Bài giảng Kỹ năng tiếp xúc cử tri

ppt 29 trang hapham 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng tiếp xúc cử tri", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_tiep_xuc_cu_tri.ppt

Nội dung text: Bài giảng Kỹ năng tiếp xúc cử tri

  1. KỸ NĂNG TIẾP XÚC CỬ TRI
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY ❖ Tổng quan: Nhận thức về hoạt động TXCT ❖ Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT của đại biểu HĐND ❖ Kỹ năng TXCT
  3. TỔNG QUAN: Nhận thức về hoạt động tiếp xúc cử tri
  4. 1. Tầm quan trọng của TXCT với vai trò đại diện của người đại biểu 1.1. Thể hiện tập trung, sinh động ý thức và trách nhiệm chính trị của đại biểu; Ủy quyền CỬ TRI ĐẠI BIỂU - Thông tin/ Báo cáo; -Thu thập, phản ánh/ -nói tiếng nói của cử tri
  5. 1. Tầm quan trọng của TXCT với vai trò đại diện của người đại biểu 1.2. Vừa là công cụ, vừa là thước đo để đánh giá hiệu quả hoạt động của đại biểu: + Công cụ: ĐB sử dụng TXCT để cử tri thấu hiểu, chia sẻ và ủng hộ; -Tại sao đại biểu của mình ít phát biểu??? -Ừ nhỉ, từ khi được bầu đến giờ đấy + Thước đo: tiếp xúc cử tri là Môi trường để cử tri đánh giá Năng lực đại diện của ĐB
  6. 1. Tầm quan trọng của TXCT với vai trò đại diện của người đại biểu ⚫ 1.3. TXCT – Những góc nhìn - Biểu hiện bên trong: Mối quan hệ tương ứng về quyền và nghĩa vụ (chính trị & pháp lý) giữa người ủy quyền và người nhận ủy quyền; - Biểu hiện bên ngoài: Là hoạt động giao tiếp đặc biệt, hai chiều; - Góc độ lợi ích: + Môi trường gắn kết giữa cử tri và đại biểu; + Giúp ĐB nắm bắt tâm tư, nguyện vọng, mối quan tâm của cử tri; + Là cơ hội để ĐB thông tin về hoạt động của mình/ tuyên truyền, vận động/ giải tỏa bức xúc - Khía cạnh chức năng: TXCT là nguồn cung cấp chất liệu sống làm nguồn cho chức năng giám sát/ quyết định
  7. 2. Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT 2.1. Tính luật định hành vi: - Điều 39, Luật TC HĐBD 2003: “ĐB HĐND phải: + liên hệ chặt chẽ với cử tri ở đơn vị bầu ra mình + có trách nhiệm thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của cử tri; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cử tri; + thực hiện chế độ tiếp xúc và ít nhất mỗi năm một lần báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Hội đồng nhân dân, + trả lời những yêu cầu và kiến nghị của cử tri. + có trách nhiệm báo cáo với cử tri về kết quả của kỳ họp, + phổ biến và giải thích các nghị quyết của Hội đồng nhân dân, vận động và cùng với nhân dân thực hiện các nghị quyết đó". - Cụ thể hóa quy tắc, quy trình/ thủ tục, yêu cầu, cơ chế bảo đảm: Mục I, Chương V, Quy chế hoạt động của HĐND
  8. 2. Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT 2.2. Quy tắc TXCT: a. Hình thức: 2 hình thức: - Hội nghị TXCT: định kỳ/ chuyên đề/ tại nơi cư trú/ tại cơ quan; ➔ ít nhất 1 năm 4 lần TXCT - Trực tiếp gặp gỡ cử tri hoặc nhóm cử tri để tìm hiểu tâm tư, thu thập thông tin đa chiều về vấn đề đại biểu quan tâm b. Thời gian & địa điểm
  9. 2. Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT 2.1. Quy tắc TXCT (tiếp) c. Nội dung TXCT: - TX trước kỳ họp: thu thập ý kiến cử tri về nội dung/chương trình kỳ họp; những kiến nghị của cử tri; - TX sau kỳ họp: báo cáo kết quả ky fhọp/ kết quả giải quyết kiến nghị/ phổ biến NQ + TX cử tri sau kỳ họp cuối năm kết hợp báo cáo kết quả hoạt động của đại biểu
