Bài giảng Lập trình nâng cao - Bài 12: Đọc/ghi trên luồng và tệp - Hoàng Thị Điệp

pdf 47 trang hapham 1091
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình nâng cao - Bài 12: Đọc/ghi trên luồng và tệp - Hoàng Thị Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_nang_cao_bai_12_docghi_tren_luong_va_tep.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình nâng cao - Bài 12: Đọc/ghi trên luồng và tệp - Hoàng Thị Điệp

  1. Bài 12: Đọc/ghi trên luồng và tệp Giảng viên: Hoàng Thị Điệp Khoa Công nghệ Thông tin – ĐH Công Nghệ
  2. Thuật ngữ • stream: dòng tin / dòng / luồng • input stream: luồng nhập • output stream: luồng xuất • standard input stream: luồng nhập chuẩn == bàn phím • standard output stream: luồng xuất chuẩn == màn hình • file: tệp • text file: tệp văn bản • binary file: tệp nhị phân DTH INT2202
  3. Chapter 12 Streams and File I/O Copyright © 2010 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved
  4. Mục tiêu bài học • Đọc/ghi trên luồng – Đọc/ghi trên tệp – Đọc/ghi kí tự • Công cụ đọc/ghi trên luồng – Tên tệp là input – Định dạng kết quả xuất, thiết đặt cờ • Phân cấp luồng – Sơ lược về khái niệm thừa kế • Phương thức truy cập ngẫu nhiên trên tệp DTH INT2202
  5. Giới thiệu • Luồng – Các đối tượng đặc biệt – Chuyển phát input và output của chương trình • Đọc/ghi trên tệp – Sử dụng khái niệm thừa kế • Giới thiệu ở chương 14 giáo trình – Đọc/ghi trên tệp rất hữu ích • Được giới thiệu ở bài này DTH INT2202
  6. Luồng • Một dòng chảy kí tự • Luồng nhập – Các kí tự chảy vào chương trình • Có thể xuất phát từ bàn phím • Có thể xuất phát từ tệp • Luồng xuất – Các kí tự chảy từ chương trình ra • Có thể hướng tới màn hình • Có thể hướng tới tệp DTH INT2202
  7. Sử dụng luồng • Ta đ ã sử dụng luồng ở các bài trước – cin • Đối tượng luồng nhập kết nối với bàn phím – cout • Đối tượng luồng xuất kết nối với màn hình • Có thể định nghĩa các luồng khác – Hướng tới hoặc xuất phát từ tệp – Dùng tương tự như cin, cout DTH INT2202
  8. Sử dụng luồng giống cách dùng cin, cout • Xét ví dụ: – Một chương trình định nghĩa đối tượng inStream xuất phát từ tệp nào đó: int theNumber; inStream >> theNumber; • Đọc giá trị từ luồng, gán cho biến theNumber – Chương trình này cũng định nghĩa đối tượng outStream hướng tới tệp nào đó outStream << "theNumber is " << theNumber; • Ghi giá trị vào luồng, từ đó sẽ đi vào tệp DTH INT2202
  9. Tệp • Ta s ẽ bàn về các thao tác trên tệp văn bản • Đọc từ tệp – Khi chương trình lấy input • Viết vào tệp – Khi chương trình truyền output ra • Bắt đầu từ đầu tệp tới cuối tệp – C++ có những phương thức đọc/ghi khác – Nhưng ở đây ta chỉ bàn về những phương thức đơn giản trên tệp văn bản DTH INT2202
  10. Kết nối với tệp • Trước tiên phải kết nối tệp và đối tượng luồng • Để đọc: – Tệp đối tượng ifstream • Để ghi: – Tệp đối tượng ofstream • Lớp ifstream và lớp ofstream – Định nghĩa trong thư viện – Đặt tên trong không gian tên std DTH INT2202
  11. Thư viện đọc/ghi tệp • Để cho phép cả đọc tệp và ghi tệp trong chương trình: #include using namespace std; hoặc #include using std::ifstream; using std::ofstream; DTH INT2202
  12. Khai báo luồng • Phải khai báo luồng như ta làm với tất cả các biến class khác: ifstream inStream; ofstream outStream; • Sau đó phải kết nối nó với tệp: inStream.open("infile.txt"); – Gọi là mở tệp – Dùng hàm thành viên open – Có thể dùng đường dẫn đầy đủ DTH INT2202
