Bài giảng Lập trình J2me cho thiết bị di động - Phần 1 - Trịnh Thị Vân Anh

ppt 26 trang hapham 1050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình J2me cho thiết bị di động - Phần 1 - Trịnh Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_trinh_j2me_cho_thiet_bi_di_dong_phan_1_trinh_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập trình J2me cho thiết bị di động - Phần 1 - Trịnh Thị Vân Anh

  1. LẬP TRÌNH J2ME CHO THIẾT BỊ DI ĐỘNG PHẦN 1 Giáo viên : Trịnh Thị Vân Anh Hà nội, 8-2007
  2. Hướng tự nghiên cứu (1) 1. Cơ sở về hệ thống thông tin di động (liên quan đến IT) ◼ Mạng GSM (Global System for Mobile Communication - Hệ thống thông tin di động toàn cầu) ◼ Kiến trúc mạng GSM và các thế hệ của nó ◼ Khía cạnh liên kết sóng vô tuyến (radio) ◼ Khía cạnh mạng 2. Hai công nghệ IEEE802.11 và Bluetooth ◼ Khái niệm IEEE802.11 (ở mạng cục bộ) và Bluetooth ◼ Các mô hình OSI ◼ Bluetooth và 802.11 dùng các scenario ◼ Bluetooth Multiplayer Games Framework (BluetoothMGF) ◼ Các vấn đề khác 2
  3. Hướng tự nghiên cứu (2) 3. Giao thức ứng dụng không dây (Wireless Application Protocol – WAP) ◼ Giới thiệu giao thức WAP ◼ Cổng WAP ◼ WML (Wireless Markup Language)/ WML script ◼ Web Service 4. VoiceXML 5. Các sản phẩm ◼ Tự mình thiết kế và xây dựng ◼ Nghiên cứu các sản phẩm sẵn có sau đó phát triển lên 6. Các lựa chọn khác 3
  4. 1.Giới thiệu về J2ME ◼ Lịch sử J2ME được phát triển từ kiến trúc Java Card, Embeded Java và Personal Java của phiên bản Java 1.1. Đến sự ra đời của Java 2 thì Sun quyết định thay thế Personal Java và đươc gọi với tên mới là Java 2 Micro Edition, hay viết tắt là J2ME. Đúng với tên gọi, J2ME là nền tảng cho các thiết bị có tính chất nhỏ, gọn. ◼ Lý do chọn J2ME Java ban đầu được thiết kế dành cho các máy với tài nguyên bộ nhớ hạn chế. Thị trường của J2ME được mở rộng ra cho nhiều chủng loại thiết bị như: • Các loại thẻ cá nhân như Java Card • Máy điện thoại di động • Máy PDA (Personal Digital Assistant - thiết bị trợ giúp cá nhân) • Các hộp điều khiển dành cho tivi, thiết bị giải trí gia dụng 4
  5. Kiến trúc của J2ME (1) Các thành phần trong nền tảng J2ME Định nghĩa về Configuration (Cấu hình): là đặc tả định nghĩa một môi trường phần mềm cho một dòng các thiết bị được phân loại bởi tập hợp các đặc tính, ví dụ như: • Kiểu và số lượng bộ nhớ • Kiểu và tốc độ bộ vi xử lý • Kiểu mạng kết nối Do đây là đặc tả nên các nhà sản xuất thiết bị như Samsung, Nokia bắt buộc phải thực thi đầy đủ các đặc tả do Sun qui định để các lập trình viên có thể dựa vào môi trường lập trình nhất quán và thông qua sự nhất quán này, các ứng dụng được tạo ra có thể mang tính độc lập thiết bị cao nhất có thể. Hiện nay Sun đã đưa ra 2 dạng Configuration: 5