  10. 2. Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT 2.1. Quy tắc TXCT (tiếp) d. Thành phần - Chủ trì: đại diện UBMTTQ cấp đại biểu được bầu; - Chủ thể TX: Tổ đại biểu/ ĐB; - Đối tượng TX: cử tri/ đại diện cử tri/ cán bộ chủ chốt ở cơ sở; - Tham gia: đại diện cơ quan hành pháp liên quan/ đại diện hệ thống chính trị tại địa phương TXCT;
  11. 2. Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT 2.1. Quy tắc TXCT (tiếp) e. Quy trình/ Thủ tục - Xây dựng kế hoạch TXCT: KH hoạt động của HĐND KH TXCT hàng năm Chtrình TXCT của Tổ ĐB Thông báo về CT cụ thể Tổ chức tiếp xúc
  12. 2. Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT ⚫ Trình tự/ diễn biến Bước Người tiến hành – Hoạt động Khả năng diễn biến/ Vai trò phát sinh 1 Đại diện MTTQ – Khai mạc, cử thư chủ trì ký 2 ĐB – chủ thể TXCT Báo cáo Lạm dụng thời gian đọc/ - nhân vật trung tâm báo cáo ít thông tin => mờ vai trò 3 Cử tri – Đối tượng Phát biểu kiến Biến thành diễn đàn TXCT nghị khiếu nại, tố cáo 4 Đại diện UBND – Phản hồi/ giải Làm nóng không khí => chủ thể tham gia thích thành trung tâm 5 Đại biểu Tổng hợp tiếp thu ý kiến cử tri 6 Đại diện MTTQ Tổng kết/ bế mạc
  13. 2. Cơ sở pháp lý về trách nhiệm TXCT 2.3. Yêu cầu đối với TXCT ⚫ Tổ chức đầy đủ, thường xuyên, đúng thời hạn luật định; ⚫ Hiệu quả, thiết thực, tiết kiệm ⚫ Kế hoạch tiếp xúc cử tri hàng năm phải được xây dựng chủ động và bảo đảm thực hiện; ⚫ Chương trình, thời gian, địa điểm TXCT phải được thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương để nhân dân biết tham gia; ⚫ tổng hợp, phân loại, phản ánh trung thực, đầy đủ, khách quan cac ý kiến cử tri vào biên bản tiếp xúc cử tri;
  14. NHŨNG ĐIỀU ĐƯỢC VÀ CHƯA ĐƯỢC CỦA VIỆC TXCT ĐƯỢC + Những quy định của pháp luật + Sự quan tâm của XH (các cơ quan TTBC, CT ) + Sự phối kết hợp giữa các cơ quan hữu quan ĐBDC )
  15. NHŨNG ĐIỀU ĐƯỢC VÀ CHƯA ĐƯỢC CỦA VIỆC TXCT (TT) Chưa được -Tính hình thức => “xuân thu nhị kỳ” -Tính đơn điệu => chủ yếu hội nghị (đại diện) chưa chú trọng các hình thức khác với những nội dung khác nhau -Kỹ năng TXCT => vai trò chủ toạ ? điều hành ? đối thoại ? nghe và nói ? -Sự phản hồi thông tin CT là cần thiết -Sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan chưa chặt chẽ
  16. CÁC KỸ NĂNG CẦN TRONG TIẾP XÚC CỬ TRI Phải vận dụng tối đa tri thức, trí tuệ vốn có : + Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị; + Sự am hiểu về các lĩnh vực đời sống KT,VH,XH,KH,KT Tiềm lực là sực mạnh trí tuệ của mỗi ĐB Vận dụng linh hoạt vào các hoạt động cụ thể -> tiếp xúc từng đối tượng cử tri khác nhau
  17. CÁC KỸ NĂNG CẦN TRONG TIẾP XÚC CỬ TRI (TT) Thu thập, xử lý thông tin để tiếp xúc cử tri + Nắm vững công nghệ thu thập và xử lý thông tin - Thông tin chung -> thông tin có sẵn, thông tin qua tiếp xúc cử tri - Tình hình cử tri + Cần tập trung những vấn đề chính mà ĐB muốn cử tri đón nhận và những nội dung cử tri mong đợi (tuỳ từng cuộc tiếp xúc) + Chọn lọc và cập nhật thông tin (chuyên mục, đề tài, đối tượng và ý tưởng mình nung nấu )
  18. CÁC KỸ NĂNG CẦN TRONG TIẾP XÚC CỬ TRI (TT) Tư thế khí giao tiếp với cử tri ➢ Luôn thể hiện : => Sự đỉnh đạt, tự tin,lịch thiệp, phấn khới và vui vẻ => Cái đẹp thể chất và ngoại hình => Cái đẹp của trí tuệ và sự chia sẻ với những điều cử tri đang cần
