Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 6: Công tác hoàn thiện

pdf 51 trang hapham 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 6: Công tác hoàn thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_thi_cong_chuong_6_cong_tac_hoan_thien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật thi công - Chương 6: Công tác hoàn thiện

  1. KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN KỸ THUẬT THI CÔNG Biên so ạn ban đầ u: Th.S. Nguy ễn Hoài Ngh ĩa Biên so ạn b ổ sung và trình bày: PGS.TS. Lưu Tr ườ ng Văn
  2. KỸ THUẬT THI CÔNG Chương 1: Gi ới thi ệu chung. Chương 2: Chuẩn bị mặt bằng và thi công đấ t. Chương 3: Công tác thi công cọc và cừ. Chương 4: Công tác bê tông cốt thép. Chương 5: Công tác gạch đá. Chương 6: Công tác hoàn thi ện. Chương 7: Thi công lắp ghép. Chương 8: Một số công nghệ thi công đặ c bi ệt.
  3. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.1 Công tác tô/ trát. 6.2 Công tác lát nền. 6.3 Công tác láng nền, sàn. 6.4 Công tác ốp gạch, đá. 6.5 Công tác thi công tr ần. 6.6 Công tác sơn, vôi.
  4. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.1 Công tác tô/ trát. 6.1.1 Tác dụng và cấu tạo lớp tô/ trát. 6.1.2 Kỹ thuật tô/ trát.
  5. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.1 Công tác tô/ trát. 6.1.1 Tác dụng và cấu tạo lớp tô/ trát.  Tác dụng:  Ch ống ảnh hưở ng của th ời ti ếtt,, tăng tu ổi th ộđọ, ộđbền của công trình  Ch ống sự phá ho ại củộđa ẩẩ ộđmm,, nướ cc  Ch ống sự phá ho ại của nhi ệộđt ộđ, gi ữ cho kh ối xây không bị bi ến dạng  Tăng mỹ quanquan,, kh ắc ph ục nh ững khuy ết tật của công trình khi thi côngcông
  6. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN  Cấu tạo lớp trát:  Chi ều dày của lớp trát theo quy đị nh thường từ 10-20mm, nếu lớp trát dày dễ bị tụt, phồng, rạn nứt, do vậy phải chia thành nhi ều lớp trát mỏng, mỗi lớp không mỏng hơn 5mm và dày hơn 8mm.
  7. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN  Cấu tạo lớp trát:  Lớp trát th ườ ng có cấu tạo 3 lớp:  Lớp lót (dày 6-8mm): có tác dụng liên kết ch ắc với tườ ng, làm nền để trát lớp đệ m.  Lớp đệ m (dày 6-10mm): bám ch ắc vào lớp lót và làm nền cho lớp mặt, không xoa nh ẵn mặt để liên kết với lớp mặt.  Lớp mặt: mặt ph ẳng của lớp mặt ph ải trùng với bề mặt của dải mốc vữa, lớp mặt ph ải nh ẵn, ph ẳng, đồ ng nh ất.
  8. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.1 Công tác tô/ trát. 6.1.2 Kỹ thuật tô/ trát.  Trát tường.  Trát góc .  Trát tr ụ.  Trát tr ần.
  9. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT T ƯỜNG Yêu cầu chung:  Làm sạch mặt trát và tướ i ẩm  Mặt trát nh ẵn ph ải tạo nhám bằng bàn ch ải sắt  Mặt trát xốp dễ hút nướ c thì trát 1 lớp vữa mỏng mác cao để bịt kín lỗ rỗng.  Lớp trát tr ướ c se mặt thì mới trát lớp sau, nếu lớp tr ướ c khô thì ph ải tướ i ẩm.  Khi ng ừng trát không để mạch ng ừng th ẳng mà ph ải để vát hình răng cưa để trát ti ếp dễ dàng và bám ch ắc.  Lên vữa đế n đâu cần cán ph ẳng xoa nh ẵn đế n đó. Khi ch ỗ vữa trát bị ph ồng, bong lở ph ải phá ch ỗ đó ra, mi ết ch ặt mép xung quanh đợ i đế n khi vữa se mặt mới trát lại.