  13. Sử dụng luồng • Sau khi khai báo ta có thể sử dụng nó int oneNumber, anotherNumber; inStream >> oneNumber >> anotherNumber; • Tương tự với luồng xuất: ofstream outStream; outStream.open("outfile.txt"); outStream << "oneNumber = " << oneNumber << " anotherNumber = " << anotherNumber; – Truyền các mẩu dữ liệu tới tệp output DTH INT2202
  14. Tên tệp • Chương trình và tệp • Tệp có 2 tên trong chương trình của ta – Tên tệp ngoài • Còn gọi là tên tệp vật lý • Ví dụ "infile.txt" • Đôi khi được gọi là tên tệp thực sự • Chỉ dùng 1 lần duy nhất trong chương trình (để mở tệp) – Tên luồng • Còn gọi là tên tệp logic • Chương trình dùng tên này cho tất cả các hoạt động trên tệp DTH INT2202
  15. Đóng tệp • Nên đóng tệp – khi chương trình hoàn thành đọc dữ liệu từ tệp hoặc ghi dữ liệu ra tệp – Lệnh đóng tệp sẽ ngắt kết nối giữa luồng và tệp – Đóng tệp cho ví dụ trước: inStream.close(); outStream.close(); • Không đối số • Tệp tự động đóng khi chương trình kết thúc DTH INT2202
  16. flush cho tệp • Dữ liệu xuất thường được "buffered" – Lưu lại tạm thời trước khi ghi vào tệp – Ghi theo nhóm • Đôi khi cần ép ghi: outStream.flush(); – Hàm thành viên flush có thể áp dụng cho tất cả các luồng xuất – Dữ liệu xuất bị buffered sẽ được ghi thực sự • Lệnh đóng tệp sẽ tự động gọi tới flush() DTH INT2202
  17. Ví dụ tệp: Display 12.1 Đọc/ghi đơn giản trên tệp (1/2) DTH INT2202
  18. Ví dụ tệp: Display 12.1 Đọc/ghi đơn giản trên tệp (2/2) DTH INT2202
  19. Nối vào một tệp • Thao tác mở tệp chuẩn bắt đầu với tệp rỗng – Nếu tệp có dữ liệu trước khi mở thì toàn bộ dữ liệu sẽ bị xóa • Mở để ghi nối: ofstream outStream; outStream.open("important.txt", ios::app); – Nếu tệp không tồn tại tạo tệp – Nếu tệp tồn tại ghi nối vào cuối tệp – Đối số thứ 2 là hằng định nghĩa sẵn cho lớp ios • Trong thư viện , không gian tên std DTH INT2202
  20. Cú pháp khác để mở tệp • Có thể chỉ định tên tệp khi khai báo – Truyền đối số (là tên tệp) cho hàm kiến tạo • ifstream inStream; inStream.open("infile.txt"); tương đương với: ifstream inStream("infile.txt"); DTH INT2202
  21. Kiểm tra mở tệp thành công • Thao tác mở tệp có thể thất bại – nếu tệp mở để đọc không tồn tại, hoặc – không có quyền ghi vào tệp xuất – Kết quả không lường trước được • Hàm thành viên fail() – Gọi tới fail() để kiểm tra xem thao tác trên luồng có thành công hay không inStream.open("stuff.txt"); if (inStream.fail()) { cout << "File open failed.\n"; exit(1); } DTH INT2202
  22. Đọc ghi kí tự với tệp • Tất cả các thao tác đọc/ghi kí tự trên cin và cout đều áp dụng được cho tệp! • Các hàm thành viên hoạt động tương tự: – get, getline – put, putback, – peek, ignore DTH INT2202
  23. Kiểm tra cuối tệp (1/2) • Thường thao tác với tệp bằng cách lặp để xử lý từ đầu đến cuối – Điều kiện dừng lặp: đã đến cuối tệp chưa? • Có 2 cách kiểm tra cuối tệp 1. Dùng hàm thành viên eof() inStream.get(next); while (!inStream.eof()) { cout << next; inStream.get(next); } • Đọc từng kí tự tới khi đến cuối tệp • Hàm thành viên eof() trả về giá trị bool DTH INT2202
  24. Kiểm tra cuối tệp (2/2) 2. Dùng chính lệnh đọc – Thao tác đọc trả về giá trị bool (inStream >> next) • Biểu thức trả về true nếu đọc thành công • Trả về false nếu lệnh đọc vượt khỏi điểm cuối tệp – Ví dụ: double next, sum = 0; while (inStream >> next) sum = sum + next; cout << "the sum is " << sum << endl; DTH INT2202