  19. CÁC KỸ NĂNG CẦN TRONG TIẾP XÚC CỬ TRI (TT) Nghe cử tri nói ➢ Nét riêng của mỗi cuộc tiếp xúc cử tri -> cần quan tâm : => Trình độ cử tri -> nắm băt và xử lý phù hợp; => Phát biểu của cử tri -> thẳng tính, bộ trực, bất cần, thận trọng và điềm đạm => chịu nghe và bình thường hoá những lời “gai góc” ➢ Quá trình nghe nên có sự trao đổi thông tin -> ĐB cần chăm chú nghe và ghi chép cẩn thận
  20. KỸ NĂNG NGHE Tránh : => Nói nhiều hay ngắt quảng, Những biểu hiện khi phản ứng ngay (cản trở TT ) nghe cử tri nói ? Chán nghe, kết luận ngay . Trả lời chi tiết, thiếu tổng hợp Nên : Không ngắt lời Dùng ánh mắt thể hiện sự tôn trọng Ghi những điểm mấu chốt Tránh những việc ảnh hưởng ngưòi nói (ĐT, mở cửa ) Vừa nghe vừa nghĩ để trả lời Có ý kiến kịp thời
  21. CÁC KỸ NĂNG CẦN TRONG TIẾP XÚC CỬ TRI (TT) Nói với cử tri ➢ Rèn luyện kỹ năng nói cũng là một nghệ thuật, cần hoàn thiện dần trong thực tiễn ->khi nói với c. tri : + Cần trung thực, chính xác, lập luận chặt chẽ nhưng dễ hiểu, dễ tiếp thu; + Cố gắng diễn đại bằng lời, hạn chế việc đọc ➢ Nói với cử tri cần phải linh hoạt có minh hoạ, chứng minh (tính thuyết phục cao)
  22. KỸ NĂNG NÓI Không nên =>Nói quá nhiều, nói những điều chưa chắc chắn =>Nói trước khi nghĩ (uốn lưỡi bảy lần ) =>Đánh giá người nói, không nội Những điều đại biểu dung cần làm trong trường hợp phải đối thoại trực tiếp Nên : với cử tri ? Nội dung trọng tâm với TT chọn lọc Khuyến khích sự tương tác, trao đổi Giữ được sự chú ý của cử tri Kết thúc bằng điểm tích cực mà cử tri chờ đợi (vài điểm chính ) Xây dựng sự tin tưởng của cử tri và cùng chia sẻ với đại biểu
  23. CÁC KỸ NĂNG CẦN TRONG TIẾP XÚC CỬ TRI (TT) ⚫ NÓI VỚI CỬ TRI (TT) Biểu hiện nét mặt (ánh mắt, nụ cười ) Cử chỉ Điệu bộ
  24. CÁC KỸ NĂNG CẦN TRONG TIẾP XÚC CỬ TRI (TT) Sức thuyết phục khi trình bày những nội dung cụ thể cần chú ý đến => nhấn mạnh các từ quan trọng (thông điệp) -> nói với giọng rất tự nhiên => thay đổi ngữ điệu -> tạo sự sinh động và lôi cuốn người nghe => thay đổi tốc độ nói -> đặt trái tim vào lời nói -> tạo sự chân thành và những rung cảm thật sự => dừng lại một lúc trước và sau những ý quan trọng -> nội dung lắng sâu và in đậm vào tâm trí người nghe
  25. DANH NGÔN Lời nhã nhặn, lời ôn tồn, tựu trung là lời mãnh liệt nhất Câu trả lời dịu dàng làm nguôi cơn giận dữ, lời bực tức làm tăng cơn thịnh nộ Vấn đề là ở chỗ trước khi cái lưỡi phát ra 1 lời nào đó thì hai mắt phải nhìn, hai tai phải nghe
  26. MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG TXCT ▪ Nên làm Nên tránh + Bình tĩnh -> giải toả những + Tránh lặng lẽ nghe, căng thẳng lặng lẽ kết thúc -Tự tin, khiêm tốn -Tránh lên lớp, giáo điều +Thân mật gần gũi, cầu thị, + Tránh cáu giận, nổi nóng, lắng nghe phản ứng ngay - Có chính kiến, thái độ -Tránh đọc bài phát biểu rõ ràng được sự chuẩn bị sẵn
  27. MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG TXCT (TT) Nên làm Nên tránh + Nắm vững KH TXCT (địa điểm, thời gian, thành + Tránh đến muộn để CT phải phần dự, nội dung ) chờ đợi -Dự kiến những tình huống -Tránh chủ quan, duy ý chí có thể phát sinh +Năm vững tình hình địa bàn + Tránh ỷ lại và bị động - Ghi chép, tổng hợp đầy đủ -Khi nói không quan tâm ý kiến CT thái độ, phản ứng CT
  28. MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG TXCT (TT) Nên làm Nên tránh + Mời CB UBND, chuyên gia + Khi không nắm chắc vấn đề của các ngành để giải trình không trả lời qua loa đại khái những vấn đề liên quan - Trả lời rất cụ thể từng vấn đề -Tránh lờ đi những nội dung mà CT đã nêu
  29. Xin cảm ơn sự chú ý lắng nghe của các vị đại biểu