  6. Kiến trúc của J2ME (2) • CLDC (Connected Limited Device Configuration-Cấu hình thiết bị kết nối giới hạn): được thiết kế để nhắm vào thị trường các thiết bị cấp thấp (low-end), các thiết bị này thông thường là máy điện thoại di động và PDA với khoảng 512 KB bộ nhớ. Vì tài nguyên bộ nhớ hạn chế nên CLDC được gắn với Java không dây (Java Wireless ), dạng như cho phép người sử dụng mua và tải về các ứng dụng Java, ví dụ như là Midlet. • CDC- Connected Device Configuration (Cấu hình thiết bị kết nối): CDC được đưa ra nhắm đến các thiết bị có tính năng mạnh hơn dòng thiết bị thuộc CLDC nhưng vẫn yếu hơn các hệ thống máy để bàn sử dụng J2SE. Những thiết bị này có nhiều bộ nhớ hơn (thông thường là trên 2Mb) và có bộ xử lý mạnh hơn. Các sản phẩm này có thể kể đến như các máy PDA cấp cao, điện thoại web, các thiết bị gia dụng trong gia đình ◼ Định nghĩa về Profile: Profile mở rộng Configuration bằng cách thêm vào các class để bổ trợ các tính năng cho từng thiết bị chuyên biệt. Cả 2 Configuration đều có những profile liên quan và từ những profile này có thể dùng các class lẫn nhau. Đến đây ta có thể nhận thấy do mỗi profile định nghĩa một tập hợp các class khác nhau, nên thường ta không thể chuyển một ứng dụng Java viết cho một profile này và chạy trên một máy hỗ trợ một profile khác. Cũng với lý do đó, bạn không thể lấy một ứng dụng viết trên J2SE hay J2EE và chạy trên các máy hỗ trợ J2ME. Sau đây là các profile tiêu biểu: Mobile Information Device Profile (MIDP): profile này sẽ bổ sung các tính năng như hỗ trợ kết nối, các thành phần hỗ trợ giao diện người dùng vào CLDC. Profile này được thiết kế chủ yếu để nhắm vào điện thọai di động với đặc tính là màn hình hiển thị hạn chế, dung lượng chứa có hạn. Do đó MIDP sẽ cung cấp một giao diện người dùng đơn giản và các tính năng mạng đơn giản dựa trên HTTP. Có thể nói MIDP là profile nổi tiếng nhất bởi vì nó là kiến thức cơ bản cho lập trình Java trên các máy di động (Wireless Java) 6
  7. Giới thiệu MIDP (1) ◼ Định nghĩa: Đây là Profile được định nghĩa dành riêng cho các thiết bị di động và là thành phần chính trong J2ME. MIDP cung cấp các chức năng cơ bản cho hầu hết các dòng thiêt bị di động phổ biến nhất như các máy điện thoại di động và các máy PDA. Tuy nhiên MIDP không phải là cây đũa thần cho mọi lập trình viên vì như chúng ta đã biết, MIDP được thiết kế cho các máy di động có cấu hình rất thấp. ◼ Những chức năng MIDP không thực hiện được: • Phép tính dấu phẩy động (floating point): Phép tính này đòi hỏi rất nhiều tài nguyên CPU và phần lớn các CPU cho các thiết bị di động không hỗ trợ phép tính này, do đó MIDP cũng không có. • Bộ nạp lớp (Class Loader). • Hỗ trợ từ khóa finalize() như trong J2SE: Việc “dọn dẹp“ tài nguyên trước khi nó bị xóa được đẩy về phía các lập trình viên. • Không hỗ trợ JNI • Hỗ trợ hạn chế thao tác bắt lỗi. • Phần lớn các thư viện API cho Swing và AWT không thể sử dụng được trong MIDP. • Không hỗ trợ các tính năng quản lý file và thư mục: Đây có thể làm bạn ngạc nhiên nhưng thực tế là các thiết bị J2ME không có hỗ trợ các thiết bị lưu trữ thông thường như ổ cứng v.v. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là bạn phải mất đi mọi dữ liệu quan trọng mỗi khi tắt máy, Sun đã cung cấp một chức năng khác tương đương gọi là Record Management system (RMS) để cung cấp khả năng lưu trữ cho các thiết bị này. 7