  25. Công cụ: Tên tệp • Thao tác mở luồng void open(const char * filename, ios_base:openmode mode = ios_base::in); – Đối số của hàm open() có kiểu xâu C – Có thể là giá trị hằng (như ta làm trong các ví dụ trước) hoặc biến char fileName[16]; ifstream inStream; cout > fileName; inStream.open(fileName); – Linh hoạt hơn DTH INT2202
  26. Định dạng dữ liệu xuất bằng hàm thành viên của luồng • “Công thức màu nhiệm” trong chương 1: cout.setf(ios::fixed); cout.setf(ios::showpoint); cout.precision(2); • Định dạng in số tới 2 chữ số sau dấu phẩy (12.52) • Có thể dùng cho bất cứ luồng xuất nào – Luồng tệp cũng có các hàm thành viên giống hệt đối tượng cout DTH INT2202
  27. Hàm thành viên của luồng xuất • Xét: outStream.setf(ios::fixed); outStream.setf(ios::showpoint); outStream.precision(2); • Hàm thành viên precision(x) – Viết số thập phân tới x chữ số sau dấu phẩy • Hàm thành viên setf() – Cho phép thiết đặt một số cờ trên dữ liệu xuất DTH INT2202
  28. Hàm thành viên của luồng xuất • Xét: outStream.width(5); • Hàm thành viên width(x) – Đặt độ rộng cột là x cho giá trị xuất – Chỉ có tác dụng trên giá trị xuất ngay sau đó – Nếu muốn tất cả các giá trị xuất đều được in với độ rộng cột là x thì phải gọi tới width cho mỗi giá trị • Thường thì dữ liệu xuất có độ rộng cột khác nhau DTH INT2202
  29. Cờ • Hàm thành viên setf() – Thiết lập giá trị logic trên các cờ xuất • Tất cả các luồng xuất đều có thành viên setf() • Cờ là hằng trong lớp ios – Trong thư viện , không gian tên std DTH INT2202
  30. Ví dụ setf() • Hằng cờ thông dụng: – outStream.setf(ios::fixed); • Dùng kí hiệu dấu phẩy tĩnh (thập phân) – outStream.setf(ios::showPoint) • Sử dụng dấu chấm thập phân – outStream.setf(ios::right); • Căn lề phải • Đặt nhiều cờ trong một lời gọi setf: outStream.setf(ios::fixed | ios::showpoint | ios::right); DTH INT2202
  31. Manipulator • Manipulator được định nghĩa là “một hàm được gọi khác cách truyền thống” – Có thể có đối số – Lời gọi đặt sau toán tử , không gian tên std. DTH INT2202
  32. Ví dụ manipulator: setw() • Đoạn mã dùng setw(): cout << "Start" << setw(4) << 10 << setw(4) << 20 << setw(6) << 30; – Cho kết quả là: Start 10 20 30 • Lưu ý: setw() chỉ tác dụng trên giá trị xuất ngay sau nó DTH INT2202
  33. Manipulator setprecision() • Đoạn mã dùng setprecision() : cout.setf(ios::fixed | ios::showpoint); cout << "$" << setprecision(2) << 10.3 << " " << "$" << 20.5 << endl; • Cho kết quả là: $10.30 $20.50 DTH INT2202
  34. Lưu lại thiết đặt cờ • Giá trị thiết lập cho các cờ định dạng sẽ không đổi nếu bạn không chỉ định tường minh • Các cờ precision và setf có thể được lưu lại để khôi phục sau đó – Hàm precision() trả về thiết đặt hiện thời nếu lời gọi không có đối số – Hàm thành viên flags() làm công việc tương tự DTH INT2202
  35. Ví dụ: lưu lại thiết đặt cờ • void outputStuff(ofstream& outStream) { int precisionSetting = outStream.precision(); long flagSettings = outStream.flags(); outStream.setf(ios::fixed | ios::showpoint); outStream.precision(2); outStream.precision(precisionSetting); outStream.flags(flagSettings); } • Hàm ví dụ trên lưu lại rồi khôi phục thiết đặt cờ định dạng – Để gọi tới nó: outputStuff(myStream); DTH INT2202
