Bài giảng Kỹ năng thuyết trình

pdf 36 trang hapham 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng thuyết trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_nang_thuyet_trinh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ năng thuyết trình

  1. Phần 3: Thuyết trình Công tác Kỹ sư – 2008 Page 1 Thuyết trình
  2. Kỹ năng thuyết trình Một số câu hỏi Bước chuẩn bị Đặc điểm của một bài thuyết trình Trình bày bằng phương tiện trực quan Thuyết trình bằng overhead projector Một số điểm cần lưu ý khi thuyết trình 1-2 Công tác Kỹ sư – 2008 Page 2 Thuyết trình
  3. Một số câu hỏi Thuyết trình là gì ?  Người nói cung cấp thông tin cho người nghe.  Thời gian trình bày “ngắn”. Ai cần ai ?  Người nói cần người nghe hay  Người nghe cần người nói. 1-3 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 3 Thuyết trình
  4. Bước chuẩn bị Xác định mục tiêu bằng các câu hỏi.  Tại sao có buổi thuyết trình này.  Cái gì được cung cấp cho người nghe. Xác định thính giả.  Thể loại của chủ đề thuyết trình.  Trình độ thính giả. 1-4 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 4 Thuyết trình
  5. Bước chuẩn bị Xác định thời gian thuyết trình :  Chia thời gian trình bày thành các phần nhỏ tương ứng với từng công việc xác định. Thí dụ :  Phần 1 : dẫn nhập : tổng quan về nội dung trình bày, tại sao có vấn đề này, kết quả mong muốn đạt được.  Phần 2 : trình bày từng chủ đề của chương trình nghị sự.  Phần 3 : kết luận của phần thuyết trình. 1-5 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 5 Thuyết trình
  6. Bước chuẩn bị Chia nội dung thành 2 phần :  Phần trình bày trên các slide.  Phần để nói. 1-6 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 6 Thuyết trình
  7. Đặc điểm của 1 bài thuyết trình Rõ ràng :  Ngắn và đơn giản.  Highlight các điểm quan trọng. Sử dụng hình ảnh, âm thanh, màu sắc, để làm mạnh các thông điệp 1-7 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 7 Thuyết trình
  8. Đặc điểm của 1 bài thuyết trình Nội dung slide là :  Xương sống của bài thuyết trình  Hỗ trợ cho lời nói. Nhất quán :  Màu sắc  Font, size chữ  Indentation. 1-8 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 8 Thuyết trình
  9. Đặc điểm của 1 bài thuyết trình Mỗi slide bao gồm :  Hình ảnh, video, âm thanh.  Chữ viết Mỗi dòng của slide là :  Đoạn câu (phrase) không là mệnh đề.  Xúc tích, ngắn gọn. 1-9 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 9 Thuyết trình
  10. Đặc điểm của 1 bài thuyết trình Sử dụng các hiệu ứng của powerpoint  Trật tự xuất hiện của nội dung trình bày  Xuất hiện của từng slide  Xuất hiện của từng dòng, chữ, ký tự  Xuất hiện của từng hình ảnh. 1-10 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 10 Thuyết trình
  11. Đặc điểm của 1 bài thuyết trình Sử dụng phần note của mỗi slide. Sử dụng hiệu ứng lệch slide giữa máy tính và máy chiếu. Slide là abstract của document (word file). 1-11 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 11 Thuyết trình
  12. Case study 1 Nghiên cứu và trình bày lại nội dung trang web Norton Antivirus. Xây dựng một buổi thuyết trình thuyết phục các Thầy/Cô giáo của 1 trường cấp 3 mua máy tính xách tay hiệu X. 1-12 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 12 Thuyết trình
  13. Case study 2 Nghiên cứu và trình bày lại nội dung trang web của Oracle. Thuyết trình các tính năng nổi bật của ngôn ngữ VB. 1-13 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 13 Thuyết trình
  14. Case study 3 Thuyết trình phổ biến nội dung công tác mùa hè xanh cho các SV. Báo cáo tổng kết công tác mùa hè xanh của đơn vị. 1-14 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 14 Thuyết trình