  8. Giới thiệu MIDP (2) ◼ Những chức năng MIDP cung cấp : • Các lớp và kiểu dữ liệu: các lớp trong gói java.util như Stack, Vector, Hastable cũng như Enumeration. • Hỗ trợ đối tượng Display: một chương trình MIDP sẽ hỗ trợ duy nhất một đối tượng Display,đối tượng quản lý việc hiển thị dữ liệu trên màn hình điện thoại. • Hỗ trợ Form và các giao diện người dùng. • Hỗ trợ Timer và Alert • Cung cấp tính năng Record Management System (RMS) cho việc lưu trữ dữ liệu • Tháng 11 năm 2003 Sun đã tung ra MIDP 2.0 với hàng loạt tính năng khác được cung cấp thêm so với bản 1.0. Những cải tiến nổi bật so với MIDP 1.0 • Nâng cấp các tính năng bảo mật như: Download qua mạng an toàn hơn qua việc hỗ trợ giao thức HTTPS. Kiểm soát việc kết nối giữa máy di động và server 8
  9. Giới thiệu MIDP (3) • Thêm các API hỗ trợ Multimedia.Cải tiến hấp dẫn nhất của MIDP 2.0 là tập các API media. Các API này là một tập con chỉ hỗ trợ âm thanh của Mobile Media API (MMAPI). • Mở rộng các tính năng của Form. Nhiều cải tiến đã được đưa vào API javax.microedition.lcdui trong MIDP 2.0, nhưng các thay đổi lớn nhất (ngoài API cho game) là trong Form và Item. • Hỗ trợ các lập trình viên Game bằng cách tung ra Game API.Với MIDP 1.0 thì các lập trình viên phải tự mình viết code để quản lý các hành động của nhân vật cũng như quản lý đồ họa. Việc này sẽ làm tăng kích thước file của sản phẩm cũng như việc xuất hiện các đoạn mã bị lỗi. Được hưởng lợi nhất từ Game API trong MIDP 2.0 không chỉ là các lập trình viên Game mà còn là các lập trình viên cần sử dụng các tính năng đồ họa cao cấp. Ý tưởng cơ bản của Game API là việc giả định rằng một màn hình game là tập hợp các layer (lớp). Ví dụ như: trong một game đua xe thì màn hình nền là một layer, con đường là một layer và chiếc xe được xem như đang nằm trên layer khác. Với Game API nhà phát triển còn được cung cấp các tính năng như quản lý các thao tác bàn phím. Hỗ trợ kiểu ảnh RGB: một trong những cải tiến hấp dẫn cho các nhà phát triển MIDP là việc biểu diễn hình ảnh dưới dạng các mảng số nguyên, cho phép MIDlet thao tác với dữ liệu hình ảnh một cách trực tiếp. 9
  10. Môi trường phát triển J2ME (1) ◼ Một môi trường phát triển tích hợp (IDE) nhằm để cải thiện năng suất của lập trình viên bằng cách cung cấp một tập các công cụ lập trình tích hợp thông qua một giao diện người dùng đồ họa (GUI) ◼ Một IDE cho J2ME cần phải cung cấp các tiện ích sau: • Quản lý project - Quản lý các tập tin nguồn và các thông số MIDlet • Trình soạn thảo - Soạn thảo mã nguồn và các tài nguyên • Build (Biên dịch) ◼ obfuscate (tuỳ chọn): sẽ loại bỏ các thông tin không cần thiết trong class (như tên của các biến cục bộ, các lớp, phương thức, ). Ngoài việc bảo vệ mã nguồn, obfuscate còn giảm kích thước của các tập tin class, làm cho kích thước của tập tin JAR cũng giảm đi ◼ pre-verify (tiền kiểm tra) • Đóng gói (package) - Đóng gói các MIDlet thành các tập tin JAR và JAD • Giả lập (emulation) - Thực thi các MIDlet với một trình giả lập • Gỡ rối (debugger) - Gỡ rối MIDlet 10