  10. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT T ƯỜNG Ph ương pháp lấy mốc trát tường:  Với nh ững tườ ng rộng để đả m bảo yêu cầu kỹ thu ật và năng su ất nh ất thi ết ph ải đặ t mốc.  Trên mặt tườ ng trát, ở vị trí 2 góc trên xác đị nh 2 điểm cách mặt tườ ng bên và tr ần 1 kho ảng từ 15 -20cm, đóng đinh vào 2 vị trì đã xác đị nh, mặt mũ đinh cách tườ ng 1 kho ảng cách bằng chi ều dày lớp trát theo thi ết kế.  Căn cứ vào mặt mũ đinh ở 2 góc, căng dây ngang và cứ cách 2m lại đóng 1 đinh sao cho mặt mũ đinh vừa ch ạm dây.
  11. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT T ƯỜNG Ph ương pháp lấy mốc trát tường:  Theo từng mũ đinh ở hàng ngang trên cùng, th ả dọi theo mặt mũ đinh và cứ 2m lại đóng 1 đinh sao cho mặt mũ đinh ch ạm dây dọi.  Dùng vữa đắ p thành nh ững mi ếng mốc vuông 10cmx10cm rồi nối các mốc theo chi ều đứ ng tạo thành dải mốc.
  12. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT TƯỜNG Kỹ thuật trát tường:  Trát lớp lót: nh ững ch ỗ lồi thì đụ c, ch ỗ lõm thì đắ p vữa cho tương đố i ph ẳng. Lớp lót trát không cần cán ph ẳng, th ường dùng cát có cỡ hạt lớn ho ặc trung bình , độ sụt vữa từ 6-10cm.  Trát lớp đệ m: ti ến hành khi lớp lót se mặt, ph ương pháp trát gi ống nh ư lớp lót, nh ưng ph ải đả m bảo lớp đệ m ph ải cao bằng các dải mốc. Cát có cỡ hạt trung bình
  13. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT TƯỜNG Kỹ thuật trát tường:  Trát lớp mặt: Khi vữa lớp đệ m bắt đầ u đông cứng thì trát lớp mặt, nếu để khô quá ph ải tưới nước th ấm đề u ch ờ se mặt rồi trát, dùng lo ại cát hạt mịn.  Khi trát lớp mặt xong ch ờ cho mặt vữa se thì dùng bàn gỗ xoa nh ẵn. Xoa từ trên xu ống dưới lúc đầ u xoa rộng vòng, nặng tay. Khi bề mặt hơi nh ẵn thì xoa hẹp và nh ẹ tay. Mu ốn cho mặt tường ph ẳng nh ẵn, bóng thì dùng bàn xoa sắt mi ết cho đế n khi mặt tường không còn lỗ cát nh ỏ.
  14. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT GÓC
  15. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT GÓC
  16. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN TRÁT TRỤ VUÔNG
  17. TRÁT TRỤ TRÒN
  18. TRÁT TRẦN BÊ TÔNG
  19. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.2 Công tác lát nền.  6.2.1 Phân loại.  6.2.2 Kỹ thuật lát.
  20. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.2.1 Phân lo ại.  Theo vật li ệu: lát gạch ch ỉ, gạch lálá dừaa,, gạch bêtôngbêtông,, gạch lálá nem, gạch men  Theo cấu tạo: lát trên nền đấ t ((thth ườ ng lát gạch ch ỉ, gạch BT), nền cátcó cóho ặc khôngcó cóvữa đệ m, lát trên nền BT ho ặc BTCT ((phph cóải v iv cóữa đệvàm gnùddùng m và các t ấm lát mỏng nh ư gạch granitôgranitô,, gạch lálá nem, gạch men ).
  21. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.2.1 Kỹ thu ật lát: a. Chu ẩn bị:  Chu ẩn bị vật li ệu.  Chu ẩn bị và xử lý nền. b. Kỹ thu ật lát :  Làm mốc: Căn cứ vào độ cao cho trên tườ ng và độ dốc thi ết kế để xác đị nh cao độ ở các vị trí cần thi ết (góc nhà, các vị trí chuy ển ti ếp độ dốc ) bằng các mốc vữa ho ặc các viên gạch mỏ.
  22. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN
  23. Ti ến hành lát:  Sau khi lát 2 hàng gạch ở cạnh nền hay sàn song song với nhau thì ti ến hành lát các hàng gạch gi ữa theo hướ ng vuông góc các hàng gạch tr ướ c. Lát theo hướ ng lùi dần về phái sau, lát từ ph ải sang trái .  Rải tr ướ c vữa 1 đoạn với bề rộng bằng bề rộng gạch lát, ph ải đặ t các viên gạch sao cho cạnh ngoài ăn dây, cạnh trong ăn mỏ  Lát xếp từ 5-7 viên lại áp th ướ c và dùng búa ho ặc chuôi bay gõ nh ẹ cho ph ẳng.
