chức năng & dây truyền hoạt động - Hệ thống kiểm soát. Max Weber (người Đức, 1864-1920) ,Mô hình QL bàn giấy Thuyết quản lý TC : Hợp lý hóa tổ chức, Phân công lao động, quyền hạn và trách nhiệm rỏ ràng - Hệ thống chỉ huy, trật tự - Hệ thống các văn bản, điều lệ, thủ tục - Luật lệ thống nhất và công bằng.
  12. Frederick Taylor,Tổ chức khoa học : Xây dựng định mức - Hệ thống tiêu chuẩn & huấn luyện - Khen thưởng - Lập kế hoạch & tổ chức các hoạt động Henri Fayol (1841 – 1925) 14 nguyên tắc về QL Phân cơng phù hợp, Xác định quyền hạn và trách nhiệm rõ, đúng mức.Duy trì kỷ luật, Thống nhất chỉ huy, nhất quán (một kế hoạch, một đầu mối). Xử lý hài hịa lợi ích, Trả cơng thỏa đáng, Tập trung quyền lực .
  13. NHẬN XÉT THUYẾT QL THEO KHOA HỌC A. TÍCH CỰC: - Phát triển kỹ năng QL nhờ phân công và chuyên môn hóa quá trình, quy trình lao động, - - Việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên là quan trọng, dùng đãi ngộ để tăng năng suất. - Giảm giá thành để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề QL bằng các pp có tính hệ thống và hợp lý. - Xem QL là một đối tượng nghiên cứu khoa học.
  14. - Thuyết chủ trương NSLĐ sẽ cao trong một tổ chức được sắp đặt hợp lí. - Nó đóng góp rất nhiều trong lí luận và thực hành QL. - Nhiều nguyên tắc QL vẫn còn được áp dụng. - Các hình thức tổ chức, nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền đang ứng dụng phổ biến hiện nay.
  15. B. HẠN CHẾ - Chỉ áp dụng hiệu quả cho môi trường ổn định ít thay đổi. - Quá đề cao bản chất kinh tế của con người mà đánh giá thấp nhu cầu xã hội do vậy vấn đề nhân bản ít được quan tâm. - Cố áp dụng nguyên tắc chung cho mọi hoàn cảnh mà không nhận thấy tính đặc thù của môi trường - Quá chú tâm đến vấn đề kỹ thuật.
  16. - Các tư tưởng thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi. - Quan điểm QL cứng rắn, ít chú ý tới con người và xã hội nên dễ dẫn tới xa rời thực tế.
  17. THUYẾT QL THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜI THUYẾT TÂN CỖ ĐIỄN Elton Mayo : Trường phái quan tâm đến các mối quan hệ của con người. Mục tiêu là phải làm sao hài hòa giữa các mối quan hệ tâm lý, xã hội không chính thức với cấu trúc và các mối quan hệ chính thức trong tổ chức. Theo A. Maslow, 5 bậc thang nhu cầu, chính là động lực thôi thúc con người hành động nhằm thỏa mản những nhu cầu.
  18. Nhu cầu cá nhân theo Maslow và Herzberg YẾU TỐ THÚC TÖÏ HOAØN ĐẨY THIEÄN Tạo cơ hội, điều kiện, ÑÖÔÏC TOÂN phát hiện, khuyếnh khích TROÏNG QUAN HEÄ - XAÕ HOÄI YẾU TỐ THỰC Ưùng xử,HIỆN giao tiếp, AN TOAØN BAÛN THAÂN Oån định, chế độ, CS SINH LYÙ CÔ BAÛN Lương bổng, việc làm
  19. Mary Parker Pollet (1868 1933) - Lý thuyết các quan hệ con người trong tổ chức. + Quan hệ giữa công nhân với công nhân + Quan hệ giữa công nhân với nhà LĐ, QL. Hiệu quả lãnh đạo, quản lý phụ thuộc vào việc giải quyết các mối quan hệ này, nhà QL cần :  Quan tâm người lao động trong quá trình giải quyết vấn đề.  Phải năng động, không quá nguyên tắc cứng nhắc.
  20. Douglas Mc.Gregor (1906-1964) THUYẾT X : “Con người kinh tế” QL, điều khiển và dùng quyền lợi vật chất cùng hình phạt để thúc đẩy người lao động. THUYẾT Y : “Con người xã hội” QL đặt sự tin cậy vào bản chất tốt đẹp của con người, quan tâm đến tinh thần, là yếu tố tạo động cơ làm việc.