  11. Môi trường phát triển J2ME (2) ◼ Các J2ME IDE phổ biến và nổi tiếng sau: • Sun J2ME Wireless Toolkit 2.5 • Borland Jbuilder • NetBeans IDE • IntelliJ IDEA 3089 • Eclipse với EclipseME plug-in ◼ Sun J2ME Wireless Toolkit 2.5 (WTK) • WTK là một bộ công cụ phát triển Java J2ME (Java Development Kit - JDK) cung cấp cho các lập trình viên môi trường giả lập, công cụ, tài liệu và các ví dụ cần thiết để phát triển các ứng dụng MIDP. • WTK không phải là một IDE hoàn chỉnh, vì nó đã bỏ các tính năng soạn thảo và gỡ rối vốn được xem là bắt buộc phải có trong một IDE. Nhưng KToolbar, được cung cấp trong bộ WTK là một môi trường phát triển tối thiểu cung cấp một GUI dành cho việc biên dịch, đóng gói và thực thi các ứng dụng MIDP. • WTK 2.5 cũng cung cấp các bộ giả lập đã được cải tiến với các tính năng giả lập, monitor và debug mới. Có một cơ chế được thêm vào tiến trình build của KToolbar để cho phép việc tích hợp và thực thi bộ obfuscate Java byte code khi đóng gói MIDlet suite. 11
  12. Môi trường phát triển J2ME (3) ◼ Cài đặt bộ J2SE vào máy tính, địa chỉ tải J2SE ◼ Cài đặt J2ME Wireless Toolkit, Địa chỉ ▪ Chọn "New Project " để tạo một project mới. ▪ Nhập tên project (tên của file JAR và tên của thư mục project mới), nhập tên của MIDlet class (là main class của ứng dụng) ▪ Thư mục : “C:\WTK25-Beta2\apps\Vidu2\src”, đây sẽ là nơi chứa source của ứng dụng. Có thể dùng bất kỳ chương trình soạn thảo văn bản nào để soạn code. ▪ Tiến hành build và run chương trình 12
  13. Môi trường phát triển J2ME (4) ◼ Nhấn vào "Settings " trên toolbar để vào menu cấu hình cho project. ◼ Đừng để ý đến trường "MIDlet-Jar-Size" (với giá trị là "100" bytes), Chúng ta sẽ làm cho giá trị tự được thiết lập đúng. ◼ Chọn MIDlets tab trong cửa sổ dialog cấu hình của porject. ◼ Chọn hàng duy nhất trong bảng ("MIDlet-1") để làm nổi nó và chọn. Sau đó nhấn vào nút "Edit“. ◼ Xoá trường "Icon" nếu không có tập tin *.PNG để đặt vào tập tin JAR. ◼ Chấp nhận các thay đổi. (1) Project > Clean: Xoá tất cả tập tin *.class. (2) Build : Build tất cả tập tin *.class và preverify. (3)Project > Package > Create Package: Sinh ra tập tin *.JAR và *.JAD. Khi làm 3 bước trên, tập tin *.JAR và *.JAD kết quả đã có thể sẵn sàng được thực thi trong chương trình mô phỏng, hay đưa lên WWW site để download. Trường kích thước của *.JAR trong tập tin *.JAD sẽ tự đúng. ◼ Đừng quên thực hiện bước 3 mỗi khi rebuild 13
  14. Chương trình đơn giản : Hello(Lời chào) import javax.microedition.lcdui.*; import javax.microedition.midlet.*; public class TestMidlet extends MIDlet { private Form mForm; public TestMidlet() { mForm = new Form("Lap trinh voi J2ME"); mForm.append(new StringItem(null, "Hello world!, MIDP!")); } public void startApp() { Display.getDisplay(this).setCurrent(mForm); } public void pauseApp() {} public void destroyApp(boolean unconditional) {} } 14
  15. Vòng đời của một MIDlet ▪Giống như dạng chương trình Applet trên J2SE, một Midlet luôn luôn kế thừa javax.microedition.midlet ▪ Hàm cơ bản nhất trong mọi Midlet là startApp(), hàm này sẽ khởi tạo Midlet cũng như vận hành các thành phần hoặc đối tượng khác, ▪Mỗi Midlet còn có pauseApp() và destroyApp(), mỗi hàm này sẽ đựợc gọi thực thi tương ứng khi user chọn dừng hoặc thoát chương trình. 15