  24. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN Ti ến hành lát:  Tại vị trí giáp tườ ng hay cửa yêu cầu th ẩm mỹ không cao có th ể lát gạch rối (gạch vỡ đậ p mảnh nh ỏ).  Sau khi lát xong toàn bộ nền vữa lát đã khô cứng thì lót ván để chèn ho ặc tráng mạch :  Chèn mạch: Dùng bay cạo hết vữa trên mặt gạch, vét mạch vữa xu ống sâu ít nh ất 1cm lấy ch ổi quét sạch, tướ i nướ c đủ ẩm rồi lấy vữa ximăng chèn đầ y mạch. Tr ướ c khi chuy ển sang vị trí khác thì dùng ch ổi rơm quét sạch vữa rơi và dùng ch ổi đót quét cho nh ẵn mặt.
  25. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN Ti ến hành lát:  Tráng mạch: Quét sạch mặt nền, tướ i ẩm rồi đổ ximăng lỏng lên nền, dùng bè gỗ gạt đi gạt lại nhi ều lần cho hồ ximăng lọt đầ y các mạch. Sau đó dùng ximăng bột mịn rắc vào các mạch cho hút khô nướ c và dùng bè gỗ gạt sạch. Cu ối cùng dùng gi ẻ sạch th ấm nướ c lao mặt nền, dùng ch ổi đót quét sạch các hạt vữa ximăng và gi ữ mặt nền không cho ng ườ i qua lại trong 48h kể từ khi tráng
  26. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.3 Công tác láng nền.  6.3.1 Phân lo ại.  6.3.2 Chu ẩn bị.  6.3.3 Kỹ thu ật láng .  6.3.4 Bảo vệ, dưỡng hộ mặt láng.
  27. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.3.1 Phân lo ại.  Láng trên nền đấ t có vữa đệ m.  Láng trên nền cứng (trên tấm sàn BTCT, panel hộp).  Láng ch ống th ấm (đáy bể, thành bể).
  28. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN Láng trên nền cứng
  29. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.3.2 Chu ẩn bị.  Dụng cụ: nivô, bàn xoa, th ướ c tầm, qu ả lăn gai  Vật li ệu:  Bề mặt láng
  30. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.3.3 Kỹ thu ật láng  Làm mốc.  Bắt mỏ.  Láng thô.  Đánh màu  P/P ướt: rắc bột ximăng ho ặc bột ximăng tr ộn màu lên mặt láng khô khi còn ướ t, dùng bay mi ết nh ẹ cho mặt láng nh ẵn (ti ết kịêm 40% ximăng so với PP khô).  P/P khô: khi mặt láng khô (bướ c đi nh ẹ không để lại vết) tướ i nướ c lên mặt láng cho ẩm, bột ximăng đượ c tr ộn thành hồ dẻo rồi dùng bàn xoa xoa ph ẳng và nh ẵn đề u
  31. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.3.3 Kỹ thu ật láng  Lăn gai: với nh ững lối đi lại th ườ ng không đánh màu mà lăn gai. Sau khi láng vữa ximăng xoa nh ẵn bắt đầ u se mặt thì ti ến hành lăn gai
  32. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.3.4 Bảo vệ dưỡng hộ mặt láng  Ph ải tướ i nướ c dưỡ ng hộ để ch ống rạn nứt đặ c bi ệt là láng nền bằng vữa ximăng mác cao, th ời ti ết hanh khô
  33. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.4 Công tác ốp. 6.4.1 Một số yêu cầu chủ yếu. 6.4.2 Kỹ thuật ốp.
  34. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.4.1 Một số yêu cầu ch ủ yếu.  Công tác ốp ti ến hành tr ướ c khi lát nền.  Mặt ốp ph ải đượ c làm sạch  Vữa dùng để ốp có mác 100  Bề rộng mạch vữa ph ải đả m bảo quy đị nh , các mạch vữa đượ c chèn xảm cùng màu với mặt ốp. Mạch ốp theo 2 ph ươ ng đứ ng và ngang ph ải ph ẳng và th ẳng đứ ng.  Với tấm ốp có kích th ướ c lớn hơn 200x200mm bề rộng mạch ốp không đượ c vượ t quá 3mm và không vượ t quá 2mm đố i với tấm nh ỏ hơn 200x200mm.
