Bài giảng Kỹ thuật công - Chương 4: Công tác xây dựng hoàn thiện

pdf 8 trang hapham 1760
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật công - Chương 4: Công tác xây dựng hoàn thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_cong_chuong_4_cong_tac_xay_dung_hoan_thie.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật công - Chương 4: Công tác xây dựng hoàn thiện

  1. CH ƯƠ NG 4 : NỘI DUNG CÔNG T ÁC XÂY V À HO ÀN THI ỆN • Công tác xây • Công tác tô (trát) • Công tác lót gạch, ốp gạch hoàn thi ện • Các công tác hoàn thi ện khác. CÔNG T ÁC XÂY G ẠCH NGUYÊN T ẮC XÂY CHI ỀU D ÀY M ẠCH V ỮA ĐỊNH V Ị XÂY TƯ ỜNG 1
  2. LIÊN K ẾT KHI XÂY LIÊN K ẾT KHI XÂY TRÌNH T Ự XÂY VẬT LI ỆU TRONG CÔNG T ÁC XÂY • Gạch: Gạch đất sét nung và gạch không nung. –Gạch đất sét nung: (mac 50, 75, 100) • Gạch đặc • Gạch đinh (2 lỗ) • Gạch ống (4 lỗ) –Gạch không nung: gạch xi măng (Block) (mac 75 đến 200) GẠCH ỐNG – GẠCH ĐINH GẠCH KHÔNG NUNG 2
  3. GẠCH KHÔNG NUNG VẬT LI ỆU TRONG CÔNG T ÁC XÂY • Vữa: – Thành ph ần: xi măng, cát, nước. – Mac vữa: 50, 75, 100, 150. – Nhi ệm vụ: • Gắn kết các viên gạch thành 1 kh ối • Làm bằng ph ẳng bề mặt lớp xây • Phân bố lực CÔNG T ÁC TR ÁT (TÔ) TÁC D ỤNG C ỦA L ỚP TR ÁT • Ch ống ảnh hưởng của th ời ti ết. • Ch ống sự phá ho ại của độ ẩm, nước. • Tăng sự kết dính của kh ối xây. • Ch ống sự phá ho ại của nhi ệt độ. • Tạo mỹ quan cho công trình. 3
  4. YÊU C ẦU KHI TR ÁT YÊU C ẦU KHI TR ÁT MỐC (GH ÉM) KHI TR ÁT • Một số lưu ý : – Th ường dùng vữa xi măng (cát mịn) mac 75 để tô. – Khi lớp vữa trát tr ước se mặt thì mới trát lớp sau, nếu lớp tr ước quá khô thì tưới nước cho ẩm. – Khi ng ừng trát không để mạch ng ừng th ẳng mà ph ải để vát hình răng cưa. – Khi ch ỗ vữa trát bị ph ồng, bong lở ph ải phá rộng ch ỗ đó ra, mi ết ch ặt mép xung quanh và đợi đến khi vữa se mặt mới trát lại. LƯỚI TH ÉP T ẠI C ÁC LIÊN K ẾT CÔNG T ÁC ỐP T ƯỜNG • Tác dụng: – Trang trí –Vệ sinh –Bảo vệ kết cấu • Vật li ệu ốp: –Gạch men, gạch nung, đá thiên nhiên 4
  5. CÁC YÊU C ẦU KHI ỐP G ẠCH T ƯỜNG KỸ THU ẬT ỐP G ẠCH T ƯỜNG • Ốp tường tr ước khi lát nền. • Trát một lớp vữa lên tường làm lớp vữa chân. • Dùng bay ph ết lên lưng gạch 1 lớp hồ dầu dày 2-3mm. • Mặt ốp ph ải được làm sạch. • Dán gạch lên tường, điều ch ỉnh cho ngang bằng, th ẳng • Gạch ốp không được nứt, vênh, được ngâm đứng, đồng ph ẳng. nước ít nh ất 1 gi ờ tr ước khi ốp. • Dùng cán bay gõ nh ẹ để cố định viên gạch vào vị trí. • Mặt ốp không “bộp”. • Ốp xong 1 hàng thì di chuy ển lên hàng trên. • Sau khi ốp xong 3-4 hàng thì dùng th ước dài ki ểm tra • Vữa dùng