Bài giảng Kỹ thuật công - Chương 5: Công tác lắp cầu

pdf 9 trang hapham 2160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật công - Chương 5: Công tác lắp cầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_cong_chuong_5_cong_tac_lap_cau.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật công - Chương 5: Công tác lắp cầu

  1. CH ƯƠ NG 5: CÔNG T ÁC C ẨU L ẮP CH ƯƠ NG 5: CÔNG T ÁC C ẨU L ẮP DÂY TH ỪNG DÂY C ÁP 1
  2. LƯU Ý KHI S Ử DỤNG C ÁP LƯU Ý KHI S Ử DỤNG C ÁP MÓC C ẨU MÓC C ẨU TREO BU ỘC T ẤM PH ẲNG TREO BU ỘC T ẤM PH ẲNG 2
  3. TREO BU ỘC T ẤM PH ẲNG TREO BU ỘC T ẤM N ẰM NGANG CH ỌN C ẦN TR ỤC 3
  4. CH ỌN C ẦN TR ỤC CẦN TR ỤC TH ÁP CẦN TR ỤC T Ự HÀNH NH À TH ÉP TI ỀN CH Ế 4
  5. NH À TH ÉP TI ỀN CH Ế NH À TH ÉP TI ỀN CH Ế • Là nhà được ch ế tạo sẵn bằng thép, bao gồm: – Khung chính (cột, kèo thép) –Kết cấu ph ụ (gi ằng mái, gi ằng cột, dầm,xà gồ) – Tôn lợp mái – Bu lông neo, ph ụ ki ện • Th ường sử dụng làm nhà xưởng, nhà kho, siêu th ị • Bao gồm 3 công đoạn: thi ết kế, gia công tại nhà máy và lắp dựng tại công tr ường. • Nh ững thông số cơ bản của nhà thép: – Chi ều rộng nhà – Chi ều dài nhà – Chi ều cao nhà (được tính bằng chi ều cao cột biên) – Độ dốc mái (thông th ường i = 15%) –Bước cột: là kho ảng cách gi ữa các cột theo ph ươ ng dọc nhà) 5
  6. GIA CÔNG K ẾT C ẤU TH ÉP • Ưu điểm của nhà thép ti ền ch ế: 1. Cắt thép: – Theo bản vẽ gia công, cắt thép đúng kích th ước bản – Tr ọng lượng nh ẹ vẽ bằng máy cắt –Lắp dựng nhanh chóng, không bị ảnh hưởng 2. Gia công bản mã: th ời ti ết. –Bản mã để gắn kết các bộ ph ận kết cấu thép lại với nhau bằng bu lông –Tận dụng tối đa không gian nhà xưởng – Dùng máy khoan chuyên dụng, khoan các lỗ tròn ho ặc ô van –Dễ mở rộng qui mô 3. Ráp: – Ti ết ki ệm th ời gian, rút ng ắn ti ến độ. – Các bộ ph ận rời rạc trên được ráp lại bằng nh ững mối hàn tạm – Chú ý ghi mã số để không ráp nh ầm – Đo đạc lại kích th ước MÁY C ẮT TH ỦY L ỰC MÁY C ẮT GI Ó Đ Á GIA CÔNG K ẾT C ẤU TH ÉP ( tt ) MÁY H ÀN T Ự Đ ỘNG 4. Hàn: – Hàn các thành ph ần của cấu ki ện kết dính với nhau nh ư một kh ối th ống nh ất – Đường hàn được ki ểm tra bằng ph ươ ng pháp siêu âm 5. Nắn: – Sau khi hàn, các cấu ki ện có th ể bị vênh, chúng được đư a qua máy nắn bằng kích th ủy lực để nắn th ẳng lại 6
  7. GIA CÔNG K ẾT C ẤU TH ÉP ( tt ) KỸ THU ẬT L ẮP D ỰNG NH À TH ÉP 6. Vệ sinh: A. Thi công lắp đặt bu lông móng: – Ph ươ ng pháp th ủ công – Ki ểm tra bu lông so với thi ết kế – Gia công bản mã tạm (vẽ tim tr ục lên bản mã tạm) – Ph ươ ng pháp phun cát ho ặc phun bi –Gắn bu lông vào bản mã tạm,bao che cẩn th ận 7. Sơn: – Định vị bản bu lông vào ván khuôn cổ móng trên hi ện – Ki ểm tra bề mặt vệ sinh tr ường –Sơn 1 lớp ch ống sét – Ki ểm tra, nghi ệm thu (tim tr ục, cao độ) – Đổ bê tông –Sơn 2 lớp hoàn thi ện – Ki ểm tra lại tim tr ục, cao độ bu lông –Bảo dưỡng bê tông KỸ THU ẬT L ẮP D ỰNG NH À TH ÉP KỸ THU ẬT L ẮP D ỰNG NH À TH ÉP B. Thi công lắp dựng ph ần khung chính: Thi công lắp dựng ph ần khung chính (tt): (Khung chính gồm: cột, kèo, gi ằng, xà gồ) 7. Lắp tr ước 8-10 cây xà gồ 1. Dùng cẩu lắp dựng 2 hàng cột chính 8. Lúc này, khung 1 và 2 đã tạo thành một hệ không 2. Lắp dựng kèo của khung đầu tiên (liên kết vào đầu cột) gian cứng, ta cân ch ỉnh ngay th ẳng, cố định tr ước khi phát tri ển khung th ứ 3 3. Ch ỉnh ngay th ẳng và gi ằng néo ch ắc ch ắn khung này vào các neo trên mặt đất 9. Lắp gi ằng đầu cột 4. Lắp gi ằng đầu cột 10. Lắp kèo của khung th ứ 3 5. Lắp kèo của khung th ứ 2 11. Lắp xà gồ 6. Lắp gi ằng chéo mái, gi ằng chéo cột 12. Cứ th ế phát tri ển ti ếp 7
  8. C. Thi công lắp đặt tôn mái: • Vi ệc lợp tôn mái ch ỉ được ti ến hành sau khi ph ần lắp dựng khung chính đã hoàn thành và cân ch ỉnh chính xác, các bu lông và hệ gi ằng đã được bắt ch ặt. • Bắt đầu lợp tôn mái từ 1 phía đầu hồi. • Tấm tôn đầu tiên là rất quan tr ọng, vì nó ảnh hưởng đến các tấm ti ếp theo. 8
  9. NH ỮNG NGUYÊN NHÂN CH Ủ YẾU GÂY TAI N ẠN TRONG CÔNG T ÁC C ẨU L ẮP NH À TH ÉP TI ỀN CH Ế • Cần tr ục bị quá tải gây lật, đổ, sập. • Cấu ki ện bị chao đảo va vào cấu ki ện khác. • Cấu ki ện bị rơi do tu ộc móc hay đứt cáp. • Điều ch ỉnh cấu ki ện khi đã tháo móc cẩu. • Ng ười ngã từ trên cao xu ống do không đeo dây an toàn. • Lắp ghép không đúng trình tự, kỹ thu ật. • Công nhân đeo bám vào cấu ki ện ho ặc đứng phía dưới cấu ki ện khi đang cẩu lắp. • Công nhân ném bắt dụng cụ ở trên cao. NH À TH ÉP TI ỀN CH Ế 9