  35. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.4.2 Kỹ thu ật ốp. Đặ t mốc:  Trên bức tườ ng ốp đặ t mỗi góc 1 viên gạch mốc (bằng vữa th ạch cao ho ặc vữa ximăng).  Từ 2 mặt của viên gạch mốc th ả doi tạo thành mặt ph ẳng cân ốp, cố đị nh 2 viên ăn theo đườ ng dây dọi dướ i chân tườ ng.  Dựa vào 2 viên gạch mốc dướ i chân tườ ng căng dây chu ẩn nằm ngang và ốp hàng gạch chu ẩn. Ốp từ trái sang ph ải, ốp đế n 2 góc thì sửa lại, dùng th ướ c tầm sửa ph ẳng hàng chu ẩn.
  36. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.4.2 Kỹ thu ật ốp. Kỹ thu ật ốp:  Trát 1 lớp vữa mỏng lên tườ ng làm lớp vữa chân, mi ết vữa đế n đâu đặ t gạch đế n đó để vữa kh ỏi khô, 1 tay cầm gạch 1 tay dùng bay ph ết lên lưng gạch 1 lớp vữa dày 20-30mm, sau đó đặ t gạch lên tườ ng điều ch ỉnh cho ph ẳng dựa vào dây nằm ngang, dùng cán bay gõ nh ẹ để cố đị nh viên gạch vào vị trí. Sau khi ốp 3-4 hàng ph ải ki ểm tra ngay để điều ch ỉnh kịp th ời  Ốp xong dùng ximăng tr ắng ho ặc ximăng màu tr ộn với nứoc lắp đầ y các mạch dùng bay mi ết đi mi ết lại để mạch kín, dùng vẻ lau sạch vữa trên mặt ốp.
  37. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.5 Công tác thi công tr ần. 6.5.1 Cấu tạo chung của các loại tr ần. 6.5.2 Trình tự thi công tr ần.
  38. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.5.1 Cấu tạo chung của các loại tr ần.  Hệ khung tr ần: gỗ, thép, hợp kim nhôm, tôn  Một số loại tấm tr ần: gỗ tự nhiên, gỗ công nghi ệp, nh ựa, th ạch cao , sợi bông th ủy tinh .
  39. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.5.2 Trình tự thi công tr ần.  Xác đị nh cao trình mặt tr ần: mốc trung gian cách mặt tr ần kho ảng 50 cm.  Thi công tr ần:  Xác đị nh cao trình các cấp tr ần.  Lắp hệ th ống dầm đỡ các cấp.  Lắp các hệ th ống khung treo tấm tr ần các cấp.  Lắp các hệ th ống đèn tr ần.  Lắp các tấm tr ần, họa ti ết trang trí, sơn vôi cho tr ần.
  40. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.5.2 Trình tự thi công tr ần. Thi công tr ần nh ựa: gồm nh ững tấm 60x60cm, 80x80cm, ho ặc dài 10m rộng 198mm. Th ườ ng dùng cho các căn phòng rộng, cần ch ống nóng.  Trên cùng là h ệ d ầm tr ần g ỗ ho ặc théo U.  Các t ấm x ốp ch ống nóng.  Hệ d ầm g ỗ kích th ướ c nh ỏ ho ặc thép L30x30 để l ắp các tấm x ốp và treo các t ấm tr ần.  Các t ấm tr ần nh ựa.  Hệ n ẹp nhôm/ nh ựa bao quanh mép tr ần.
  41. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.5.2 Trình tự thi công tr ần. Thi công tr ần th ạch cao: gồm 2 lo ại:  Lo ại tấm th ả/ tr ần nổi: kích th ướ c 60x60cm, 60x90cm, 60x120cm có hoa văn, sần ho ặc nh ẵn.  Tấm th ả đượ c đặ t trên cánh của hệ khung xươ ng . Sau khi lắp xong không cần sơn.
  42. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.5.2 Trình tự thi công tr ần. Thi công tr ần th ạch cao: gồm 2 lo ại:  Lo ại ph ẳng đáy/ tr ần chìm: kích th ướ c 1,2x2,4m.  Tấm tr ần đượ c bắt vít kim lo ại vào hệ th ống khung xươ ng . Dán băng gai tại khe ti ếp giáp gi ữa các tấm, bả mattit và lăn sơn.
  43. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6 Công tác sơn vôi. 6.6.1 Vật li ệu. 6.6.2 Quét vôi. 6.6.3 Quét sơn. 6.6.4 Lăn sơn.