  15. Thiết kế trình bày trực quan Hãy nghĩ đến thính giả của bạn Thiết kế để giúp người nghe Trình bày trực quan nên Trình bày trực quan tốt là Những cách để thêm sắc thái vào sự trình bày 1-15 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 15 Thuyết trình
  16. Hãy nghĩ đến thính giả của bạn Lắng nghe khó hơn đọc  “người nghe" chỉ lắng nghe khoảng từ 25% đến 50% thời gian. Thông tin được trình bày một mạch  Bộ nhớ ngắn hạn chỉ nhớ từ 5 đến 7 điểm.  Lắng nghe nhớ khoảng 10%, còn đọc nhớ khoảng 50%. 1-16 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 16 Thuyết trình
  17. Hãy nghĩ đến thính giả của bạn Nếu thính giả lắng nghe chỉ 1 phần thời gian và chỉ nhớ 10% điều họ nghe thì “cửa sổ” thông tin của bạn mở ra khoảng 2.5% tới 5.0% trên toàn bộ thời gian trình bày ! Vậy Thật tôi nghiệp cho người nghe ! Hãy làm gì để người nghe chịu nghe và nhớ. 1-17 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 17 Thuyết trình
  18. Thiết kế để giúp người nghe Organize – dữ liệu trình bày dưới dạng khung và có cấu trúc  Cung cấp 1 "jigsaw puzzle boxtop" để người nghe tự tổ chức và tái xây dựng những thông tin bằng lời của bạn.  Liệt kê các điểm đã được trình bày và cung cấp 1 bản đồ mà anh trình bày. 1-18 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 18 Thuyết trình
  19. Thiết kế để giúp người nghe (tt) Illustrate – giúp người nghe chuyển data thành thông tin  Vẽ 1 bức hình.  Kể 1 câu chuyện.  Đưa ra những so sánh. 1-19 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 19 Thuyết trình
  20. Thiết kế để giúp người nghe (tt) Repeat – cải thiện sự tiếp thu data đối với người nghe  Nhớ rằng “người nghe" tập trung từ 25 tới 50% thời gian.  Thường xuyên lập lại. 1-20 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 20 Thuyết trình
  21. Trình bày trực quan nên Trình bày trực quan hỗ trợ cho mục tiêu truyền đạt. Trình bày trực quan làm phong phú thông điệp bằng lời nói. Trình bày trực quan nên sử dụng màu sắc và hình ảnh. 1-21 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 21 Thuyết trình
  22. Trình bày trực quan tốt là Visible – thấy thì mới tin  Mọi người xem thấy rõ . Ký tự cao 1 inch thấy được từ 30 feet. . Cần phải tính • Độ rộng của màn hình • Khoảng cách từ projector tới màn hình • Khoảng cách của mọi người tới màn hình 1-22 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 22 Thuyết trình
  23. Trình bày trực quan tốt là Visible (tt)  Số từ của từng dòng . 3 tới 4 là tối ưu . 6 tới 7 là tối đa  Số dòng của mỗi slide . Ít hơn 10 1-23 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 23 Thuyết trình
  24. Trình bày trực quan tốt là Clear – hiểu được ngay thông điệp bằng lời nói  Mỗi visual tập trung trên 1 ý tưởng  Tránh quá nhiều thông tin sơ đẳng  Dùng màu để tập trung trên thông tin then chốt  Liên hệ trực tiếp tới mục tiêu truyền đạt  Bổ sung cho thông điệp bằng lời nói  Âm điệu  Tổng quan hoặc hình ảnh toàn cục 1-24 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 24 Thuyết trình
  25. Trình bày trực quan tốt là Simple  Lọai ra thông tin không liên quan  Làm đơn giản bằng cách dùng bản phác thảo, màu sắc 1-25 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 25 Thuyết trình
  26. Những cách để thêm sắc thái vào sự trình bày Kết hợp : Chữ viết, ký hiệu, biểu đồ, hình ảnh Thêm màu sắc để nhấn mạnh, thận trọng về ý nghĩa của màu sắc. Sử dụng bút chiếu, che phủ hoặc là biến mất slide Thay đổi backgrounds để chuyển bước hoặc chuyển chủ đề mới Thay đổi trình tự nhìn (ngang, dọc, xiên) 1-26 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 26 Thuyết trình