để ốp có mac 100. ngay để điều ch ỉnh kịp th ời. • Thông th ường, ron gạch lấy nh ư sau: • Ốp xong thì dùng xi măng ho ặc vữa đặc dụng để chà –Gạch 200, 250: lấy ron 2mm. ron. –Gạch >= 300: lấy ron 3mm. CÔNG T ÁC L ÁT N ỀN KỸ THU ẬT L ÁT N ỀN • Ki ểm tra cốt mặt nền: –Dựa vào cốt trung gian – Th ực hi ện ở góc tường • Xử lý mặt nền: – Đục bỏ ch ỗ cao, Bù vữa ch ỗ th ấp –Vệ sinh, tưới nước làm ẩm KỸ THU ẬT L ÁT N ỀN • Lấy mốc nền (tả xê nền): tr ước tiên, lát 4 hàng gạch • Lưu ý: theo chu vi tường. Các hàng gạch này có tác dụng: –Mốc cao độ – Tr ước khi ti ến hành chà ron ph ải vệ sinh sạch sẽ nền –Sự vuông góc của ô nền (bóp ke) và bên trong ron nền. –Lấy ron – Sau khi chà ron, hạn ch ế ng ười qua lại trong 48 gi ờ. • Sau đó ti ến hành lát các hàng gạch bên trong, theo hướng lùi dần. • Kích th ước ron gạch nền: • Vữa ph ải rải tr ước một đoạn bằng 2-3 hàng gạch. –Gạch 200x200 : ron 2mm. • Dùng búa cao su ho ặc cán bay gõ vào lưng gạch cho ch ắc và ph ẳng mặt. –Gạch 300x300 : ron 3mm. • Dùng th ước dài ki ểm tra độ ph ẳng và điều ch ỉnh kịp th ời. –Gạch 400x400 – 1000x1000 : ron 3mm – 6mm. • Sau khi lát xong, vữa lát đã khô thì ti ến hành chà ron – Th ường lấy ron gạch tường và nền trùng nhau để tạo nền. th ẩm mỹ. 5
  6. KỸ THU ẬT S ƠN N ƯỚC KỸ THU ẬT S ƠN N ƯỚC Bước 1 : Vệ sinh và chu ẩn bị bề mặt. 2/. Với bề mặt tường cũ: 1/. Với bề mặt tường mới: –Cạo rửa sạch rong rêu, nấm mốc. – Ph ải dành th ời gian bảo dưỡng tường và để tường –Cạo sạch các lớp sơn và mastic cũ bị bong khô hẳn (sau khi tô 7 ngày). tróc. – Dùng bay thép cạo sạch ba vớ, dùng máy mài mài ph ẳng các điểm gồ gh ề. –Rửa sạch tường bằng nước sạch áp lực cao. – Dùng máy nén khí th ổi sạch bụi bám trên tường. – Để tường khô hẳn. –Nếu tường quá khô (mùa nắng nóng), làm ẩm cho tường bằng cách dùng ru lô lăn 1 lớp nước sạch. Bước 2 : Bả mastic. (Bả làm 2 lớp) 2/. Bả lớp 2: – Sau khi xả xong lớp 1 12 gi ờ, ta ti ến hành bả lớp 2. 1/. Bả lớp 1: – Tr ộn bột gi ống nh ư lớp 1. – Tr ộn bột: tr ộn tỉ lệ 1 nước và 2.5 bột theo th ể – Làm sạch bụi bột bám trên tường bằng máy th ổi khí. tích. Dùng máy tr ộn cầm tay tr ộn bột th ật đều – Dùng bàn bả, bả lớp 2 lên tường cho ph ẳng. Để khô cho đến khi thành hỗn hợp bột dẻo. 12 gi ờ. – Dùng gi ấy nhám lo ại mịn xả cho ph ẳng mặt bột. – Dùng bàn bả, bả lớp 1 lên tường và để khô 2 – Dùng đèn chi ếu sáng để ki ểm tra và bả lại nh ững ch ỗ gi ờ. ch ưa đạt. – Dùng gi ấy nhám lo ại trung xả cho ph ẳng mặt – Để khô 24 gi ờ mới ti ến hành sơn ph ủ. bột. – Độ dày tối đa của 2 lớp mastic là 3mm. 6