  16. import javax.microedition.lcdui &midlet ◼ import javax.microedition.lcdui • Interfaces: Choice, CommandListener, ItemCommandListener, ItemStateListener • Classes: Alert, AlertType, Canvas,ChoiceGroup, Command, CustomItem, DateField, Display,Displayble, Font, Form,Gauge, Graphics, Image, ImageItem,Item, List, Screen, StringItem, TextBox, TextField,Ticker • Ví dụ ta có thể khai báo: import javax.microedition.lcdui.*; Hoặc khai chi tiết import javax.microedition.lcdui.Display; import javax.microedition.lcdui.Form; import javax.microedition.lcdui.StringItem; import javax.microedition.lcdui.TextField; // ◼ import javax.microedition.midlet • Classes: MIDlet Ta có thể khai báo: import javax.microedition.midlet.*; Hay : import javax.microedition.midlet.MIDlet; 16
  17. 2. Các thành phần giao diện ở mức cao của ứng dụng MIDP ▪ Một ứng dụng MIDlet chỉ có 1 đối tượng thể hiện Display. Đối tượng này dùng để lấy thông tin về đối tượng trình bày. ▪Một đối tượng Displayable là một thành phần được hiển thị trên một thiết bị. MIDP chứa 2 lớp con của lớp Displayable là Screen và Canvas. ▪ Một đối tượng Screen không phải là một cái gì hiện ra trên thiết bị, lớp Screen sẽ được thừa kế bởi các thành phần hiển thị ở mức cao, chính các thành phần này sẽ được hiển thị ra trên màn hình. 17
  18. Tạo Form ▪ Tạo Form :Form(String title, Item[] items); ▪ Ví dụ: TaoForm form.append("Tat ca cac ban"); import javax.microedition.lcdui.Display; form.append("\nChung ta bat dau lam viec nao!\n import javax.microedition.lcdui.Form; Mot dong moi\n"); import javax.microedition.lcdui.StringItem; form.append("Day la mot dong rat dai chung ta khong viet chung tren mot dong duoc"); import javax.microedition.lcdui.TextField; form.append(new TextField("Ho va ten:", "Le Thi import javax.microedition.midlet.MIDlet; Cham Chi", 32, TextField.ANY)); public class CreateForm extends MIDlet { form.append("Dia chi:"); protected Display display; form.append(new TextField(null, null, 32, // Flag indicating first call of startApp TextField.ANY)); display.setCurrent(form); protected boolean started; started = true; protected void startApp() { } if (!started) { } display = Display.getDisplay(this); protected void pauseApp() {} Form form = new Form("Tieu de Form"); protected void destroyApp(boolean unconditional) form.append("Chao"); {} } 18
  19. Các hành động ◼ Các hành động (Command) như: Thoát (EXIT), trở lại (BACK) và gọi một phương thức Các Type: BACK, EXIT,CANCEL,HELP,ITEM,SCREEN,STOP,OK Command(String label, int commandType, int priority); Ví dụ: private Command cmExit; // khai báo cmExit = new Command("Exit", Command.EXIT, 1); // tạo hành động thoát fmMain.addCommand(cmExit); // đưa hành động vào Form fmMain.setCommandListener(this); // Listen for Event public void commandAction(Command c, Displayable s) { // Thực thi nó if (c == cmExit){ destroyApp(false); notifyDestroyed(); } } ◼ Ví dụ: CacHanhDong 19
  20. Thành phần Form ▪ Khai báo: import javax.microedition.lcdui.Screen ▪ Một Form chỉ đơn giản là một khung chứa các thành phần, mà mỗi thành phần được thừa kế từ lớp Item • StringItem • TextField • DateField • Gauge • ChoiceGroup • Image and ImageItem • CustomItem • Spacer 20