  21. NHẬN XÉT : A. TÍCH CỰC : - Quan tâm đến yếu tố tâm lí và những bản tính tốt đẹp có thể phát huy của người lao động. - Quan tâm đến xây dựng mối quan hệ, bình đẳng, tôn trọng giữa nhà QL và người lao động. - Quan tâm đến tâm lý trong việc ra quyết định và điều hành không lạm dụng quyền lực. - Đề cao tính năng động, linh hoạt của nhà QL.
  22. B. HẠN CHẾ : - Chưa có cái nhìn toàn diện về người lao động. - Tinh thần là một bước tiến về chất trong QL nhưng nó chưa thay thế hẳn tiền đề “con người thuần túy kinh tế” - Con người trong hệ thống có tác động của các yếu tố ngoại lai, do đó chưa lý giải được đầy đủ những hiện tượng này trong thực tiễn QL.
  23. LÝ THUYẾT HỆ THỐNG L.P.Bertalafly từ thập kỷ 40 thế kỷ XX . Quan điểm hệ thống tương tác giữa các bộ phận trong và ngoài tổ chức. Bất kỳ sự thay đổi nào của một bộ phận đều có những ảnh hưởng nhất định đến các bộ phận khác, đến toàn bộ hệ thống và ngược lại. Quan điểm này cho rằng tổ chức là một hệ thống mở có cơ cấu định hướng theo mục tiêu, và các thành phần từ khi vào đến khi ra khỏi tổ chức
  24. CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC Lý thuyết quản lí theo quá trình: (MBP) - QL là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng quản lý là : lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo ,kiểm tra và đánh giá. Lý thuyết Quản lý theo mục tiêu (MBO) - Là phương pháp QL trong đó nhà QL huy động mọi biện pháp, mọi cách thức để đạt được mục tiêu đã xác định.
  25. TRÒ ÑAÏO - Đạo : Định hướng. TRÒ PHONG TRÒ THEÅ - Thể : Bộ máy. 5 THUAÄT - Tài : Con người. TRÒ BÌNH - Thuật : Điều hành - Phong : Thích ứng TRÒ THUAÄT TRÒ TAØI THUẬT TRỊ TRONG TỔ CHỨC QUẢN LÝ
  26. TAM VỊ NHẤT THỂ , TỨ TRỤ TRONG QUẢN LÝ Vị trí vai trò, MINH chức năng nhiệm vụ THỐNG BẠCH NHẤT QUẢN LÝ Thông tin / đánh giá Điều hành phối hợp, Chính xác,Hiệu qủa hợp tác hiệu qủa TIN CẬY KHUYẾN KHÍCH SỰ THAM GIA
  27. YẾU TỐ TAM THỂ - TAM TỰ CỦA CON NGƯỜI LAO ĐỘNG THỂ LỰC TỰ NGHIÊM THỂ TÂM THỂ TRÍ TỰ TRỌNG TỰ LẬP
  28. KỸ NĂNG QUẢN LÝ
  29. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ ▪ Quản lý làm cho mọi người làm việc : Giao trách nhiệm - hoàn thành nhiệm vụ. ▪ Quản lý là làm cho mọi việc đã đề ra phải được thực hiện : XĐ việc cần làm và phải làm việc cần làm. ▪ Quản lý là đưa ra những quyết định đúng : Biết lo lắng, suy nghĩ để đưa ra những quyết định đúng.
  30. ▪ QL là một quá trình nhằm đạt được các mục tiêu đề ra do phối hợp hữu hiệu các nguồn lực ▪ QL là một hoạt động liên tục và cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong một tổ chức. ▪ Quản lý là quá trình nhằm tạo nên sức mạnh gắn liền các vấn đề lại với nhau trong tổ chức và thúc đẩy các vấn đề chuyển động. ▪ Mục tiêu của quản là tạo ra “giá trị thặng dư” nghĩa là phải tìm ra phương thức thích hợp để thực hiện công việc nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí các nguồn lực ít nhất.