  44. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.1 Vật li ệu.  Vôi, adao, bột bả.  Sơn dầu: kim lo ại, gỗ, mặt trát và mặt bê tông.  Sơn men: kim lo ại, gỗ, mặt trát và mặt bê tông.  Sơn nướ c: mặt trát vữa, bê tông , tườ ng , tr ần.
  45. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.2 Quét vôi.  Pha ch ế nước vôi.  Nước vôi tr ắng: Cứ 2.5kg vôi nhuy ễn cộng với 0.1kg mu ối ăn thì ch ế tạo đượ c 10l nướ c vôi để quét. Tr ướ c hết, đánh lượ ng vôi đó trong 5l nướ c cho th ật nhuy ễn chuy ển thành sữa vôi, mu ối ăn ho ặc phèn chua hoà tan riêng đổ vào khu ấy cho đề u cu ối cùng đổ nốt lượ ng nướ c còn lại và lọc qua sàng 225 mắt/cm2.  Nước vôi màu: ch ế tạo tươ ng tự, bột màu cho vào từ từ, mỗi lần cho ph ải cân đo và sau mỗi lần ph ải quét th ử. Nướ c vôi pha sao không đặ c quá cũng không loãng quá. Vì đặ c quá th ườ ng để lại vết ch ổi, loãng quá thì bị chay không đẹ p.
  46. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.2 Quét vôi.  Yêu cầu kỹ thu ật.  Chu ẩn bị bề mặt quét vôi.  Kỹ thu ật quét vôi.  Th ườ ng quét nhi ều nướ c (tối thi ểu 3 nướ c).  Lớp lót: nướ c vôi pha loãng, 1 ho ặc 2 nướ c nướ c tr ướ c khô mới quét nướ c sau và ph ải quét liên tục.  Lớp mặt: khi lớp lót khô, quét 2-3 lớp mặt. Ch ổi đư a vuông góc với lớp lót.  Quét tườ ng thì đư a ch ổi theo chi ều ngang và quét từ trên xu ống, quét tr ần thì đư a ch ổi song song với cửa.
  47. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.3 Quét sơn.  Có tác dụng ch ống lại các tác hại của th ời ti ết, bảo vệ, tăng độ bền cơ học và th ẩm mỹ cho công trình.  Phương pháp quét: quét làm nhi ều lớp  Lớp lót : để cho màng sơn bám ch ặt vào bộ ph ận được sơn, nước sơn lót pha loãng hơn nước sơn mặt.  Lớp mặt: khi lớp lót đã khô thì ti ến hành quét lớp mặt. Quét 2-3 lượt, mỗi lượt tạo thành 1 lớp sơn mỏng, đồ ng đề u. Đường ch ổi ph ải đưa theo 1 hướng trên toàn bộ mặt sơn. Quét lớp sơn sau, đưa ch ổi theo hướng vuông góc với lớp sơn tr ước.
  48. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.3 Quét sơn.  Chọn hướng quét sao cho lớp cuối cùng:  Đố i với tường theo hướng th ẳng đứng  Đố i với tr ần theo hướng của ánh sáng từ cửa vào  Đố i với gỗ xuôi theo chi ều của th ớ gỗ.
  49. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.4 Lăn sơn.  Dụng cụ lăn sơn.
  50. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.4 Lăn sơn.  Trình tự lăn sơn: Bắt đầ u từ tr ần đế n các bức tường, má cửa, rồi đế n các đường ch ỉ và kết thúc với sơn chân tường.  Th ường sơn 3 nước để đề u màu , khi nước tr ước khô mới sơn nước sau và cùng chi ều với nước tr ước.  Thao tác: Đổ sơn vào khay (kho ảng 2/3 khay).  Nhúng từ từ rulo vào khay ng ập kho ảng 1/3 (không quá lõi tr ục rulô).
  51. CHƯƠNG 6: CÔNG TÁC HOÀN THI ỆN 6.6.4 Lăn sơn.  Kéo rulô lên sát lưới, đẩ y đi đẩ y lại con lăn trên mặt lưới sơn, sao cho vỏ rulô th ắm đề u sơn, đồ ng th ời sơn th ừa gạt vào lưới.  Đưa rulô áp vào tường và đẩ y rulô quay lăn từ dưới lên theo đường th ẳng đứng đế n đường biên, kéo rulô xu ống theo vệt cũ quá điểm ban đầ u, ti ềp tục đẩ y rulô đế n khi sơn bám hết vào bề mặt.