  21. StringItem và TextField ◼ Một thành phần StringItem được dùng để hiển thị một nhãn hay chuỗi văn bản. Người dùng không thể thay đổi nhãn hay chuỗi văn bản khi chương trình đang chạy. StringItem không nhận ra sự kiện. Phương thức dựng của lớp StringItem StringItem(String label, String text) ◼ Ví dụ StringItem :chuoi, chuoi2, chuoi3 ◼ Một thành phần TextField như bất kỳ các đối tượng nhập văn bản tiêu biểu nào. Có thể chỉ định một nhãn, số ký tự tối đa được phép nhập, và loại dữ liệu được phép nhập. Và TextField còn cho phép nhập vào mật khẩu mà các ký tự nhập vào được che bởi các ký tự mặt nạ. Phương thức dựng của lớp TextField TextField(String label, String text, int maxSize, int constraints) constraints: để xác định loại dữ liệu nào được phép nhập vào TextField MIDP định nghĩa các tham số ràng buộc sau cho thành phần TextField: • ANY: nhập bất kỳ ký tự nào • EMAILADDR: chỉ cho phép nhập các địa chỉ email hợp lệ • NUMERIC: chỉ cho phép nhập số • PHONENUMBER: Chỉ cho phép nhập số điện thoại • URL: Chỉ cho phép nhập các ký tự hợp lệ bên trong URL • PASSWORD: che tất cả các ký tự nhập vào ◼ Ví dụ TextField : ONhapLieu, TextField1,Login, 21
  22. DateField , Gauge ◼ Thành phần DateField: thao tác đối tượng Date, định nghĩa trong java.util.Date. Tạo một đối tượng DateField: chỉnh sửa ngày, giờ hay cả hai. Các phương thức của lớp DateField gồm: DateField(String label, int mode) DateField(String label, int mode, TimeZone timeZone) Các mode tương ứng của lớp DateField gồm: DateField.DATE_TIME: cho phép thay đổi ngày giờ DateField.TIME: chỉ cho phép thay đổi giờ DateField.DATE: chỉ cho phép thay đổi ngày ◼ Ví dụ:hien thoi,thay doi: ThoiGian, ◼ Thành phần Gauge: mô tả mức độ hoàn thành một công việc. Có 2 loại Gauge là loại tương tác(thay đổi Gauge) và không tương tác(cập nhật Gauge).Hàm dựng của lớp Gauge: Gauge(String label, boolean interactive, int maxValue, int initialValue) ◼ private Gauge gaVolume; // Điều chỉnh âm lượng gaVolume = new Gauge("Sound Level", true, 100, 4); ◼ Ví dụ: HoanThanh ; Tổng hợp cả hai: bai4 hoặc ktra4 22
  23. ChoiceGroup private ChoiceGroup radio1; ◼ Thành phần ChoiceGroup: chọn từ private int defaultIndex; một danh sách đầu vào đã được định private int RadioGroup; nghĩa trước. radio1 = new ChoiceGroup(“Moi ban chon:", ◼ ChoiceGroup(String label, Choice.EXCLUSIVE); int choiceType, radio1.append(“Chon 1", null); String[] stringElements, radio1.append(“Chon 2", null); Image[] imageElements); defaultIndex = radio1.append(“Chon 3", null); radio1.setSelectedIndex(defaultIndex, true); ◼ ChoiceType có 2 loại: radioButtonsIndex = form.append(radio1); • EXCLUSIVE (chọn một mục): public void itemStateChanged(Item item){ nhóm này liên quan đến các radio if (item == radio1){ button StringItem msg = new StringItem(“Ban da chon: ", • MULTIPLE (chọn nhiều mục): radio1.getString(radio1.getSelectedIndex())); nhóm này liên quan nhóm các form.append(msg); checkbox } } Ví dụ:chon nhieu muc (CheckBox): NhomChon Chon mot muc (Radio): NhomChonRadio, NhomChonRadio1 Tổng hợp: ktra5 (multile); ktra6 (exclusive) 23