  27. Sử dụng Overhead Projectors Những tiện lợi của Overhead Projectors Những điểm bất tiện của Overhead Projectors Các kỹ thuật trình bày với Overhead Projectors Overhead Projection Survival Kit 1-27 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 27 Thuyết trình
  28. Những tiện lợi of Overhead Projectors Tập trung được sự chú ý của thính giả :  Gây sự chú ý lên phương tiện trình bày.  Ngừng sự chú ý lên người nói. Có thể hiệu chỉnh giấy trong lúc trình bày  Highlight các điểm quan trọng  Viết lên giấy trong như viết lên bảng. Làm đơn giản thông tin phức tạp bằng cách đặt các giấy trong lên nhau. Giấy trong dễ mang đi. 1-28 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 28 Thuyết trình
  29. Những điểm bất tiện của Overhead Projectors Overhead projector khó vận chuyển. Overhead projection kém “chuyên nghiệp” hơn slides. 1-29 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 29 Thuyết trình
  30. Các kỹ thuật trình bày với Overhead Projectors Chuyển đổi sự chú ý :  Vào màn hình hay vào người trình bày. Tắt projector khi không dùng. "Chalkboarding"  Dùng projector như bảng đen Pointing để nhấn mạnh  Dùng đèn pin rọi để kéo sự chú ý tại nơi chiếu. 1-30 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 30 Thuyết trình
  31. Các kỹ thuật trình bày với Overhead Projectors Highlighting  Dùng màu khác với màu gốc để gây chú ý. Che nội dung trình bày  Mở từng chủ đề mỗi lúc.  Hướng chú ý vào phần được mở.  Ngừa sự sao lãng. Phủ lấp các giấy trong lên nhau  Làm đơn giản các khái niệm phức tạp.  Từng phần được trình bày từng lúc. 1-31 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 31 Thuyết trình
  32. Overhead Projection Survival Kit Cần chuẩn bị các thiết bị hỗ trợ : Extension Cord (dây nối). Ungrounded Plug Adapter (ổ cắm 3 chấu). Spare Bulb (bóng dự phòng). Transparency Pen (bút lông xóa). Acetate Film (giấy trong). 1-32 s Công tác Kỹ sư – 2008 Page 32 Thuyết trình
  33. Những điều cần lưu ý khi thuyết trình Đứng trước cử tọa, thuyết trình viên phải bình tĩnh, tự tin, chủ động sáng tạo trong ứng xử. Khi thuyết trình, cần lưu ý những nguyên tắc sau đây: Nói chứ không phải là đọc bài. Đứng thuyết trình trừ phi bị bắt buộc phải ngồi nói 1-33 Công tác Kỹ sư – 2008 Page 33 Thuyết trình
  34. Những điều cần lưu ý khi thuyết trình Thỉnh thoảng di chuyển và có điệu bộ chứ không nên đứng yên một chỗ. Nói đủ lớn để mọi người nghe rõ, phát âm chuẩn xác, không nói quá nhanh hay quá chậm. Thay đổi âm lượng, nhịp điệu, âm điệu của giọng nói. Tránh nói đều đều một cách buồn tẻ. 1-34 Công tác Kỹ sư – 2008 Page 34 Thuyết trình
  35. Những điều cần lưu ý khi thuyết trình Đối diện cử tọa, nhìn vào mắt cử tọa (eye-contact)  Nhận biết sự truyền đạt của mình được tiếp nhận như thể nào  Thay đổi cách tiếp cận hay phương pháp truyền đạt cho thích hợp Tập trung vào điểm chính, tránh sa đà vào chi tiết. Đặc biệt trong các hội nghị, nhiều diễn giả trình bày, thời gian dành cho mỗi người rất ngắn. Khi sử dụng dụng cụ hỗ trợ như projector, tránh nói với screen mà nói với cử tọa. 1-35 Công tác Kỹ sư – 2008 Page 35 Thuyết trình
  36. Những điều cần lưu ý khi thuyết trình Phải thường xuyên kiểm soát thời gian để hoàn tất bài thuyết trình đúng giờ  Tập dượt (rehearsal) bài nói nhiều lần cho thuần thục. Tổng kết những điểm chính trước khi nói và sau khi kết thúc bài thuyết trình. Theo dõi cử tọa, có niềm say mê với chủ đề và nhạy bén đáp ứng những nhu cầu của cử tọa. 1-36 Công tác Kỹ sư – 2008 Page 36 Thuyết trình