  31. ▪ Quản lý là phải biết đào tạo, bồi dưỡng, chia sẻ trách nhiệm và quyền hạn và phải biết ủy quyền: Bồi dưỡng cấp dưới - Tin tưởng đồng nghiệp. Không độc đoán, bao biện, biết chia sẻ trách nhiệm và uỷ quyền khi cần. ▪ Quản lý là phải biết thay thế các nguồn lực : Tìm nguồn lực thích hợp để thay thế - Đào tạo liên tục, thay thế vị trí thích hợp ▪ Quản lý là dám chịu trách nhiệm: Không “ba phải”, Không “mị dân”, Dám chịu trách nhiệm,
  32. CHỨC NĂNG QUẢN LÝ ◼ Theo Plunkett và Attner (1985) là: • Lập kế hoạch • Tổ chức thực hiện • Bố trí nhân lực, nguồn lực • Chỉ đạo, theo dõi – giám sát • Kiểm tra – đánh giá ◼ Các chức năng quản lý khác là • Xây dựng theo dõi, thống kê báo cáo • Xây dựng ngân sách
  33. LẬP KẾ HOẠCH Laäp keá hoaïch la ø: “coù nhöõng quyeát ñònh veà trieån khai tröôùc khi trieån khai” vaø “coù nhöõng quyeát ñònh veà ñaùnh giaù tröôùc khi trieån khai”. 3 quyeát ñònh lôùn veà chöùc naêng laäp keá hoaïch : - QÑ muïc tieâu nào cần phải đạt. - QÑ hoaït ñoäng gì cần phải thực hiện. - QÑ nguoàn löïc cần là bao nhiêu. caùi gì ? ôû ñaâu ? khi naøo ? bao nhieâu ? Ai làm ? vaø làm nhö theá naøo ?
  34. TÌNH HÌNH -THỰC TRẠNG KHÓ KHĂN – TỒN TẠI Nguyên nhân Nguyên nhân 2 Nguyên nhân 1 3 ĐÂY LÀ ĐÂY LÀ ĐÂY LÀ MỤC TIÊU 1 MỤC TIÊU 2 MỤC TIÊU 2 CẦN CAN CẦN CAN CẦN CAN THIỆP THIỆP THIỆP
  35. - KN lập kế hoạch rất quan trọng để đảm bảo cho nhà quản lý có thể đưa ra những kế hoạch hợp lý và hướng toàn bộ nhân viên làm việc theo mục tiêu của kế hoạch đã định. - Trong quá trình thực hiện kế hoạch, người quản lý sẽ cần đến những công cụ giải quyết vấn đề và khi cần thiết, phải ra và thực thi các quyết định trong quyền hạn của mình.
  36. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Tổ chức thực hiện là việc tổ chức sử dụng thích hợp các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Có 4 loaïi quyeát ñònh thöïc hieän: - Thöïc hieän nhöõng hoaït ñoäng. - Trieån khai nhaân löïc ( söû duïng coù hieäu qua û). - Phaân phoái nguoàn löïc. - Xöû lyù thoâng tin. QĐ thực hiện các HĐ : ñaûm baûo raèng nhöõng HĐ caàn thieát ñeàu phaûi ñöôïc hoaøn thaønh ñuùng thôøi gian vaø coù keát quaû nhö mong muoán caû veà chaát löôïng vaø soá löôïng.
  37. ◼ QĐ nhân lực : ñöa nhaân vieân vaøo thöïc hieän nhöõng hoaït ñoäng ñaõ ñònh : Toå chöùc - thöïc hieän, Chæ ñaïo, theo dõoi - giaùm saùt. Bố trí nhân lực đòi hỏi các kỹ năng lãnh đạo để thúc đẩy tất cả mọi người hoạt động hướng tới việc đạt được mục tiêu chung. ◼ QĐ nguồn lực khác: nguoàn löïc trieån khai ? vaät tö , thuoác men, tieàn baïc, thôøi gian, khoâng gian vaø thoâng tin.
  38. ◼ QĐ xử lý T.tin : Thoâng tin lieân quan ñeán vieäc ñöa ra quyeát ñònh noùi chung vaø ñaëc bieät ñeán chöùc naêng toå chöùc, chæ ñaïo vaø kieåm tra trong coâng taùc quaûn lyù quaù trình thöïc hieän keá hoaïch
  39. CHỈ ĐẠO, THEO DÕI, GIÁM SÁT ◼ Đề ra các chỉ tiêu, các bước hành động mà nhân viên phải tuân theo để đạt được mục tiêu của tổ chức. ◼ Theo doûi – giaùm saùt kòp thôøi chỉ đạo ñieàu chænh, söõa chöõa. ◼ Nhìn laïi caû moät chuoãi nhöõng söï kieän ngay trong ñoù phaùt hieän ra nhöõng trôû ngaïi vaø haïn cheá .
  40. KiỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ◼ Kiểm tra kết quả đạt được so với yêu cầu của các tiêu chuẩn qui định ◼ Coù caùc quyeát ñònh veà ñaùnh giaù : - Hieäu quaû hay keát quaû ñaõ ñaït ñöôïc so vôùi muïc tieâu ñeà ra. - Hieäu suaát khi hoaøn thaønh caùc hoaït ñoäng. - Tieát kieäm nguoàn löïc.