  24. Image and ImageItem ◼ Hai lớp hiển thị hình ảnh: Image và ImageItem. Image dùng tạo một đối tượng hình ảnh và giữ thông tin chiều cao, chiều rộng, và dù ảnh có biến đổi hay không. Lớp ImageItem: tấm ảnh sẽ được hiển thị, ví dụ tấm ảnh đặt ở trung tâm, bên trái, bên trên của màn hình. MIDP đưa ra 2 loại hình ảnh là loại không biến đổi và biến đổi. Một ảnh không biến đổi kể từ lúc nó được tạo ra. Loại ảnh này được đọc từ một tập tin. Một ảnh biến đổi cơ bản là một vùng nhớ. Điều này tùy thuộc vào việc bạn tạo nội dung của tấm ảnh bằng cách ghi nó lên vùng nhớ. Các phương thức dựng cho lớp Image và ImageItem • Image createImage(String name) • Image createImage(Image source) • Image createImage(int width, int height) • Image createImage(Image image, int x, int y, int width,int height, int transform)(TOP|LEFT) •I mageItem(String label, Image img, int layout, String altText) ◼ Form fmMain = new Form("Images"); // Tao mot image Image img = Image.createImage("/terrain1.png"); // Them vao form fmMain.append(new ImageItem(null, img, ImageItem.LAYOUT_CENTER, null)); ◼ Ví dụ: HinhAnh 24
  25. Thành phần List, Textbox ◼ List không tường minh đuợc dùng để thể hiện một thực đơn các chọn lựa. List(String title, int listType, String[] stringElements, Image[] imageElements); ◼ Ví dụ: Danh sách cả phần image - DanhSach Danh sách chọn kiểu checkbox - DanhSachCheckBox chọn các mode (listType) của danh sách - DanhSach1 ◼ TextBox dùng để cho phép nhập nhiều dòng. TextBox và TextField có ràng buộc giống nhau cho phép nhâp liệu. Ví dụ ANY, EMAIL, URI Phương thức dựng của một TextBox: TextBox(String title, String text, int maxSize, int constraints) ◼ Ví dụ: Viết ra lời chào dùng TextBox – HelloTextBox Nhap du lieu - NhapTextBox 25
  26. Alert, và Ticker ◼ Một Alert đơn giản là một hộp thoại rất nhỏ. Có 2 loại Alert: • Modal: hộp thoại thông báo được trình bày đến khi người dùng ấn nút đồng ý • Non-modal: hộp thoại thông báo chỉ được trình bày trong một số giây nhất định Các phương thức dựng của Alert: Alert(String title) Alert(String title, String alertText, Image alertImage, AlertType alertType) AlertType sử dụng âm thanh để thông báo cho người dùng biết có một sự kiện xảy ra. AlertType bao gồm 5 loại âm thanh định sẵn là: thông báo, xác nhận, báo lỗi, thông báo và cảnh báo. Các phương thức dựng của Alert cho biết là Alert có thể bao gồm 1 tham chiếu đến một đối tượng AlertType. ◼ Ví dụ: Thông báo có sử dụng ảnh – ThongBao1 Hai loại thông báo – ThongBao2 Các loại thông báo - HopThoaiBao ◼ Ticker thể hiện một đoạn chuỗi chạy theo chiều ngang. Tham số duy nhất của Ticker là đoạn văn bản được trình bày. Tốc độ và chiều cuốn được xác định bởi việc cài đặt trên thiết bị nào. Phương thức dựng của Ticker Ticker(String str) Từ cây phân cấp,ta thấy Ticker không là lớp con của lớp Screen mà Ticker là một biến của lớp Screen. Nghĩa là một Ticker có thể được gắn vào bất cứ lớp con của lớp Screen bao gồm cả Alert. ◼ Ví dụ: Chạy dòng chữ - ChuoiChay,Ticker1, 26