  7. Bước 3: Sơn ph ủ. • Lưu ý: – Sau khi xả hoàn thi ện lớp mastic 24 gi ờ thì ti ến hành các lớp sơn ph ủ. – Có 2 lo ại mastic dùng riêng cho tường trong – Làm sạch bụi bột trên bề mặt mastic. và tường ngoài. –Sơn 1 lớp sơn lót (tác dụng ch ống th ấm và ch ống – Có 2 lo ại sơn hoàn thi ện dùng riêng cho ki ềm). tường trong và tường ngoài. –Sơn 2 lớp sơn màu hoàn thi ện. –Lớp sau cách lớp tr ước 2 gi ờ. – Dùng ru lô để lăn sơn ho ặc máy nén khí để phun sơn. – Có th ể pha thêm 10% dung môi (ho ặc nước) vào sơn khi sơn. CÁC L ỖI K Ỹ THU ẬT TH ƯỜNG XẢY RA ĐỐI V ỚI L ỚP MASTIC 1/. Lớp mastic bị bụi ph ấn. – Nguyên nhân: • Do bề mặt tường quá khô, nước trong mastic bị hút hết, dẫn đến không ninh kết đủ. • Khi pha tr ộn bột dùng quá ít nước. • Khi tr ộn bột xong vội thi công ngay (ph ải ch ờ kho ảng 7 phút). – Kh ắc ph ục: • Ph ải cạo bỏ hết lớp mastic này, làm sạch bụi bám và thi công lớp mới theo đúng kỹ thu ật. 7
  8. CÁC L ỖI K Ỹ THU ẬT TH ƯỜNG XẢY RA ĐỐI V ỚI L ỚP S ƠN 2/. Lớp mastic bị nứt chân chim. 1/. Màng sơn bị ph ồng rộp. – Nguyên nhân: – Nguyên nhân: • Do bề mặt tr ước khi sơn quá ẩm ướt. • Do lớp mastic bị trét quá dày, độ dày cho phép là • Th ời gian sơn cách lớp quá ng ắn. 3mm. 2/. Màng sơn bị bong tróc: – Kh ắc ph ục: – Nguyên nhân: • Cạo bỏ hết ph ần bị nứt chân chim. • Bề mặt tr ước khi sơn còn bụi bám, dầu, mỡ • Nếu bề mặt sau khi cạo lõm sâu quá, thì dùng vữa • Không sử dụng sơn lót. xi măng tô lại tr ước. • Thi công trong th ời ti ết quá nắng nóng, sơn bốc hơi quá • Trét lại lớp mastic mới. nhanh. • Do màng sơn đã bị ph ồng rộp. 3/. Màng sơn bị nứt nẻ: 4/. Màng sơn bị rêu, mốc: – Nguyên nhân: – Nguyên nhân: • Sử dụng sơn ch ất lượng quá th ấp. • Bề mặt cần sơn bị ẩm. • Pha sơn quá loãng ho ặc lăn sơn quá mỏng. • Sơn lên bề mặt bị mốc sẵn mà không qua xử lý. • Lớp mastic không đạt ch ất lượng, bị răn nứt. • Sơn quá mỏng ho ặc ch ỉ sơn 1 lớp. • Nứt do kết cấu. • Dùng sơn nội th ất đem sơn ngo ại th ất. ỐP ĐÁ GRANITE 1. Chu ẩn bị bề mặt ốp lát: 3. Thi công ốp lát: –Bề mặt ốp cần cứng ch ắc. –Dụng cụ thi công: bay có răng cưa, búa cao – Không dính tạp ch ất nh ư bùn, đất, dầu, mỡ su. – Mùa khô cần tưới ẩm bề mặt tr ước khi ốp. – Dùng cạnh ph ẳng của bay răng cưa tr ải 1 lớp 2. Tr ộn vữa ho ặc keo dán: keo có độ dày phù hợp lên bề mặt thi công. – Ch ất kết dính dùng vữa xi măng ho ặc keo chuyên – Dùng cạnh có rãnh của bay, tạo thành 1 lớp dụng. keo xẻ rãnh. – Yêu cầu tr ộn vữa ph ải đồng nh ất, không vón cục, có độ dẻo. – Đư a mảng đá vào đúng vị trí, ấn vào và dùng – Th ời gian sử dụng vữa sau khi tr ộn kho ảng 2 gi ờ. búa cao su gõ đều. 8