  41. THỐNG KÊ – BÁO CÁO Thống kê - báo cáo liên quan đến việc ghi nhận lại việc thực hiện các hoạt động, thành tựu, vấn đề, qui trình, v.v. nhằm mục đích tư liệu hóa kết quả hoạt động và thực hiện đánh giá XÂY DỰNG NGÂN SÁCH : Xây dựng ngân sách bao gồm : dự toán kinh phí, phân bổ các nguồn tài chính cho mọi hoạt động của tổ chức. Đảm bảo yêu cầu sử dụng hiệu quả ngân sách.
  42. CÁC KỸ NĂNG QUẢN LÝ Một nhà quản lý phải có các kỹ năng sau : ◼ KN kỹ thuật ◼ KN về con người ◼ KN Tư duy, khái quát hóa ◼ KN Chẩn đoán, dự báo ◼ KN Ra quyết định
  43. KỸ NĂNG KỸ THUẬT - Kỹ năng kỹ thuật trước hết đề cập đến chuyện làm việc với “các đồ vật” (các chu trình hay các đối tượng vật chất) - Kỹ năng kỹ thuật bao hàm sự hiểu biết và thành thạo về một loại hình hoạt động có liên quan đến các phương pháp, các chu trình, các thủ tục hay các kỹ thuật. trong các quá trình hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức. - Kỹ năng kỹ thuật là cái quen thuộc nhất bởi vì nó cụ thể nhất . KN này là kỹ năng được đòi hỏi nhiều nhất.
  44. KỸ NĂNG QL CON NGƯỜI - Kỹ năng con người trước hết đề cập đến chuyện làm việc với mọi người. - Người QL có kỹ năng con người phát triển cao là người có đủ nhạy cảm đối với những nhu cầu và động cơ của những người khác trong tổ chức. Với sự nhạy cảm như vậy, nhà QL có khả năng và mong muốn hành động theo cách nào đó nhưng luôn tính đến nhận thức và thái độ của những người khác.
  45. - Kỹ năng về quản lý con người : hướng dẫn, giám sát (năng suất – chất lượng), phát triển nhân lực, - Ngoài ra còn là khả năng giao tiếp với người khác : Giao tiếp - ứng xử, thuyết phục, động viên, thúc đẩy
  46. KỸ NĂNG TƯ DUY- KHÁI QUÁT HÓA - Kỹ năng nhận thức của người QL khi đưa ra quyết định và chuyển quyết định thành hành động. - Kỹ năng dựa vào khả năng tưởng tượng sự kết hợp giữa các bộ phận của cơ quan, am hiểu về sự phát triển trong lĩnh vực của mình và có khả năng xây dựng kế hoạch cho tương lai. - Khả năng nhận thức, suy nghĩ, phân tích, phán đoán logic khoa học để có những hành động hiệu quả.
  47. KỸ NĂNG CHẨN ĐOÁN, DỰ BÁO - Kỹ năng chẩn đoán là khả năng phân tích tình hình , xác định các nhu cầu, các vấn đề và đưa ra các giải pháp. ( Problem tree ananlysis, Fish-bone and why) - Kỹ năng chẩn đoán là khả năng có thể đưa ra những dự báo rủi ro, những biến động, những gia định có thế tác động ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức.
  48. KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ - Tính hiệu quả - Khả năng đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc tác động của tổ chức tới các đối tượng mục tiêu. - Tính hiệu suất – Khả năng cân bằng đầu vào và đầu ra, hoặc thành tựu của các mục tiêu thông qua giá thành để đạt được mục tiêu đó. - Khả năng xác định các nguyên nhân của thành công và thất bại kịp thời, để điều chỉnh hoạt động của tổ chức.
  49. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH (các bước) 1. Thông tin cần (Knowledge): Tính chất của công việc (khẩn cấp, quan trọng),yêu cầu của thực tế, nguồn lực để thực hiện công việc. 2. Xác định Mục tiêu (Objectives): Xác định xem chính xác vấn đề là gì ? Và Nhà QL đang cố gắng muốn đạt được điều gì? 3. Phương án ( Alternatives): Liệt kê các phương án có thể chọn lựa .
  50. 4. Đánh giá và lựa chọn (Look ahead): - Tính khả thi của từng phương án ? - Các phương án sẽ được thực hiện như thế nào? - Chúng sẽ thỏa mãn các mục tiêu đến mức độ nào? - Chi phí – hiệu quả (về tài chính và những thứ khác) cho việc áp dụng mỗi phương án là bao nhiêu?
  51. 5. Hành động (Action): Khi chọn một trong số nhiều phương án, sau đó thực hiện và theo dỏi tiến triển như thế nào. 6. Tính toán thời điểm ra quyết định Để tính toán đúng thời điểm cho ra một quyết định, phải dựa trên những thông tin tốt nhất mà nhà QL có thể có.