  36. Khôi phục thiết đặt setf mặc định • Ta c ũng có thể khôi phục các thiết đặt mặc định: cout.setf(0, ios::floatfield); • Không nhất thiết phải là định dạng “mới nhất”! • Các giá trị mặc định này phụ thuộc vào cài đặt • Lệnh này không khôi phục precision mặc định DTH INT2202
  37. Phân cấp luồng • Mối quan hệ giữa các lớp – “Dẫn xuất từ" • Một lớp phát triển từ một lớp khác • Các đặc tính riêng được bổ sung – Ví dụ: Lớp biểu diễn tam giác dẫn xuất từ lớp biểu diễn đa giác – Ví dụ: Lớp biểu diễn luồng nhập từ tệp dẫn xuất từ lớp biểu diễn luồng nhập • Sau đó nó bổ sung hàm thành viên open và close – Tức là ifstream dẫn xuất từ istream DTH INT2202
  38. Ví dụ thực tế của thừa kế lớp • Lớp biểu diễn xe máy tay ga dẫn xuất từ lớp biểu diễn xe máy – Mỗi xe máy tay ga là một xe máy – Xe máy tay ga “bổ sung các đặc tính” cho xe máy DTH INT2202
  39. Quan hệ thừa kế giữa các lớp biểu diễn luồng • Nếu D dẫn xuất từ B – Tất cả các đối tượng kiểu D cũng có kiểu B – Ví dụ: một xe máy tay ga là một xe máy • Luồng: – Một đối tượng ifstream cũng là một đối tượng istream – Nên dùng istream để định kiểu tham số • Sẽ chấp nhận nhiều khả năng đối số hơn. DTH INT2202
  40. Ví dụ: Quan hệ thừa kế giữa các lớp biểu diễn luồng DTH INT2202
  41. Ví dụ: Quan hệ thừa kế giữa các lớp biểu diễn luồng • Xét 2 hàm ở trang trước: • twoSumVersion1(fileIn); // Hợp lệ! • twoSumVersion1(cin); // Không hợp lệ! – Vì cin không có kiểu ifstream! • twoSumVersion2(fileIn); // Hợp lệ! • twoSumVersion2(cin); // Hợp lệ! – Linh hoạt hơn – Tham số kiểu istream chấp nhận cả 2 đối tượng DTH INT2202
  42. Truy cập ngẫu nhiên vào tệp • Truy cập tuần tự – là phương thức truy cập thông dụng nhất • Truy cập ngẫu nhiên – Truy cập nhanh tới các bản ghi – Có thể trong cơ sở dữ liệu rất lớn – Truy cập ngẫu nhiên tới bất cứ vị trí nào trong tệp – Dùng đối tượng fstream • cả nhập và xuất DTH INT2202
  43. Công cụ truy cập ngẫu nhiên • Thao tác mở giống như istream hay ostream – Thêm đối số thứ 2 – fstream rwStream; rwStream.open("stuff.dat", ios::in | ios:: out); • Mở tệp có tên là stuff.dat để đọc và ghi • Di chuyển trong tệp – rwStream.seekp(1000); • Đặt con trỏ put ở byte thứ 1000 – rwStream.seekg(1000); • Đặt con trỏ get ở byte thứ 1000 DTH INT2202
  44. Kích cỡ truy cập ngẫu nhiên • Để có thể di chuyển ta cần biết kích cỡ – toán tử sizeof() xác định số byte cần cho mỗi đối tượng: sizeof(s) // trong đó s là biến string s = "Hello" sizeof(10) sizeof(double) sizeof(myObject) – Đặt con trỏ put ở bản ghi đối tượng thứ 100: rwStream.seekp(100*sizeof(myObject) – 1); DTH INT2202
  45. Tóm tắt 1 • Luồng kết nối với tệp nhờ thao tác mở tệp • Hàm thành viên fail() kiểm tra xem thao tác mở tệp thành công hay không • Các hàm thành viên định dạng dữ liệu xuất – width, setf, precision – Cách dùng với tệp tương tự cách dùng với màn hình (cout) • Kiểu luồng có thể là kiểu của tham số hình thức – Nhưng cần được truyền tham chiếu DTH INT2202
  46. Tóm tắt 2 • Tham số kiểu istream (không có chữ "f") chấp nhận đối số là cin hoặc đối tượng ifstream • Tham số kiểu ostream (không có chữ "f") chấp nhận đối số là cout hoặc đối tượng ofstream • Hàm thành viên eof – Dùng để kiểm tra xem đã đọc tới vị trí cuối tệp hay chưa DTH INT2202
  47. Chuẩn bị bài tới • Đọc chương 14 giáo trình (Thừa kế), chương 18 giáo trình (Xử lý ngoại lệ) DTH INT2202